Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 218

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

NĂM HỌC 2023

L/O/G/O
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
 Thời gian học: 45 tiết
 Kiểm tra và thi:
Kiểm tra: 2 bài
Thi viết được phép sử dụng văn bản pháp luật
 Phương thức đánh giá:
Điểm chuyên cần: 10%.
Kiểm tra học phần : (2 bài) 30%.
Thi cuối kỳ: 60%
 Tài liệu học tập:

+ Tài liệu môn học“Nhà nước và pháp luật đại cương” - Khoa Luật –
Học viện ngân hàng;

+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật môn học pháp luật đại
cương
Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật
1. HIẾN PHÁP 2013
2. LUẬT TỔ CHỨC QUỐC HỘI 2014, SỬA ĐỔI 2020
3. LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 2015
4. LUẬT TỔ CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN 2014
5. LUẬT TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 2014
6. LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 2015
7.LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ VÀ LUẬT TỔ CHỨC
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
8. LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 2015
9. LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 2008
10.LUẬT VIÊN CHỨC 2010
11.LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÁN BỘ CÔNG CHỨC VÀ LUẬT VIÊN
CHỨC 2019
12. LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 2012,
13. BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015
14. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012, SỬA ĐỔI 2019
15. BỘ LUẬT HÌNH SỰ 2015 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 2017)
16. LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2018
Chương 1.
KHÁI QUÁT MÔN HỌC PHÁP LUẬT
ĐẠI CƯƠNG

I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

III. MỐI LIÊN HỆ VỚI CÁC NGÀNH KHOA HỌC KHÁC


1. Đối tượng nghiên cứu

Pháp luật đại cương với tư cách là một khoa học


pháp lý nghiên cứu đồng thời hai đối tượng:

Đối tượng
nghiên cứu

NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT


Nội dung nghiên cứu

Một là: Nghiên cứu đồng thời NN và PL


trong mối quan hệ qua lại hữu cơ.
Hai là: Nghiên cứu những thuộc tính cơ bản,
chung nhất của NN và PL, bản chất, vai trò
XH, những quy luật đặc thù, cơ bản nhất
của sự xuất hiện, tồn tại và phát triển.
Ba là: Nghiên cứu nét khái quát nhất của hệ
thống pháp luật quốc gia và quốc tế.
2. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp luận:


-Chủ nghĩa duy vật biện chứng
-Chủ nghĩa duy vật lịch sử
-Phép biện chứng duy vật
 Phương pháp cụ thể:
- Phương pháp trừu tượng khoa học
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp quy nạp và diễn dịch
- Phương pháp phân tích thuần tuý quy phạm
- Phương pháp so sánh pháp luật
3. Mối quan hệ với các ngành khoa học khác

Triết học

Pháp luật đại


Kinh tế học cương Chính trị học
chính trị

Các ngành KH
pháp lý khác…..
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ
NƯỚC
HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Hiến pháp 2013
- Luật tổ chức Quốc Hội 2014; sửa đổi, bổ sung 2020
- Luật tổ chức Chính Phủ 2015
- Luật tổ chức toà án nhân dân 2014
- Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2014
- Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019
- Luật kiểm toán nhà nước 2015
NỘI DUNG CHƯƠNG

I. Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của nhà nước và


chức năng của nhà nước

II. Hình thức nhà nước

III. Bộ máy nhà nước

IV. Nhà nước CHXHCN Việt Nam


I. NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM,
BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA NHÀ NƯỚC

1. Nguồn gốc nhà nước

2. Khái niệm nhà nước

3. Bản chất nhà nước

4. Chức năng của nhà nước


1. Nguồn gốc nhà nước

1. Quan điểm phi Mác xít về nguồn gốc nhà nước

2. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nước


1.1. Quan điểm phi Mác – Xít về nguồn
gốc nhà nước

Quan
Quan điểm
điểmphi
phiMác
Mác––xit
xitvềvề
nguồn
nguồn
gốc
gốcnhà
nhànưnước
ớc

Thuy
Thuyết
Ch
Thuyết Thuyết
Kiểu Thuyết
Hình
ết
thần
thần gia
ức nhà
bạo khế ước
thức
quyền trưởng lực
nước xã hội
nhà
quyề nă
n
ng nước

nh
à

ớc
1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước

Nội dung quan điểm:

Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu,


bất biến mà là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát
sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong
đời sống xã hội, xuất hiện khi xã hội loài người phát
triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu vong khi
những điều kiện khách quan của sự tồn tại nhà nước

không còn nữa.


 Quá trình hình thành NN

*Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc

Cơ sở kinh tế Cơ sở xã hội
-Chế độ sở -Bình đẳng về
hữu chung về quyền và địa vị
TLSX và sản xã hội.
phẩm lao Công xã -Không tồn tại
động nguyên thủy đặc quyền, đặc
-Nguyên tắc lợi, sự phân
phân phối bình hóa giàu
quân của cải. nghèo.
Thị tộc

Nguyên tắc tổ Theo huyết


thống
chức
Hội đồng Là tổ chức
quyền lực cao
thị tộc nhất của Thị tộc.
Bộ máy
quản lý
Thủ lĩnh quân Là người đứng
Thị tộc sự đầu thị tộc

Hòa nhập với dân


Quyền lực Bảo vệ lợi ích của


xã hội cộng đồng

Không có bộ máy
cưỡng chế
* Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước

Vào thời kỳ cuối của xã hội công xã nguyên thuỷ


đã lần lượt diễn ra ba lần phân công lao động xã hội:
Lần 1
Chăn nuôi
tách khỏi
trồng trọt Ba lần phân
công lao động
Lần 2
Thủ công
nghiệp tách
khỏi nông Lần 3
nghiệp Thương
nghiệp ra
đời
Nguyên nhân kinh tế:
Sự xuất hiện chế độ tư hữu...
Nhà nước
ra đời
Nguyên nhân xã hội:
Sự phân hoá xã hội thành giai cấp
đối kháng và mâu thuẫn ko thể
điều hòa được
1.3. Những phương thức hình thành
nhà nước điển hình trong lịnh sử

1 2 3 4

Sự ra đời Sự ra đời Sự ra đời Sự ra đời


nhà nhà nhà nhà
nước nước nước nước
Aten Rôma Giéc – Phương
cổ đại cổ đại manh Đông
cổ đại
2. Khái niệm nhà nước

2.1. Định nghĩa

Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
có bộ máy chuyên trách để cưỡng chế và quản lý xã
hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích
của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
2.2. Đặc điểm nhà nước

Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt

Nhà nước quản lý dân cư theo lãnh thổ

Nhà nước có chủ quyền quốc gia

Nhà nước ban hành pháp luật và bảo đảm


thực hiện bằng quyền lực nhà nước
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế
dưới hình hình thức bắt buộc
3. Bản chất của nhà nước

Tính giai cấp

Tính xã hội
3.1. Tính giai cấp của nhà nước
• Trả lời câu hỏi: nhà nước của ai? Do ai lập ra và bảo vệ
lợi ích của ai?
• Nhà nước là bộ mấy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay
g/c cầm quyền, là công cụ sắc bén để thể thực hiện sự
thống trị, duy trì trật tự xã hội.
• Sự thống trị giai cấp được thể hiện trên ba phương
diện: Kinh tế, chính trị, tư tưởng
3.2. Tính xã hội

• Nhà nước ngoài bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị thì
nhà nước còn bảo đảm lợi ích của các giai tầng khác
trong xã hội.
• Nhà nước thực hiện các công việc chung của xã hội
(xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, trường học,
bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh…)
4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

