Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Các công cụ mô tả HTTTKT
Chương 3 - Các công cụ mô tả HTTTKT
Chương 3 - Các công cụ mô tả HTTTKT
3.4 Lưu đồ
Sự chính xác
Sự chính xác
Dữ liệu phảiHiệu lực xác cho
đủ chính
Hiệu lực mục đích sử dụng Độ tin và cậy
chỉ nên thu
thập
Dữ choliệu một
phảimục được đích,
ghi mặc
lại vàdùsử
ĐẶC Dữ Kịp thời
Độ tin cậy dữdụngliệuliệu
có phải
tuân thể các
thủ
phản
đượcyêu ánh
sửcầu tính ổn
dụngliên
ĐIỂM định và nhất quán giữa các thời
nhiều
quan,lần.
baoDữMức
gồm độ
việc
liệu phảiliên
ápđượcquan
dụng đúng
thu
CỦA DỮ điểm thu thập. Quá trình thu thập
LIỆU Kịp thời bất kỳ quy thập tắccàng
nào. Điều càng
nhanh này sẽ tốt
phải phản ánh Sự hoàn
những thiệnthay đổi
đảm bảo sau tính
Dữ nhất
sự kiệnquán
liệu hoặcgiữahoạtcác
Mức độ liên quan của dữ liệu thực tếđược
hơn làthu thập
những
thời kỳ, cácđộng tổ chức, các phương
thay đổi trongCácvàyêu
phải phải
phù
cách cầu códữ
hợp
tiếp
sẵn
với
cận
cho
liệu các
phải
hoặc
pháp đo lường.
mụcmục đích sử dụng
đích mà nótrong
sẽ dữdựa
Sự hoàn thiện phương pháp được thuthiết
thập.lậpNguồn
rõ ràng
một khoảng thời gian
được
liệu phải đượctrên nhu sử định
xác dụng.
cầu thông
rõ ràng. tin của
hợp tổ lý..
chức. Quy trình thu thập
dữ liệu phải phù hợp với
các yêu cầu này.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Tính
Tính kịp
đầy đủ
thời
Tính thích
Tính an hợp và dễ
toàn hiểu
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- Mô tả hệ thống sẽ phải bao quát được các nội dung về: WHO,
WHAT, WHEN, WHERE, WHY and HOW về các quá trình:
+ Nhập dữ liệu; Xử lý dữ liệu; Lưu trữ dữ liệu; Cung
cấp thông tin; Kiểm soát hệ thống
9
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- Mô tả tường thuật
11
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- Sơ đồ luân chuyển dữ liệu (DFD - data flow diagrams):
-mô
Môtảtảhình
tườngảnhthuật: là một
các thành tàicác
phần; liệudòng
sơ cấp
lưumô tả vềdữ
chuyển
quá
liệu trình hoạtthành
giữa các độngphần,
của một
điểmhệ thống
khởi đầu,được
điểm trình bày
đến và nơi
từ
lưulúc
trữbắt
dữ đầu
liệu hoạt
của hệđộng đầu
thống tiên tin
thông cho đến hoạt động
cuối cùng theo trình tự phát sinh của các hoạt động.
-Nó
Một sơ đồ
cũng dòng
phản dữchi
ánh liệutiết
chocác
biếtđối
dòng lưu tham
tượng chuyển
giavậtvào
lý
của
hoạtdữ liệu một
động trongcách
một trình
hệ thống xử lý từ và sổ sách sử
tự, chứng
dụng
- Thường nó được sử dụng như là một công cụ trong chu
trình phát triển hệ thống nhằm phân tích những đặc điểm
của hệ thống
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
Các biểu tượng/kí hiệu thường dùng trong DFD:
- Một vòng tròn thể hiện một thực thể nội
bộ bên trong mà có sự thay đổi hay chuyển
đổi dữ liệu
- Một hình vuông (hình chữ nhật) thể hiện
một nguồn dữ liệu từ bên ngoài hoặc là
đích đến
- Một đường cong (đường thẳng) với mũi
tên thể hiện hướng đi của dữ liệu
-Hai đường thẳng song song thể hiện việc
lưu trữ dữ liệu, không thể hiện phương
thức lưu trữ
13
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Dòng dữ
Nguồn dữ Một quá Một điểm liệu
liệu đầu vào trình được lưu trữ dữ
hoặc điểm tạo ra hoặc liệu
đến của dữ trợ giúp bởi
liệu dữ liệu
14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Xử lý
Dòng dữ liệu (F) Điểm cuối
B )
u ( (C) (G)
liệ
d ữ
n g
D ò
Điểm đầu,
nguồn dữ liệu
(A)
15
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
B1: Hiểu rõ về HT. Quan sát dòng thông tin và hỏi những
người liên quan để có thể hiểu tường tận về hệ thống
B2: Bỏ qua các quá trình kiểm soát và các hoạt động kiểm
soát. Chỉ có một số quá trình có thể có những sai sót quan
trọng mới được đưa vào quy trình
B3: Xác định giới hạn của HT. Nơi HT bắt đầu và kết thúc
16
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
B4: Vẽ sơ đồ tổng quan trước sau đó vẽ chi tiết các cấp độ thấp hơn (cấp 0
được coi là cấp tổng quan, các cấp 1, 2, 3…lần lượt là các cấp thấp dần hơn)
Điểm đầu
Điểm đầu
Xử lý Xử lý
(C) (1.0)
Xử lý
Lưu trữ dữ (2.0)
Lưu trữ dữ
liệu (E)
liệu (E)
Điểm cuối
(G) Điểm cuối
Cấp 0 Cấp 1 (G)
17
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
B6: Các dòng luân chuyển dữ liệu cùng nhau thì nên
nhóm vào nhau. Những dòng dữ liệu không luân
chuyển cùng nhau thì tách làm hai đường riêng
18
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
B9: Đánh số các quá trình một cách liên tục, hiểu một
cách chi tiết một quá trình
B10: Tên của quá trình, hay dòng dữ liệu phải bao gồm
động từ trong nó, ví dụ: cập nhật, chuẩn bị, thanh toán…
B11: Nhận biết và đánh dấu các phần dữ liệu lưu trữ kể
cả tạm thời hoặc vĩnh viễn
19
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
B12: Nhận biết và đặt tên tất cả các nguồn và điểm đến của
dữ liệu. Lưu ý tránh sử dụng nhiều đường hoặc vẽ các
đường kẻ cắt nhau
B15: Hoàn tất bản vẽ cuối cùng. Trên từng trang nên bao
gồm: Tên của sơ đồ luân chuyển dữ liệu, ngày lập, người vẽ.
