Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC PL
BÀI GIẢNG LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC PL
L/O/G/O
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Thời gian học: 45 tiết
Kiểm tra và thi:
Kiểm tra: 2 bài
Thi viết được phép sử dụng văn bản pháp luật
Phương thức đánh giá:
Điểm chuyên cần: 10%.
Kiểm tra học phần : (2 bài) 30%.
Thi cuối kỳ: 60%
Tài liệu học tập:
+ Tài liệu môn học“Nhà nước và pháp luật đại cương” - Khoa Luật –
Học viện ngân hàng;
+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật môn học pháp luật đại
cương
Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật
1. HIẾN PHÁP 2013
2. LUẬT TỔ CHỨC QUỐC HỘI 2014, SỬA ĐỔI 2020
3. LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 2015
4. LUẬT TỔ CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN 2014
5. LUẬT TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 2014
6. LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 2015
7.LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ VÀ LUẬT TỔ CHỨC
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
8. LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 2015
9. LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 2008
10.LUẬT VIÊN CHỨC 2010
11.LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÁN BỘ CÔNG CHỨC VÀ LUẬT VIÊN
CHỨC 2019
12. LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 2012,
13. BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015
14. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012, SỬA ĐỔI 2019
15. BỘ LUẬT HÌNH SỰ 2015 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 2017)
16. LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2018
Chương 1.
KHÁI QUÁT MÔN HỌC PHÁP LUẬT
ĐẠI CƯƠNG
Đối tượng
nghiên cứu
Triết học
Các ngành KH
pháp lý khác…..
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ
NƯỚC
HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Hiến pháp 2013
- Luật tổ chức Quốc Hội 2014; sửa đổi, bổ sung 2020
- Luật tổ chức Chính Phủ 2015
- Luật tổ chức toà án nhân dân 2014
- Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2014
- Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019
- Luật kiểm toán nhà nước 2015
NỘI DUNG CHƯƠNG
Quan
Quan điểm
điểmphi
phiMác
Mác––xit
xitvềvề
nguồn
nguồn
gốc
gốcnhà
nhànưnước
ớc
Thuy
Thuyết
Ch
Thuyết Thuyết
Kiểu Thuyết
Hình
ết
thần
thần gia
ức nhà
bạo khế ước
thức
quyền trưởng lực
nước xã hội
nhà
quyề nă
n
ng nước
nh
à
nư
ớc
1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước
Cơ sở kinh tế Cơ sở xã hội
-Chế độ sở -Bình đẳng về
hữu chung về quyền và địa vị
TLSX và sản xã hội.
phẩm lao Công xã -Không tồn tại
động nguyên thủy đặc quyền, đặc
-Nguyên tắc lợi, sự phân
phân phối bình hóa giàu
quân của cải. nghèo.
Thị tộc
Không có bộ máy
cưỡng chế
* Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước
1 2 3 4
Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
có bộ máy chuyên trách để cưỡng chế và quản lý xã
hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích
của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
2.2. Đặc điểm nhà nước
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
Tính xã hội
3.1. Tính giai cấp của nhà nước
• Trả lời câu hỏi: nhà nước của ai? Do ai lập ra và bảo vệ
lợi ích của ai?
• Nhà nước là bộ mấy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay
g/c cầm quyền, là công cụ sắc bén để thể thực hiện sự
thống trị, duy trì trật tự xã hội.
• Sự thống trị giai cấp được thể hiện trên ba phương
diện: Kinh tế, chính trị, tư tưởng
3.2. Tính xã hội
• Nhà nước ngoài bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị thì
nhà nước còn bảo đảm lợi ích của các giai tầng khác
trong xã hội.
• Nhà nước thực hiện các công việc chung của xã hội
(xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, trường học,
bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh…)
4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
Thuyết phục
Cưỡng chế
II. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm
Phương pháp,
thủ đoạn, Dân chủ Phản dân chủ
cách thức
thực hiện
QLNN
Chế độ phản
Chế độ chính trị Chế độ dân chủ
dân chủ
III- BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm
1. Định nghĩa
Giai đoạn sau: Mô hình bộ máy nhà nước trung ương tập
quyền.
2.2.3 Bộ máy nhà nước tư sản
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Dựa trên học thuyết phân chia quyền lực (nguyên tắc
tam quyền phân lập).