4.1. Định nghĩa

Chức năng của nhà nước là những phương diện


(mặt) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện
những nhiệm vụ cơ bản được đặt ra trước nhà nước.
4.2. Phân loại

Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước, chức


năng của nhà nước gồm:
-Chức năng đối nội: phát triển kinh tế, đảm bảo trật tự
xã hội, bảo vệ chế độ kinh tế - xã hội, ...
-Chức năng đối ngoại: bảo vệ đất nước, thiết lập quan
hệ bang giao với các nước, ...
4.3. Hình thức và phương pháp thực
hiện chức năng của nhà nước
a. Hình thức thực hiện

Tổ chức thực hiện Xây dựng pháp luật


pháp luật (Lập pháp)
(Hành pháp)

Bảo vệ pháp luật


(Tư pháp)
4.3. Hình thức và phương thức thực
hiện chức năng của nhà nước
b. Phương thức thực hiện

Thuyết phục

Cưỡng chế
II. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm

Hình thức nhà nước là


cách thức tổ chức và
phương pháp thực hiện
quyền lực nhà nước.
2. Các yếu tố của hình thức nhà nước

Hình thức chính thể

Chế độ chính trị

Hình thức cấu trúc nhà nước


2.1. Hình thức chính thể

2.1.1. Định nghĩa

Hình thức chính thể là cách thức tổ chức, trình tự


thiết lập và quan hệ của các cơ quan quyền lực nhà nước
tối cao cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc
thành lập các cơ quan này.
2.1.2. Các hình thức chính thể

Chính thể quân chủ Chính thể cộng hoà

Quân Quân Cộng Cộng


chủ chủ hoà hoà
tuyệt hạn quý dân
đối chế tộc chủ
2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước

2.2.1. Định nghĩa

Hình thức cấu trúc là việc tổ chức Nhà nước thành


các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối liên hệ
qua lại giữa các cơ quan Nhà nước, giữa trung ương với địa
phương.
Hình thức cấu trúc bao gồm 2 loại:
1 2
Nhà nước đơn nhất
-Có chủ quyền chung cho Nhà nước liên bang
toàn bộ lãnh thổ, lãnh thổ -Nhà nước liên bang có chủ
thống nhất. quyền chung, các tiểu bang có
-Một hệ thống cơ quan nhà sự độc lập tương đối.
nước thống nhất. -Có 2 hệ thống cơ quan nhà
- Có một hệ thống pháp luật. nước (cơ quan của liên bang,
cơ quan của từng bang).
-Có 2 hệ thống pháp luật
(Luật của liên bang, luật của
từng bang)
2.3. Chế độ chính trị

2.3.1. Định nghĩa


Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn, cách thức
mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền
lực nhà nước

Phương pháp,
thủ đoạn, Dân chủ Phản dân chủ
cách thức
thực hiện
QLNN

Chế độ phản
Chế độ chính trị Chế độ dân chủ
dân chủ
III- BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm

1. Định nghĩa

Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà


nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt
động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm
thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
1.2. Đặc điểm
-Là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về
kinh tế, chính trị, tư tưởng trong xã hội, bảo vệ trước hết
lợi ích của giai cấp cầm quyền.
-Nắm giữ đồng thời ba quyền lực trong xã hội: kinh
tế, chính trị và tư tưởng.
- Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội.

-Vận dụng 2 phương pháp quản lý cơ bản: thuyết


phục và cưỡng chế.
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước

2.1. Các nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt


động của bộ máy nhà nước:
-Nguyên tắc tập quyền
-Nguyên tắc phân quyền
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước
2.2. Quá trình phát triển của bộ máy nhà nước:

Bộ máy nhà nước XHCN

Bộ máy nhà nước tư sản

Bộ máy nhà nước phong kiến

Bộ máy nhà nước chủ nô


2.2.1 Bộ máy nhà nước chủ nô
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

Được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền chủ nô

b. Cấu trúc bộ máy nhà nước

Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước: Quân sự- hành


chính.
2.2.2. Bộ máy nhà nước phong kiến:

a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

Được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền phong kiến

b. Cấu trúc bộ máy nhà nước:

Giai đoạn đầu: Mô hình bộ máy nhà nước phân quyền


cát cứ.

Giai đoạn sau: Mô hình bộ máy nhà nước trung ương tập
quyền.
2.2.3 Bộ máy nhà nước tư sản
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Dựa trên học thuyết phân chia quyền lực (nguyên tắc
tam quyền phân lập).
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước

Bộ máy nhà nước tư sản

Quyền lập pháp Quyền hành pháp Quyền tư pháp


(Nghị viện, quốc hội) (Chính phủ) (Tòa án)
2.2.4 Bộ máy nhà nước XHCN
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước:
1. Hệ thống cơ quan quyền lực
2. Hệ thống cơ quan hành chính
3. Nguyên thủ quốc gia
4. Hệ thống cơ quan xét xử
5. Hệ thống cơ quan kiểm sát
….
IV. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam


2. Hình thức Nhà nước CHXHCN Việt Nam
3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
4. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam

Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt


Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và đội ngũ trí thức.
(Khoản 1, 2 Hiến pháp 2013)
2. Hình thức nhà nước CHXHCN Việt
Nam

• Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ XHCN

• Hình thức cấu trúc: Nhà nước đơn nhất

• Chế độ chính trị: Dân chủ.


3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt
Nam

Chức năng Chức năng


Đối nội Đối ngoại
Chức AndădnYgouxkr BAảdodvYoệurxt
đTấet
iTnehttế nước
Thiết lập, phát triển
ChứcAnddănYogurxTxãe Add Your Te xt
quan hệ bang giao
ht ội
Chức năng Hợp tác vì xtnhững
x Add Your Te
t t ư ở nr
ưAd d Y ou hoạt động chung
văn hóa
gT,e t
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
4.1. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
•Nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về tay nhân dân
•Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
•Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
•Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc
•Nguyên tắc tập trung dân chủ
•Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
4.2. Các cơ quan trong Bộ máy nhà nước

1 Quốc hội

2 Chủ tịch nước

3 Chính phủ

4 Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

5 Chính quyền địa phương

6 Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước


QUỐC HỘI
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân trực tiếp bầu ra.
b/ Vị trí pháp lý: QH là cơ quan đại biểu cao nhất của
nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN
c/ Chức năng; nhiệm vụ quyền hạn
- Chức năng
+ Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập
pháp
+ Quyết định những vấn đề quan trọng nhất
của đất
nước
+ Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với
toàn bộ
hoạt động của nhà nước.
CHỦ TỊCH NƯỚC

a/ Cơ chế thành lập: Chủ tịch nước do QH bầu theo


nhiệm kỳ của QH.

b/ Vị trí pháp lý: Điều 86 Hiến pháp 2013 quy định “Chủ
tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước
CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại”

c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 88 Hiến


pháp 2013
CHÍNH PHỦ

a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu thông qua
cơ quan quyền lực cao nhất. Quốc hội bầu thủ tướng Chính
Phủ trong số các đại biểu Quốc hội.

b/ Vị trí pháp lý: Đ94 hiến pháp 2013 qui định: Chính phủ
là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.

c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 96 Hiến pháp


2013, Điều 6-27 Luật Tổ chức Chính phủ
TÒA ÁN NHÂN DÂN
a/ Cơ chế thành lập: Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị
của Chủ tịch nước; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao,
Tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức.
b/ Vị trí pháp lý: là hệ thống cơ quan xét xử
trong bộ máy nhà nước Việt Nam (Điều 102 Hiến pháp
2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
- Chức năng: xét xử
-Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 2 Luật tổ chức Toà án
nhân dân 2014.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
a/ Cơ chế thành lập: Viện trưởng VKSND tối cao do QH
bầu theo đề nghị của Chủ tịch nước; Việc thành lập, giải thể
VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng
VKSND tối cao.
b/ Vị trí pháp lý: là cơ quan giữ quyền công tố và
giám sát
hoạt động tư pháp của nhà nước CH XHCN VN.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng:
+ Thực hành quyền công tố: Điều 3 Luật tổ chức
VKSND
2014
+ Kiểm sát hoạt động tư pháp: Điều 4 Luật tổ chức
VKSND
2014
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Hội đồng nhân dân

a/ Cơ chế thành lập: HĐND địa phương


do nhân
dân địa phương trực tiếp bầu ra.

b/ Vị trí pháp lý: HĐND là cơ quan quyền lực nhà


nước ở địa phương, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của
nhân dân địa phương, do nhân dân dịa phương bầu ra, chịu
trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà
nước cấp trên (Điều 113 Hiến pháp 2013)

c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 19, 26


CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
2. Uỷ ban nhân dân

a/ Cơ chế thành lập: UBND địa phương do


HĐND địa
phương bầu ra

b/ Vị trí pháp lý: là cơ quan chấp hành và hành chính


của nhà nước ở địa phương, do HĐND địa phương cùng cấp
bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành HP, Luật, các văn bản của
cơ quan NN cấp trên và các NQ của HĐND cùng cấp (Điều
114 Hiến pháp 2013)

c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 21, 28 Luật


HỘI ĐỒNG BẦU CỬ

a/ Cơ chế thành lập (Điều 117 Hiến pháp 2013): là cơ


quan do Quốc hội thành lập
b/ Vị trí pháp lý: Là cơ quan tổ chức bầu cử ĐBQH
và hướng dẫn bầu cử ĐBHĐND
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng: tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và
hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 14 Luật bầu cử ĐBQH và
ĐBHĐND
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
a/ Cơ chế thành lập (Điều 118 Hiến pháp 2013)
- Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập
-Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán
nhà nước, do Quốc hội bầu
b/ Vị trí pháp lý: Là cơ quan thực hiện kiểm toán việc
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng: Kiểm toán nhà nước có chức năng đánh giá,
xác nhận, kết luận và kiến nghị đối với việc quản lý, sử dụng tài
chính công, tài sản công (Khoản 1 Điều 118 Hiến pháp 2013; Điều
9 Luật kiểm toán nhà nước 2015)
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 13,14 Luật Kiểm toán nhà
nước 2015
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
ĐẠI CƯƠNG

L/O/G/O
Chương 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
I.- NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG,
CỦA PHÁP LUẬT
II.- HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
III. - QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
IV.- QUAN HỆ PHÁP LUẬT
V - THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VI - VI PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP

I - NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC
NĂNG, VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc pháp luật
2. Khái niệm
3. Bản chất pháp luật
4. Chức năng của pháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật

 Pháp luật được hình thành như thế nào?

Quan điểm Quan điểm


phi Mác – xít Mác – xit
về nguồn gốc về nguồn gốc
pháp luật pháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật

Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật

Thuyết
Thuyết Thuyết Thuyết
Thần
Thần PL PL
học
học tự nhiên linh cảm
1. Nguồn gốc pháp luật

Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật

 Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng cơ bản


nhất của đời sống xã hội, luôn cùng song song tồn
tại.
 Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước là
nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật:
- Kinh tế: xuất hiện tư hữu..
- Xã hội: phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp
lên đến đỉnh điểm không thể tự điều hòa.
 Nhà nước sử dụng pháp luật để điều chỉnh các
QHXH.
1. Nguồn gốc pháp luật

Tập quán pháp

Con đường
hình Tiền lệ pháp
thành
pháp luật
VBQPPL
2. Khái niệm pháp luật
a. Định nghĩa

do NN ban hành
hoặc thừa nhận và
Là bảo đảm thực hiện
Pháp hệ thống
các thể hiện ý chí của
giai cấp thống
Luật quy tắc
trị
nhằm điều chỉnh các
xử sự quan hệ xã hội phát triển
chung phù hợp với
lợi ích của giai cấp mình
2. Khái niệm pháp luật
b. Các thuộc tính của pháp luật

Tính quy phạm phổ biến

Các thuộc tính


của Tính xác định chặt chẽ
pháp luật về mặt hình thức

Tính được bảo đảm


thực hiện bởi nhà nước
3. Bản chất của pháp luật

a. Tính giai cấp


- Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.
- Pháp luật định hướng cho sự phát triển
của các QHPL theo ý chí của giai cấp thống trị
.
3. Bản chất của pháp luật

b. Tính xã hội:
-Pháp luật thể hiện ý chí của các giai cấp và
tầng lớp khác trong xã hội.
-Pháp luật là công cụ, phương tiện điều chỉnh
các QHXH, làm cho chúng vận động và phát
triển phù hợp với quy luật khách quan.
4. Chức năng của pháp luật
Khái niệm: Chức năng của pháp luật là những phương diện, mặt tác động
chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của
pháp luật

Điều chỉnh Giáo dục

Bảo vệ
II. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT

1. Định nghĩa
Hình thức của pháp luật được hiểu ngắn gọn
là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp
luật, là phương thức tồn tại thực tế của pháp
luật.
2. Hình thức pháp luật
a. Hình thức bên trong: Bao gồm:
- Các nguyên tắc chung của pháp luật
- Hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật,
QPPL
PL, QPPL.
HTPL: gồmNội
cácdung dựaluật,
ngành trênchế
cơ sở
định
ngtắc thống nhất của PL quốc gia HTPL

Ngành luật: hthống các QPPL điều


chỉnh một lĩnh vực các QHXH Các ngành
nhất định với các phương pháp luật
riêng
biệt
Các chế định
Chế định PL: hthống các QPPL Pháp luật
điều chỉnh các QHXH cùng
loại trong
QPPL: qtắccùng ngành
xử sự luật
chung
do NN ban hành hoặc
thừa nhận. Bộ phận cấu Các QPPL
thành nhỏ nhất của HTPL
b. Hình thức bên ngoài

Tập quán pháp

Tiền lệ pháp

Văn bản QPPL


III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. QUY PHẠM PHÁP LUẬT


1. Khái niệm

2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật


1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật

a. Định nghĩa
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện
ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật
b. Đặc điểm

1 2 3 4

QPPL có tính Do nhà Được nhà


Q QP PP PL nước
bắt buộc nước ban
Ltlhàể chung hành hoặc bảo đảm
thừa thực
hqệ
i unyýtắ nhận hiện

cchícủxửa

nshựà
mannưgớt
cính bắt
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật

Giả định

QPPL

Quy định

Chế tài
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
a. Giả định
- Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện
có thể xảy ra trong cuộc sống mà các chủ thể ở
vào những hoàn cảnh đó phải lựa chọn cách xử
sự phù hợp
 Phần giả định trả lời cho câu hỏi: ai/chủ thể,
khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào?
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
b. Quy định
Phần quy định nêu lên cách xử sự mà các
chủ thể ở vào điều kiện, hoàn cảnh nêu ở phần
giả định của quy phạm pháp luật được phép
thực hiện hoặc phải tuân theo.
 Phần quy định trả lời cho câu hỏi: được
làm gì, phải làm gì, không được làm gì, làm như
thế nào?
1.2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
c. Chế tài
Chế tài nêu lên những biện pháp tác động
mà Nhà nước sẽ dự kiến áp dụng đối với chủ
thể nào không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định của nhà nước nêu trong phần
quy định của quy phạm pháp luật.