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
1 Quốc hội
3 Chính phủ
b/ Vị trí pháp lý: Điều 86 Hiến pháp 2013 quy định “Chủ
tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước
CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại”
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu thông qua
cơ quan quyền lực cao nhất. Quốc hội bầu thủ tướng Chính
Phủ trong số các đại biểu Quốc hội.
b/ Vị trí pháp lý: Đ94 hiến pháp 2013 qui định: Chính phủ
là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
L/O/G/O
Chương 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
I.- NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG,
CỦA PHÁP LUẬT
II.- HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
III. - QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
IV.- QUAN HỆ PHÁP LUẬT
V - THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VI - VI PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP
LÝ
I - NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC
NĂNG, VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc pháp luật
2. Khái niệm
3. Bản chất pháp luật
4. Chức năng của pháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật
Thuyết
Thuyết Thuyết Thuyết
Thần
Thần PL PL
học
học tự nhiên linh cảm
1. Nguồn gốc pháp luật
Con đường
hình Tiền lệ pháp
thành
pháp luật
VBQPPL
2. Khái niệm pháp luật
a. Định nghĩa
do NN ban hành
hoặc thừa nhận và
Là bảo đảm thực hiện
Pháp hệ thống
các thể hiện ý chí của
giai cấp thống
Luật quy tắc
trị
nhằm điều chỉnh các
xử sự quan hệ xã hội phát triển
chung phù hợp với
lợi ích của giai cấp mình
2. Khái niệm pháp luật
b. Các thuộc tính của pháp luật
b. Tính xã hội:
-Pháp luật thể hiện ý chí của các giai cấp và
tầng lớp khác trong xã hội.
-Pháp luật là công cụ, phương tiện điều chỉnh
các QHXH, làm cho chúng vận động và phát
triển phù hợp với quy luật khách quan.
4. Chức năng của pháp luật
Khái niệm: Chức năng của pháp luật là những phương diện, mặt tác động
chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của
pháp luật
Bảo vệ
II. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Định nghĩa
Hình thức của pháp luật được hiểu ngắn gọn
là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp
luật, là phương thức tồn tại thực tế của pháp
luật.
2. Hình thức pháp luật
a. Hình thức bên trong: Bao gồm:
- Các nguyên tắc chung của pháp luật
- Hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật,
QPPL
PL, QPPL.
HTPL: gồmNội
cácdung dựaluật,
ngành trênchế
cơ sở
định
ngtắc thống nhất của PL quốc gia HTPL
Tiền lệ pháp
a. Định nghĩa
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện
ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật
b. Đặc điểm
1 2 3 4
cchícủxửa
nshựà
mannưgớt
cính bắt
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Giả định
QPPL
Quy định
Chế tài
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
a. Giả định
- Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện
có thể xảy ra trong cuộc sống mà các chủ thể ở
vào những hoàn cảnh đó phải lựa chọn cách xử
sự phù hợp
Phần giả định trả lời cho câu hỏi: ai/chủ thể,
khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào?
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
b. Quy định
Phần quy định nêu lên cách xử sự mà các
chủ thể ở vào điều kiện, hoàn cảnh nêu ở phần
giả định của quy phạm pháp luật được phép
thực hiện hoặc phải tuân theo.
Phần quy định trả lời cho câu hỏi: được
làm gì, phải làm gì, không được làm gì, làm như
thế nào?
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
c. Chế tài
Chế tài nêu lên những biện pháp tác động
mà Nhà nước sẽ dự kiến áp dụng đối với chủ
thể nào không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định của nhà nước nêu trong phần
quy định của quy phạm pháp luật.
Phần chế tài: Trả lời cho câu hỏi: chủ thể
pháp luật phải chịu những hậu quả bất lợi gì về
vật chất và tinh thần?
2. Văn bản quy phạm pháp luật
3. Sự kiện pháp lý
1. Khái niệm quan hệ pháp luật
1.1. Định nghĩa
Quan hệ pháp luật quan hệ xã hội được pháp luật
điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật
có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo
đảm thực hiện.
1.2 Đặc điểm của QHPL
88
2. Cấu trúc của QHPL
Cá nhân
Năng lực
chủ thể
pháp luật
Sự biến
pháp
lý
Sự kiện
pháp
lý
Hành vi
pháp
lý
V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
b. Đặc điểm
-Là quá trình hoạt động có mục đích của các
chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các
quy định của pháp luật.
-Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp
của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành
động hoặc không hành động.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
Tuân thủ
Pháp luật
Áp dụng
Pháp luật
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
a. Tuân thủ pháp luật
Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện
pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế
không tiến hành những hành vi mà pháp luật
cấm.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
b. Thi hành pháp luật
Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện
pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện
nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất
định.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
c. Sử dụng pháp luật
Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp
luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể
của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp
luật cho phép.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
3 Tính cá biệt
a. Khái niệm
Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động
hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi
do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
1. Vi phạm pháp luật
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
1
1 Là hành vi xác định của con người
1
2 Tính trái pháp luật của hành vi
Khách Chủ
thể Cấu thành thể
VPPL
Lỗi
Lỗi cố ý Lỗi vô ý
Chủ
pháp
luật
c. Cấu thành của VPPL
Vi
2 Vi phạm pháp luật dân sự
phạm
a. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà
Nhà nước và chủ thể có thẩm quyền áp dụng
với chủ thể vi phạm pháp luật nhằm trừng phạt
hoặc khôi phục lại các quyền và lợi ích bị xâm
hại.