 Phần chế tài: Trả lời cho câu hỏi: chủ thể
pháp luật phải chịu những hậu quả bất lợi gì về
vật chất và tinh thần?
2. Văn bản quy phạm pháp luật

1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật


1. Định nghĩa
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa
quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định
trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
(Điều 2 Luật ban hành VBQPPL 2015)
2. Văn bản quy phạm pháp luật

2.1.2. Đặc điểm


• Do chủ thể là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (do
luật quy định) ban hành.
• Chứa đựng các quy tắc xử sự chung.
• Được áp dụng nhiều lần.
• Có tên gọi, nội dung, hình thức và trình tự ban hành
theo luật quy định.
2. Văn bản quy phạm pháp luật
2.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
hiện nay được quy định tại Điều 4 Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật 2015 (được sửa đổi, bổ sung
bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
2020)
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

1. Khái niệm quan hệ pháp luật

2. Cấu trúc quan hệ pháp luật

3. Sự kiện pháp lý
1. Khái niệm quan hệ pháp luật
1.1. Định nghĩa
Quan hệ pháp luật quan hệ xã hội được pháp luật
điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật
có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo
đảm thực hiện.
1.2 Đặc điểm của QHPL

1 QHPL mang tính ý chí

2 QHPL xuất hiện trên cơ sở các QPPL

3 QHPL có tính xác định cụ thể

4 Nội dung của QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp


lý được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước

88
2. Cấu trúc của QHPL

QUAN HỆ PHÁP LUẬT

Chủ thể Nội dung Khách thể


2. Cấu trúc của QHPL
a. Chủ thể của QHPL

Chủ thể của quan hệ


pháp luật là những
bên tham gia vào quan
hệ pháp luật, trên cơ
sở những quyền và
nghĩa vụ pháp lý do
pháp luật quy định.
2. Cấu trúc của QHPL
a. Chủ thể của QHPL

Cá nhân

Chủ Năng lực


chủ thể
thể
PL
QHPL
Tổ chức
2. Cấu trúc của QHPL
a. Chủ thể của QHPL

Năng lực pháp luật

Năng lực
chủ thể
pháp luật

Năng lực hành vi


Năng lực pháp luật
-Là khả năng có những quyền và nghĩa vụ pháp
lý do Nhà nước quy định cho cá nhân, tổ chức
nhất định.
- Năng lực pháp luật của cá nhân:
+ NLPLDS xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra
và mất đi khi cá nhân đó chết hoặc bị tuyên bố
chết.
+ NLPL trong một số ngành luật khác được
pháp luật quy định riêng.
- Năng lực pháp luật của tổ chức xuất hiện từ
khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp và
chấm dứt khi tổ chức đó không còn tồn tại
Năng lực hành vi
- Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của
mình thực hiện trên thực tế các quyền và
nghĩa vụ pháp lý.
 Năng lực hành vi của cá nhân:
- Phụ thuộc vào độ tuổi
- Phụ thuộc vào khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi
 Năng lực hành vi của tổ chức:
- Xuất hiện cùng NLPL
- Pháp nhân.
94
2. Cấu trúc của QHPL
b. Khách thể của QHPL
Khách thể của quan hệ pháp luật là những giá trị vật
chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn
đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của
mình khi tham gia vào các quan hệ xã hội.
2. Cấu trúc của QHPL

c. Nội dung của QHPL


Nội dung của quan hệ pháp luật là tổng hợp
những quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ
thể quan hệ pháp luật.
2. Cấu trúc của QHPL

c. Nội dung của QHPL


 Quyền chủ thể
Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ
thể theo cách thức nhất định được pháp luật cho
phép và được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của
nhà nước.
2. Cấu trúc của QHPL

c. Nội dung của QHPL


 Nghĩa vụ pháp lý
Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự
mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành
nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể
khác.
3. Sự kiện pháp lý
a. Khái niệm
Sự kiện pháp lý là các sự kiện thực tế mà sự
tồn tại của nó được pháp luật gắn liền với sự
phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ
pháp luật.
3. Sự kiện pháp lý
b. Phân loại

Sự biến
pháp

Sự kiện
pháp

Hành vi
pháp

V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

1. Khái niệm thực hiện pháp luật

2. Các hình thức thực hiện pháp luật


1. Khái niệm
a. Định nghĩa
Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt
động có mục đích, làm cho những quy định
của pháp luật đi vào đời sống, trở thành
những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ
thể.
1. Khái niệm

b. Đặc điểm
-Là quá trình hoạt động có mục đích của các
chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các
quy định của pháp luật.
-Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp
của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành
động hoặc không hành động.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật

Tuân thủ
Pháp luật

Thi hành Sử dụng


Pháp luật Pháp luật

Áp dụng
Pháp luật
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
a. Tuân thủ pháp luật
Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện
pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế
không tiến hành những hành vi mà pháp luật
cấm.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
b. Thi hành pháp luật
Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện
pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện
nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất
định.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
c. Sử dụng pháp luật
Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp
luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể
của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp
luật cho phép.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật

d. Áp dụng pháp luật


 Định nghĩa
Áp dụng pháp luật là hình thức thực
hiện pháp luật, trong đó nhà nước
thông qua các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ
chức cho các chủ thể pháp luật thực
hiện những quy định của pháp luật
hoặc tự mình căn cứ vào những quy
định của pháp luật để tạo ra các
quyết định làm phát sinh, thay đổi,
đình chỉ hoặc chấm dứt những quan
hệ pháp luật cụ thể.
d. Áp dụng pháp luật
+ Đặc điểm của áp dụng pháp
luật
1 Tính quyền lực nhà nước

2 Tính chặt chẽ

3 Tính cá biệt

4 Tính sáng tạo


d. Áp dụng pháp luật
 Các trường hợp áp dụng pháp luật
-Khi có hành vi vi phạm pháp luật.
-Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không
mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự
can thiệp của nhà nước.
-Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa
các bên trong quan hệ pháp luật mà họ không thể tự giải
quyết.
-Đối với một số quan hệ pháp luật quan trọng mà nhà
nước thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát
hoạt động của các bên, hoặc nhà nước xác nhận sự tồn tại
của một số sự việc, sự kiện thực tế nào đó.
d. Áp dụng pháp luật
 Các giai đoạn áp dụng pháp luật

Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra cấu


thành thực tế của vụ việc được xem xét.

Bước 2: Lựa chọn quy phạm pháp luật để giải


quyết vụ việc và làm sáng tỏ nội dung tư tưởng
của nó.

Bước 3: Ra văn bản áp dụng pháp luật

Bước 4: Tổ chức thực hiện văn bản áp


dụng pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật

Khái niệm: Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản


do các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm
quyền áp dụng pháp luật ban hành trên cơ sở các
quy pháp pháp luật, trong đó xác định rõ quyền và
nghĩa vụ pháp lý cụ thể hoặc các biện pháp cưỡng
chế nhà nước đối với cá nhân hoặc tổ chức.
Văn bản áp dụng pháp luật
Đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật:
- Là văn bản do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền áp
dụng pháp luật ban hành trên cơ sở các quy
phạm pháp luật.
- Nội dung: chứa đựng các quy phạm cụ thể, xác định
rõ quyền và nghĩa vụ pháp lý, các biện pháp cưỡng
chế của nhà nước đôi với cá nhân, tổ chức vì vậy
luôn xác định rõ chủ thể áp dụng, trường hợp áp
dụng và chỉ được áp dụng 1 lần.
- Được ban hành theo trình tự, thủ tục mà pháp luật
quy định.
- Được thể hiện trong các hình thức văn bản: lệnh,
quyết định, bản án….
VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

1. Vi phạm pháp luật

2. Trách nhiệm pháp lý


1. Vi phạm pháp luật

a. Khái niệm
Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động
hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi
do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
1. Vi phạm pháp luật
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật

1
1 Là hành vi xác định của con người

1
2 Tính trái pháp luật của hành vi

3 Có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi


c. Cấu thành vi phạm pháp luật

Mặt khách quan

Khách Chủ
thể Cấu thành thể
VPPL

Mặt chủ quan


c. Cấu thành vi phạm pháp luật
 Mặt khách quan của VPPL

Mặt khách quan của VPPL là


những biểu hiện ra bên ngoài của
VPPL có thể nhận thức được.
Mặt
khách
quan Hành vi trái pháp luật
Nhận
của thức
thức Hậu quả nguy hiểm cho
VPPL
thông xã hội của hành vi
qua
Mối quan hệ nhân quả
giữa hành vi và hậu quả..
c. Cấu thành vi phạm pháp luật
 Mặt chủ quan của VPPL

Mặt chủ quan của VPPL là biểu


hiện của hoạt động tâm lý
Mặt bên trong của chủ thể
chủ
quan Nhận
Lỗi
của thức
VPPL thức Động cơ
thông
qua
Mục đích
c. Cấu thành của VPPL

 Mặt chủ quan của VPPL

Lỗi

Lỗi cố ý Lỗi vô ý

Lỗi Lỗi Lỗi Lỗi


vô ý vô ý
cố cố vì do
ý ý quá cẩu
trực gián tự thả
c. Cấu thành VPPL
 Chủ thể VPPL

Chủ

thể Tổ chức hoặc cá nhân có năng


vi lực trách nhiệm pháp lý
phạm

pháp
luật
c. Cấu thành của VPPL

 Khách thể VPPL


Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan
hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi trái
pháp luật của chủ thể xâm hại.
d. Phân loại vi phạm pháp luật

1 Vi phạm pháp luật hình sự

Vi
2 Vi phạm pháp luật dân sự
phạm

3 Vi phạm pháp luật hành chính


pháp
luật 4 Vi phạm kỷ luật
2. Trách nhiệm pháp lý

a. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà
Nhà nước và chủ thể có thẩm quyền áp dụng
với chủ thể vi phạm pháp luật nhằm trừng phạt
hoặc khôi phục lại các quyền và lợi ích bị xâm
hại.
2. Trách nhiệm pháp lý

b. Đặc điểm
• Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là
hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể và quyết
định của chủ thể có thẩm quyền.
• Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án
của nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp
luật.
• Trách nhiệm pháp lý chỉ do chủ thể có thẩm
quyền tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục luật
định.
2. Trách nhiệm pháp lý
c. Các loại trách nhiệm pháp lý

VPPL hình sự Trách nhiệm hình sự


Các
VPPL dân sự Trách nhiệm dân sự
loại
trách
VPPL hành chính Trách nhiệm hành chính
nhiệm
pháp
lý Vi phạm kỷ luật Trách nhiệm kỷ luật
L/O/G/O
Chương IV
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ
THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM

L/O/G/O
LUẬT HIẾN PHÁP
VIỆT NAM
I. LUẬT HIẾN PHÁP

I. KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP

II. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT HIẾN PHÁP


TÀI LIỆU HỌC TẬP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT


Hiến pháp năm 2013

GIÁO TRÌNH
 TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân
hàng – Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
 Giáo trình Luật Hiến pháp, nhà xuất bản Công an nhân dân,
năm 2010.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP

1. Đối tượng điều chỉnh

2. Phương pháp điều chỉnh

3. Định nghĩa

4. Nguồn của Luật Hiến pháp


1. Đối tượng điều chỉnh
• Đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp Việt Nam là những
quan hệ xã hội quan trọng gắn liền với việc xác định:
- Chế độ chính trị
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Chế độ kinh tế
- Chế độ văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ,
môi trường...
- Chế độ an ninh – quốc phòng
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt
Nam…
2. Phương pháp điều chỉnh

1. Phương pháp xác định nguyên tắc chung

2. Phương pháp cho phép

3. Phương pháp bắt buộc

4. Phương pháp cấm


3. Định nghĩa

Luật Hiến pháp là một ngành luật trong hệ thống


pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm một hệ
thống các quy phạm pháp luật do NN ban hành, điều chỉnh
quan hệ xã hội nền tảng, cơ bản và quan trọng gắn với việc
xác định chế độ chính trị, chính sách cơ bản trong lĩnh vực
kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ,
quốc phòng và an ninh, đối ngoại, quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước.
4. Nguồn của Luật Hiến pháp

• Hiến pháp 2013

• Các đạo luật, bộ luật liên quan

• Các văn bản dưới luật


Chương IV
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CÁC NGÀNH LUẬT TRONG
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
L/O/G/O
LUẬT HÌNH SỰ
VIỆT NAM
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
- Bộ luật hình sự 2015
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Bộ luật hình sự 2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân
hàng – Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
- Giáo trình Luật hình sự Việt Nam tập 1, 2 – Trường
ĐH
Luật Hà Nội.
Nội dung cơ bản

I. Khái niệm Luật Hình sự

II. Tội phạm

III. Hình phạt


I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ

1. Đối tượng điều chỉnh


Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự Việt Nam là quan
hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và chủ thể phạm tội khi họ
thực hiện một hành vi mà Nhà nước quy định là tội phạm.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
2. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là
phương pháp quyền uy.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ

3. Định nghĩa Luật hình sự:

Luật hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống


pháp luật pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm hệ
thống các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm
xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội
phạm đồng thời quy định hình phạt với các tội phạm ấy.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ

4. Nguồn của luật hình sự


Nguồn của Luật hình sự là các văn bản pháp luật, án lệ
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định
hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt cho tội phạm ấy.
II - TỘI PHẠM
1. Định nghĩa:
“Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình

sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại

thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống

nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế,

nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp

pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của

công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ

nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự”.

(Điều 8 BLHS 2015)


II – TỘI PHẠM

2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

Tính nguy
hiểm cho XH

Tính trái
pháp luật Tính có lỗi
Hình sự
Tính phải
chịu
hình
phạt
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.1.Tính nguy hiểm cho xã hội: là khả năng gây ra
hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho các quan hệ
xã hội được Luật Hình sự bảo vệ.
Đặc trưng:
- Là căn cứ để phân biệt hành vi tội phạm với các hành vi
vi phạm khác,
- Là căn cứ để đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành
vi phạm tội.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.2. Tính có lỗi:
-Lỗi là thái độ chủ quan của con người với hành vi nguy hiểm
cho xã hội của mình và đối với hậu quả của hành vi đó.
- Lỗi được thể hiện dưới dạng lỗi vô ý hoặc cố ý

Hành vi gây thiệt hại cho xã hội bị coi là có lỗi nếu chủ thể
thực hiện hành vi đó có đủ khả năng nhận thức được hành vi
trái pháp luật của mình và hậu quả thiệt hại hành vi đó gây ra
cho xã hội mà vẫn thực hiện, trong khi có thể lựa chọn thực
hiện xử sự khác phù hợp với đòi hỏi của xã hội.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

2.3. Tính trái pháp luật hình sự: Hành vi bị coi là tội phạm
khi nó trái với quy định của pháp luật hình sự.

Đặc trưng:
- Làdấu hiệu mang tính hình thức phản ánh tính
nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội.
- Giúp đảm bảo cho việc xác định tội danh và quyết định
hình phạt được thống nhất và chính xác.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