2. Trách nhiệm pháp lý
b. Đặc điểm
• Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là
hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể và quyết
định của chủ thể có thẩm quyền.
• Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án
của nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp
luật.
• Trách nhiệm pháp lý chỉ do chủ thể có thẩm
quyền tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục luật
định.
2. Trách nhiệm pháp lý
c. Các loại trách nhiệm pháp lý
L/O/G/O
LUẬT HIẾN PHÁP
VIỆT NAM
I. LUẬT HIẾN PHÁP
GIÁO TRÌNH
TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân
hàng – Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
Giáo trình Luật Hiến pháp, nhà xuất bản Công an nhân dân,
năm 2010.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP
3. Định nghĩa
sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế,
nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp
pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của
công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ
nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự”.
Tính nguy
hiểm cho XH
Tính trái
pháp luật Tính có lỗi
Hình sự
Tính phải
chịu
hình
phạt
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.1.Tính nguy hiểm cho xã hội: là khả năng gây ra
hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho các quan hệ
xã hội được Luật Hình sự bảo vệ.
Đặc trưng:
- Là căn cứ để phân biệt hành vi tội phạm với các hành vi
vi phạm khác,
- Là căn cứ để đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành
vi phạm tội.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.2. Tính có lỗi:
-Lỗi là thái độ chủ quan của con người với hành vi nguy hiểm
cho xã hội của mình và đối với hậu quả của hành vi đó.
- Lỗi được thể hiện dưới dạng lỗi vô ý hoặc cố ý
Hành vi gây thiệt hại cho xã hội bị coi là có lỗi nếu chủ thể
thực hiện hành vi đó có đủ khả năng nhận thức được hành vi
trái pháp luật của mình và hậu quả thiệt hại hành vi đó gây ra
cho xã hội mà vẫn thực hiện, trong khi có thể lựa chọn thực
hiện xử sự khác phù hợp với đòi hỏi của xã hội.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.3. Tính trái pháp luật hình sự: Hành vi bị coi là tội phạm
khi nó trái với quy định của pháp luật hình sự.
Đặc trưng:
- Làdấu hiệu mang tính hình thức phản ánh tính
nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội.
- Giúp đảm bảo cho việc xác định tội danh và quyết định
hình phạt được thống nhất và chính xác.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
“Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của
Nhà nước được quy định trong Bộ luật này, do Tòa án
quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương
mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích
của người, pháp nhân thương mại đó”.
3 Hình phạt chỉ có thể áp dụng đối với người, pháp nhân
thương mại có hành vi phạm tội
4 Nội dung: tước bỏ, hạn chế quyền, lợi ích của chủ thể thực
hiện hành vi phạm tôi.
III. HÌNH PHẠT
2. Mục đích
- Mục đích phòng ngừa riêng: bao gồm 2 mục đích:
+ Trừng trị
L/O/G/O
NỘI DUNG TÌM HIỂU
GIÁO TRÌNH
-TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân
hàng – Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
-Giáo trình Luật dân sự - Trường ĐH Luật Hà Nội
I – KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ
3. Định nghĩa
Đối
QUAN HỆ TÀI SẢN
tượng
điều
chỉnh
cua Luật
QUAN HỆ NHÂN THÂN
dân sự
2. Phương pháp điều chỉnh
Đặc trưng là tôn trọng sự bình đẳng, thỏa thuận của các
chủ thể tham gia QHPL dân sự:
• Các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.
• Các chủ thể tự định đoạt trong việc tham gia các quan hệ tài sản.
• Đặc trưng của phương pháp giải quyết tranh chấp dân sự là hòa
giải.
• Trách nhiệm dân sự không chỉ do pháp luật quy định mà còn do
các bên thỏa thuận về điều kiện phát sinh và hậu quả của nó.
3. Định nghĩa
• Hiến pháp
• Bộ luật Dân sự
• Tập quán
• Án lệ
II – MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN
CỦA LUẬT DÂN SỰ
1. Tài sản và quyền sở hữu
3. Thừa kế
1. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
1. Tài sản
2. Quyền sở hữu
1.1. Tài sản
1.1.1. Định nghĩa
Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản (Điều 105 Khoản
1 BLDS).
• Vật: có thực với tính cách là TS phải nằm trong sự chiếm hữu của con
người, có đặc trưng giá trị và trở thành đ/tượng của giao lưu DS. Vật có
thể tồn tại hiện hữu hoặc hình thành trong tương lai.