2.4. Tính phải chịu hình phạt


- Mọi hành vi phạm tội (do tính nguy hiểm cho xã hội) đều
bị đe dọa phải chịu hình phạt.
- Lưu ý các trường hợp Có tội nhưng được miễn trách
nhiệm hình sự, hình phạt. (Điều 16, Điều 29, khoản 2
Điều 91 BLHS 2015)
3. Phân loại tội phạm (Điều 9 BLHS 2015)
Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm và mức cao
nhất của khung hình phạt:

TP ít TP TP rất TP đặc biệt


nghiêm nghiêm nghiêm nghiêm
trọng trọng Trọng trọng

Tội phạm có tính Tội phạm gây Tội phạm


nguy hại lớn Tội phạm gây
chất và mức độ gây
cho xã hội nguy hại rất
nguy hiểm cho XH nguy
lớn chohại
xã đặc biệt
hội mà
mà mức cao lớn cho xã hội
không lớn mà mức cao nhất của
mức cao nhất của nhất của mà mức cao
khung hình phạt
khung hình phạt là khung hình nhất của
đối với tội ấy là từ
phạt tiền, phạt cải phạt là từ khung hình
trên 15 năm tù
tạo không giam trên 3 năm phạt là từ trên
đến 20 năm tù, tù
giữ hoặc phạt tù đến 7 năm 7 năm đến 15
chung thân hoặc
đến 03 năm. tù. năm tù.
tử hình.
4. Cấu thành tội phạm
Định nghĩa: Cấu thành tội phạm là tổng hợp những dấu
hiệu chung có tính đặc trưng cho loại tội phạm cụ thể
được quy định trong luật hình sự
4. Cấu thành tội phạm:

4.1. Mặt khách quan của tội phạm


Là những biểu hiện của tội phạm ra bên
ngoài thế giới khách quan:
- Hành vi nguy hiểm cho xã hội

- Hậu quả: gây thiệt hại cho xã hội

- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả

-Các biểu hiện bên ngoài khác (công cụ,


phương tiện, thời gian, địa điểm….)
4. Cấu thành tội phạm

4.2. Mặt chủ quan của tội phạm


- Là những biểu hiện tâm lý bên trong của tội phạm bao gồm:

- Lỗi: (lỗi cố ý gián tiếp, cố ý trực tiếp, vô ý do cẩu thả, vô ý do


quá tự tin)
- Mục đích phạm tội

- Động cơ phạm tội


4. Cấu thành tội phạm

4.3. Chủ thể


- Chủ thể có năng lực TNHS là chủ thể khi thực hiện hành
vi nguy hiểm cho xã hội có khả năng nhận thức được tính
chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi và có khả năng
nhận điều khiển được hành vi đấy.
+ Cá nhân: đạt độ tuổi chịu TNHS (Điều 12 BLHS 2015) và
không ở trong tình trạng không có năng lực TNHS (Điều 21
BLHS 2015)
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại vi phạm một trong các
tội quy định tại Điều 76 BLHS 2015
4. Cấu thành tội phạm

4.4. Khách thể của tội phạm


Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại ở mức độ đáng kể.
III. HÌNH PHẠT

1. Khái niệm hình phạt


1. Định nghĩa

“Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của
Nhà nước được quy định trong Bộ luật này, do Tòa án
quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương
mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích
của người, pháp nhân thương mại đó”.

(Điều 30 BLHS 2015)


1. Khái niệm hình phạt
1.2 Đặc điểm

1 Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất

Hình phạt được luật hình sự quy định và do tòa án áp dụng

3 Hình phạt chỉ có thể áp dụng đối với người, pháp nhân
thương mại có hành vi phạm tội

4 Nội dung: tước bỏ, hạn chế quyền, lợi ích của chủ thể thực
hiện hành vi phạm tôi.
III. HÌNH PHẠT

2. Mục đích
- Mục đích phòng ngừa riêng: bao gồm 2 mục đích:

+ Trừng trị

+ Cải tạo và giáo dục


-Mục đích phòng ngừa chung: nhằm ngăn ngừa
người khác phạm tội, giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật.
III. HÌNH PHẠT

3. Hệ thống hình phạt


1.Định nghĩa: Hệ thống hình phạt là tổng thể các hình
phạt do nhà nước quy định trong luật hình sự và được sắp
xếp theo một trình tự nhất định tùy thuộc vào chủ thể phạm
tội và mức độ nghiêm khắc của mỗi hình phạt.
Hệ thống hình phạt đối với cá
nhân (Điều 32 BLHS 2015)

Hình phạt Hình phạt bổ sung


(đượcchính
tuyên độc lập và mỗi (không thể tuyên độc lập mà
tội phạm chỉ được tuyên một chỉ có thể tuyên kèm với HP
hình chính) chính đối với mỗi tội phạm)
 Cảnh cáo  Cấm đảm nhiệm chức vụ
 Phạt tiền  Cấm hành nghề...
 Cải tạo không giam giữ  Cấm cư trú
 Trục xuất
 Quản chế
 Tù có thời hạn
 Tù chung thân  Tước một số quyền CD
 Tử hình  Tịch thu tài sản

Phạt tiền và trục xuất


Hệ thống hình phạt đối với pháp nhân
thương mại (Điều 33 BLHS 2015)

Hình phạt chính Hình phạt bô ̉ sung


(được tuyên độc lập và mỗi (không thể tuyên độc lập mà
tội phạm chỉ được tuyên một chỉ có thể tuyên kèm với
hình chính) HP chính đối với mỗi tội
phạm)
o Phạt tiền; o Cấm kinh doanh, cấm hoạt
o Đình chỉ hoạt động trong một số lĩnh
động có thời hạn; vực nhất định;
o Đình chỉ hoạt động o Cấm huy động vốn;
vĩnh o Phạt tiền, khi không áp
viễn. dụng là hình phạt chính.
Chương IV
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CÁC NGÀNH LUẬT TRONG
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
L/O/G/O
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM

L/O/G/O
NỘI DUNG TÌM HIỂU

I. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ

II. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ


TÀI LIỆU HỌC TẬP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT


Bộ luật dân sự 2015

GIÁO TRÌNH
-TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân
hàng – Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
-Giáo trình Luật dân sự - Trường ĐH Luật Hà Nội
I – KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ

1. Đối tượng điều chỉnh

2. Phương pháp điều chỉnh

3. Định nghĩa

4. Nguồn của Luật dân sự


1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh: Đối tượng điều chỉnh của luật dân
sự là những nhóm quan hệ về nhân thân và tài sản được hình
thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự
chịu trách nhiệm

Đối
QUAN HỆ TÀI SẢN
tượng
điều
chỉnh
cua Luật
QUAN HỆ NHÂN THÂN
dân sự
2. Phương pháp điều chỉnh
Đặc trưng là tôn trọng sự bình đẳng, thỏa thuận của các
chủ thể tham gia QHPL dân sự:
• Các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.

• Các chủ thể tự định đoạt trong việc tham gia các quan hệ tài sản.

• Đặc trưng của phương pháp giải quyết tranh chấp dân sự là hòa
giải.
• Trách nhiệm dân sự không chỉ do pháp luật quy định mà còn do
các bên thỏa thuận về điều kiện phát sinh và hậu quả của nó.
3. Định nghĩa

Luật dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ


thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ
nhân thân dựa trên cơ sở bình đẳng, tự thỏa thuận của các
chủ thể tham gia vào quan hệ đó.
4. Nguồn của Luật dân sự

• Hiến pháp

• Bộ luật Dân sự

• Các luật có liên quan

• Các văn bản dưới luật

• Tập quán

• Án lệ
II – MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN
CỦA LUẬT DÂN SỰ
1. Tài sản và quyền sở hữu

2. Giao dịch dân sự

3. Thừa kế
1. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
1. Tài sản

2. Quyền sở hữu
1.1. Tài sản
1.1.1. Định nghĩa
Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản (Điều 105 Khoản
1 BLDS).
• Vật: có thực với tính cách là TS phải nằm trong sự chiếm hữu của con
người, có đặc trưng giá trị và trở thành đ/tượng của giao lưu DS. Vật có
thể tồn tại hiện hữu hoặc hình thành trong tương lai.
• Tiền: VNĐ hoặc ngoại tệ

• Giấy tờ có giá: trái phiếu, công trái, hối phiếu, séc, cổ phiếu…

• Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền TS đối
với đối tượng quyền SHTT, quyền sử dụng đất và các quyền TS khác.
1.1. Tài sản
1.1.2. Phân loại tài sản
• Bất động sản và động sản (Điều 107)

• Tài sản hiện có và TS hình thành trong tương lai (Điều 108)

• Hoa lợi và lợi tức (Điều 109)

• Vật chính và vật phụ (Điều 110)

• Vật chia được và vật không chia được (Điều 111)

• Vật tiêu hao và vật không tiêu hao (Điều 112)

• Vật cùng loại và vật đặc định (Điều 113)

• Vật đồng bộ (Điều 114)


1.2. Quyền sở hữu
1.2.1. Định nghĩa

Quyền sở hữu là 1 chế định trong luật dân sự Việt


Nam, bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do Nhà nước
ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh
vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất, tư
liệu tiêu dung và những tài sản khác.

Quyền sở hữu là mức độ xử sự mà pháp luật cho phép


1 chủ thể được thực hiện các quyền năng chiếm hữu, sử dụng
và định đoạt trong những điều kiện nhất định
1.2. Quyền sở hữu
1.2.2. Nội dung quyền sở hữu
Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”
(Điều 158 BDS)

QUYỀN CHIẾM HỮU


QUYỀN
SỞ QUYỀN SỬ DỤNG
HỮU
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
QUYỀN CHIẾM HỮU
Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. (Điều 179
BLDS)
Chủ sở hữu
Chiếm hữu có căn cứ
pháp luật (Điều 165) Không phải CSH
nhưng hợp
CHIẾM pháp
HỮU Ngay tình
(Điều
Chiếm hữu không có
180)
căn cứ pháp luật
Không ngay tình
(Điều 181)
QUYỀN SỬ DỤNG
• Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ tài sản.
• Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo
thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật (Điều 189)
• Quyền sử dụng của chủ sở hữu (Điều 190)

• Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu (Điều 191)
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
• Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (Điều 193)
• Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa
kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các
hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối
với tài sản (Điều 194)
• Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài
sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.
(Điều 195)
1.2. Quyền sở hữu
1.2.3. Các hình thức sở hữu
• Sở hữu toàn dân (Điều 197  204)

• Sở hữu riêng (Điều 205, 206)

• Sở hữu chung (Điều 207  220)

4. Căn cứ xác lập quyền sở hữu (Điều 231)

5. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu (Điều 237)


2. Giao dịch dân sự

1. Định nghĩa

2. Phân loại giao dịch dân sự

3. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự


2.1. Định nghĩa

Giao dịch dân sự là hợp đồng


hoặc hành vi pháp lý đơn Hợp

phương làm phát sinh, thay đồng


Giao
đổi hoặc chấm dứt quyền,
dịch
nghĩa vụ dân sự
HVPL
dânsự
(Điều 116 BLDS) đơn
phương
2.2. Phân loại giao dịch dân sự:

Căn cứ vào các bên tham gia giao dịch:


-Hợp đồng dân sự: là giao dịch trong đó thể
hiện ý chí của hai hay nhiều bên nhằm phát
sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự.
-Hành vi pháp lý đơn phương: là giao dịch
trong đó thể hiện ý chí của một bên nhằm làm
phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự.
2.3. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân
sự
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được
xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự
nguyện
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi
phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có
hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật
có quy định.
(Điều 117 BLDS 2015)
3. THỪA KẾ

1. Một số quy định chung về thừa kế

2. Thừa kế theo di chúc

3. Thừa kế theo pháp luật

4. Thanh toán và phân chia di sản


3.1. Một số quy định chung về thừa kế

Thừa kế là việc dịch chuyển tài sản của người


chết cho những người còn sống.

Người chết Tài sản Người còn


(Người để lại di (Di sản sống
sản) thừa kế) (Người thừa
kế)

 Thừa kế theo di chúc


 Thừa kế theo pháp luật
3.1.1. Người để lại di sản thừa kế
Là người có tài sản sau khi chết để lại cho người còn
sống theo ý chí của họ được thể hiện trong di chúc hay theo
quy định của pháp luật.

Người để lại di sản chỉ có thể là cá nhân, không phân


biệt bất cứ điều kiện nào.
3.1.2. Người thừa kế
Người thừa kế là người được thừa hưởng di sản thừa
kế theo di chúc hoặc theo pháp luật (Điều 613 BLDS).

NGƯỜI THỪA KẾ

CÁ NHÂN
(bất kỳ ai)
THEO DI CHÚC
Còn sống,
TỔ CHỨC
(bất kỳ, kể cả NN)
tồn tại vào
thời điểm
CÁ NHÂN mở thừa kế
(Quan hệ hôn nhân,
THEO PHÁP LUẬT huyết thống, nuôi
dưỡng)
3.1.3. Di sản thừa kế

Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong tài sản chung với người khác (Điều 612 BLDS).

TÀI SẢN RIÊNG CỦA NGƯỜI CHẾT


DI
SẢN
THỪA
KẾ PHẦN TS CỦA NGƯỜI CHẾT TRONG
KHỐI TS CHUNG VỚI NGƯỜI KHÁC
3.1. Một số quy định chung về thừa kế

4. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế (Điều 611 BLDS)


5. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại (Điều 615 BLDS)
6. Người quản lý di sản (Điều 616, 617, 618 BLDS)
7. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di
sản của
nhau mà chết cùng thời điểm (Điều 619 BLDS)
8. Từ chối nhận di sản (Điều 620 BLDS)
9. Người không có quyền hưởng di sản (Điều 621 BLDS)
10. Tài sản không có người thừa kế (Điều 622 BLDS)
11. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế (Điều 645 BLDS)
3.2. Thừa kế theo di chúc
3.2.1. Khái niệm

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của
mình cho người khác sau khi chết. (Điều 624 BLDS)

Thừa kế theo di chúc là sự dịch chuyển TS của người chết cho


người khác theo ý chí, nguyện vọng của người chết

Là sự thể hiện ý chí của cá nhân người


chết
DI Mục đích lập di chúc: chuyển TS là di sản
CHÚC của mình cho người khác

Chỉ có hiệu lực sau khi người đó chết


3.2.2. Người lập di chúc
NGƯỜI LẬP DI CHÚC (Điều 625, 626)
- Là cá nhân
- Nhận thức và làm chủ được hành vi của mình

DƯỚI 15 TUỔI
 Không được lập di chúc

ĐỦ 15 ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI


 Được lập nếu được sự đồng ý của cha, mẹ, người giám hộ

ĐỦ 18 TUỔI
 Có quyền lập di chúc
3.2.3. Điều kiện để di chúc hợp pháp
• Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;

• Người lập di chúc không bị lừa dối đe dọa, cưỡng ép;

• Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội;

• Hình thức của di chúc không trái quy định của pháp
luật (bằng văn bản – Điều 628 , bằng lời nói – Điều 629)

(Điều 630 BLDS)


3.2.4. Hiệu lực của di chúc
• Có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế (nếu có nhiều bản di chúc
mà nội dung phủ định nhau thì di chúc sau cùng có hiệu lực PL )
• Vô hiệu (toàn bộ hoặc 1 phần):

- Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người
lập DC; cơ quan tổ chức không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

- Di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế;

Di chúc vô hiệu 1 phần  các phần khác vẫn có hiệu


lực.