• Tiền: VNĐ hoặc ngoại tệ
• Giấy tờ có giá: trái phiếu, công trái, hối phiếu, séc, cổ phiếu…
• Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền TS đối
với đối tượng quyền SHTT, quyền sử dụng đất và các quyền TS khác.
1.1. Tài sản
1.1.2. Phân loại tài sản
• Bất động sản và động sản (Điều 107)
• Tài sản hiện có và TS hình thành trong tương lai (Điều 108)
• Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu (Điều 191)
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
• Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (Điều 193)
• Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa
kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các
hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối
với tài sản (Điều 194)
• Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài
sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.
(Điều 195)
1.2. Quyền sở hữu
1.2.3. Các hình thức sở hữu
• Sở hữu toàn dân (Điều 197 204)
1. Định nghĩa
NGƯỜI THỪA KẾ
CÁ NHÂN
(bất kỳ ai)
THEO DI CHÚC
Còn sống,
TỔ CHỨC
(bất kỳ, kể cả NN)
tồn tại vào
thời điểm
CÁ NHÂN mở thừa kế
(Quan hệ hôn nhân,
THEO PHÁP LUẬT huyết thống, nuôi
dưỡng)
3.1.3. Di sản thừa kế
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong tài sản chung với người khác (Điều 612 BLDS).
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của
mình cho người khác sau khi chết. (Điều 624 BLDS)
DƯỚI 15 TUỔI
Không được lập di chúc
ĐỦ 18 TUỔI
Có quyền lập di chúc
3.2.3. Điều kiện để di chúc hợp pháp
• Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
• Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội;
• Hình thức của di chúc không trái quy định của pháp
luật (bằng văn bản – Điều 628 , bằng lời nói – Điều 629)
- Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người
lập DC; cơ quan tổ chức không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
Đối tượng - Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ chồng người chết
- Con đã thành niên mà không có khả năng lao động của người chết
Ngoại lệ (ko - Đối tượng được hưởng là người từ chối nhận di sản (Điều 620),
hưởng, - Đối tượng được hưởng là người không có quyền hưởng di sản
ko được (Điều 621)
hưởng)
3.3. Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của
người chết cho những người còn sống theo hàng thừa kế, điều
kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. (Điều 649
BLDS)
3.3.2. Những trường hợp thừa kế theo
pháp luật
Thừa kế theo PL được áp dụng trong những trường hợp sau:
Không có di chúc;
Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời
điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo
di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có
quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực PL;
Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ
không có quyền hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước
hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan,
tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời
điểm mở thừa kế.
(Điều 652
BLDS)
3.4. Thanh toán và phân chia di sản
• Họp mặt những người thừa kế (Điều 656 BLDS)
L/O/G/O
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Bộ luật hình sự năm 2015, phần các tội phạm về chức vụ.
Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018
Luật Công chức 2008.
Luật Viên chức 2010.
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Công chức và Luật
Viên chức năm 2019
Công ước của Liên Hiệp Quốc về chống tham
nhũng (United Nations Convention Against Corruption -
UNCAC) GIÁO TRÌNH
-TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân hàng
– Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
-Giáo trình Luật Hình sự - Đại học Luật Hà Nội, phần các tội
phạm.
NỘI DUNG
1. Khái niệm tham nhũng
5. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham
nhũng
Hành vi tham
nhũng trong khu
vực nhà nước
Hành vi tham
nhũng trong khu
vực ngoài nhà
nước
a. Hành vi tham nhũng do người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước thực
hiện (1)
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ,
công vụ vì vụ lợi;
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người
khác để trục lợi
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
a. Hành vi tham nhũng do người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
nhà thực hiện (2)
nước
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản
công vì vụ lợi;
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
- Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy
đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có
hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái
pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
b. Các hành vi tham nhũng trong khu
vực ngoài nhà nước
• Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài
nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong
doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công
việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
(Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).
3. NGUYÊN NHÂN CỦA THAM NHŨNG
Đối với CB, CC, VC lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị
-Tiếp nhận, giải quyết những phản ánh, báo cáo về hành
vi có dấu hiệu tham nhũng xảy ra trong CQ, ĐV, TC của
mình.
-Có trách nhiệm tuân thủ quyết định luân chuyển cán bộ,
kê khai tài sản.
-Tổ chức kiểm tra việc chấp hành PL của CQ, TC, ĐV
thuộc phạm vi quản lý.
-Người đứng đầu và cấp phó phải chịu trách nhiệm về
việc để xảy ra hành vi tham nhũng trong CQ, TC, ĐV mình
quản lý, phụ trách.