(Điều 643 BLDS)


3.2.5. Người thừa kế không phụ thuộc
vào nội dung của di chúc
Căn cứ Điều 644 BLDS

Đối tượng - Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ chồng người chết
- Con đã thành niên mà không có khả năng lao động của người chết

Điều kiện - Người lập di chúc không cho hưởng, hoặc


- Cho hưởng ít hơn 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật.

Mức hưởng 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật

Ngoại lệ (ko - Đối tượng được hưởng là người từ chối nhận di sản (Điều 620),
hưởng, - Đối tượng được hưởng là người không có quyền hưởng di sản
ko được (Điều 621)
hưởng)
3.3. Thừa kế theo pháp luật

3.3.1. Khái niệm

Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của
người chết cho những người còn sống theo hàng thừa kế, điều
kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. (Điều 649
BLDS)
3.3.2. Những trường hợp thừa kế theo
pháp luật
Thừa kế theo PL được áp dụng trong những trường hợp sau:
 Không có di chúc;

 Di chúc không hợp pháp (vô hiệu);

 Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời
điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo
di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
 Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có
quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.

(Khoản 1 Điều 650 BLDS)


3.3.2. Những trường hợp thừa kế theo
pháp luật (tiếp)
Thừa kế theo PL được áp dụng đối với các phần di sản sau:
 Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

 Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực PL;

 Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ
không có quyền hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước
hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan,
tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời
điểm mở thừa kế.

(Khoản 2 Điều 650 BLDS)


3.3.3. Hàng thừa kế
• Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi của người chết;
• Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị
ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội,
bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
• Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột,
cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết
là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người
chết là cụ nội, cụ ngoại.

(Điều 651 BLDS)


3.3.4. Thừa kế thế vị

Trong trường hợp con của người để lại di sản chết


trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì
cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu
được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc
cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng
phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn
sống.

(Điều 652
BLDS)
3.4. Thanh toán và phân chia di sản
• Họp mặt những người thừa kế (Điều 656 BLDS)

• Người phân chia di sản (Điều 657 BLDS)

• Thứ tự ưu tiên thanh toán (Điều 658 BLDS)

• Phân chia di sản theo di chúc (Điều 659 BLDS)

• Phân chia di sản theo pháp luật (Điều 660 BLDS)


Chương V
PHÁP LUẬT VỀ
PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

L/O/G/O
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
 Bộ luật hình sự năm 2015, phần các tội phạm về chức vụ.
 Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018
 Luật Công chức 2008.
 Luật Viên chức 2010.
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Công chức và Luật
Viên chức năm 2019
Công ước của Liên Hiệp Quốc về chống tham
nhũng (United Nations Convention Against Corruption -
UNCAC) GIÁO TRÌNH
-TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Học viện Ngân hàng
– Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xã hội, 2020.
-Giáo trình Luật Hình sự - Đại học Luật Hà Nội, phần các tội
phạm.
NỘI DUNG
1. Khái niệm tham nhũng

2. Các hành vi tham nhũng

3. Nguyên nhân tham nhũng

4. Tác hại của tham nhũng

5. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham
nhũng

6. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

7. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham


nhũng

8. Trách nhiệm của cán bộ,công chức trong việc phòng,


chống
I. KHÁI NIỆM VỀ THAM NHŨNG
1.1. Định nghĩa:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật phòng, chống
tham nhũng năm 2018, khái niệm “tham nhũng”
được hiểu: “là hành vi của người có chức vụ
quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì
vụ lợi”.
Trên cơ sở quy định của pháp luật về tham nhũng,
chúng ta có thể định nghĩa khái quát về tham nhũng
như sau: Tham nhũng là hành vi của người có
chức vụ, quyền hạn sử dụng chức vụ quyền hạn
của mình làm trái pháp luật để mưu cầu lợi ích
riêng.
1. KHÁI NIỆM VỀ THAM NHŨNG
1.2. Đặc điểm của hành vi tham nhũng
-Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ,
quyền hạn.
-Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ,
quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu lợi cá
nhân.
- Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
2. CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
Các hành vi tham nhũng theo pháp luật Việt
Nam được chia thành 2 nhóm:

Hành vi tham
nhũng trong khu
vực nhà nước

Hành vi tham
nhũng trong khu
vực ngoài nhà
nước
a. Hành vi tham nhũng do người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước thực
hiện (1)
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ,
công vụ vì vụ lợi;
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người
khác để trục lợi
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
a. Hành vi tham nhũng do người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
nhà thực hiện (2)
nước
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản
công vì vụ lợi;
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
- Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy
đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có
hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái
pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
b. Các hành vi tham nhũng trong khu
vực ngoài nhà nước
• Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài
nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong
doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công
việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
(Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).
3. NGUYÊN NHÂN CỦA THAM NHŨNG

- Những hạn chế trong chính sách, pháp luật.


-Những hạn chế trong quản lý, điều hành nền
kinh tế và trong hoạt động của các cơ quan
NN, tổ chức xã hội.
-Những hạn chế trong việc phát hiện và xử lý
tham nhũng.
-Những hạn chế trong nhận thức, tư tưởng của
cán bộ, công chức cũng như trong hoạt động
bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ.
………..
4. TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG

Tác hại về chính trị

Tác hại về kinh Tác hại về xã hôi


tế
5. Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG
TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
-Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế
độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền.
-Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng
trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân
dân.
-Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các
giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các
quan hệ xã hội.
-Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố
niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật.
6. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
THAM NHŨNG
-Công khai, minh bạch trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị
-Xây dựng và thực hiện các chế độ, định
mức, tiêu chuẩn
-Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề
nghiệp, việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức
-Vấn đề minh bạch tài sản, thu nhập của
cán bộ, công chức
6. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
THAM NHŨNG
-Chế độ trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham
nhũng
-Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ
quản lý và phương thức thanh toán nhằm
phòng ngừa tham nhũng
7. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG VIỆC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

-Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống


tham nhũng;
-Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham
nhũng;
- Phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng;
-Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh,
xử lý hành vi tham nhũng;
-Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn
thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham
nhũng;
-Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham
nhũng.
8. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG VIỆC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG
Đối với cán bộ, công chức, viên chức
bình thường
-CB, CC, VC có trách nhiệm thực hiện Quy tắc
ứng xử của CB, CC, VC; các quy tắc dạo đức nghề
nghiệp.
-CB, CC, VC có nghĩa vụ báo cáo về các hành vi
có dấu hiệu tham nhũng.
-CB, CC, VC có nghĩa vụ chấp hành quyết định về
chuyển đổi vị trí công tác của cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
8. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG VIỆC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

Đối với CB, CC, VC lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị
-Tiếp nhận, giải quyết những phản ánh, báo cáo về hành
vi có dấu hiệu tham nhũng xảy ra trong CQ, ĐV, TC của
mình.
-Có trách nhiệm tuân thủ quyết định luân chuyển cán bộ,
kê khai tài sản.
-Tổ chức kiểm tra việc chấp hành PL của CQ, TC, ĐV
thuộc phạm vi quản lý.
-Người đứng đầu và cấp phó phải chịu trách nhiệm về
việc để xảy ra hành vi tham nhũng trong CQ, TC, ĐV mình
quản lý, phụ trách.

You might also like