20
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Ví dụ
Sau khi nhận PXK do thủ kho chuyển sang, bộ phận gửi
hàng và đóng gói lập 3 liên “phiếu gửi hàng” (PGH): liên 1
gửi cho KH cùng HĐ; liên 2 gửi cho bộ phận lập hóa đơn;
liên 3 gửi cho KT và lưu PXK theo số TT.
Sau khi nhận được PGH, bộ phận lập hóa đơn căn cứ
vào các thông tin này lập HĐ 2 liên và lưu PGH theo số TT
tại bộ phận lập HĐ. Liên 1 gửi cho KH; liên 2 gửi cho KT.
Định kỳ, KT đối chiếu PGH và HĐ ghi sổ chi tiết phải
thu khách hàng và lưu chứng từ theo tên khách hàng.
Vẽ sơ đồ tổng quan
Hệ thống xử
PGH
lý bán hàng (liên
1)+H
+ HĐ H
ho (liên
1)
k
Khách hàng
ất
xu
iếu
Ph
Thủ kho
22
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Bộ phận
gửi hàng Bộ phận
lập hóa đơn
Hệ thống xử
lý bán hàng
Bộ phận
Kế toán
23
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PXK
Lập phiếu
gửi hàng
1.0 PGH (liên 1) + HH
Khách hàng
PGH (liên 3)
PX PG
)
n1
H
(liê
(liê
n2
)
HĐ
Thủ kho
KH trả tiền cho NVBH kèm theo thông báo trả nợ của cty. NVBH nhận tiền, lập
phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả nợ. NVBH
chuyển p/thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả nợ cho kế toán P/thu. Thủ
quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên p/thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1
phiếu thu cho kế toán Pthu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ
tự. KT P/thu nhận giấy báo trả nợ do NVBH chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách
hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, KT kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả
nợ, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã KH, số
hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh
toán làm giảm nợ p/thu của KH theo từng HĐ. Định kì, phần mềm sẽ in bảng tổng
hợp thanh toán và chuyển cho KT tổng hợp. Định kì, thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho
NH, sau đó chuyển tiền cho NH
25
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Chuyển tiền
tiền và
y
iấ nhậ
G c
x ác n h u đ ã
xá
Phiếu
hận
Ghi nhận
t
Phiếu
thanh toán
p hi
thu
4.0
ế
xác u thu
n hậ đ ã Ngân hàng
n
Tổng hợp thanh toán
Đối chiếu với
tiền thực nhận
2.0
Kế toán tổng hợp 26
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LƯU ĐỒ (Flowchart)
LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ
28
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ
29
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LƯU ĐỒ HỆ THỐNG
30
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
31
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ
KH A
Phiếu thu
Phiếu thu
Lập phiếu
thu Xác nhận
Ghi nhật
kí ghi sổ Sổ quỹ
N
A Quá trình thu tiền KH 32
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LƯU ĐỒ HỆ THỐNG
Đơn đặt hàng Nhập đơn đặt hàng
của khách hàng
Nhập vào
PM Hiện thị khi
Tập tin nhập
HTKho
Cập nhật đơn
hàng
Tập tin
KH
Tập tin đơn Đơn đặt hàng đã xử N
hàng lý
33
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
In put
Yes
Perform calculation
Update
record
34
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Kí hiệu xử lý
Lập
Lập phiếu
phiếu
thu
thu Xử lý thủ công
38
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Kí hiệu đầu ra
Báo cáo BH
Hiển thị trên màn
hình
Sổ, báo cáo
Dữ liệu đầu vào/ra
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Kí hiệu lưu trữ và kết nối
Tập tin hàng
tồn kho
Lưu trữ trong máy tính
Lưu trữ
Bắt đầu
Kết thúc A
2
Điểm nối trong cùng 1 trang Điểm nối sang trang sau (Số
Bắt đầu/kết thúc (A, B, C…) trang: 1,2,3…) 40
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
• Mỗi ký hiệu xử lý phải nối với ký hiệu đầu vào của xử lý và ký hiệu
thể hiện kết quả của xử lý
• Lưu đồ phải đựơc trình bày quá trình xử lý hoặc luân chuyển dữ liệu
từ trên xuống dưới, từ trái qua phải của trang giấy. Trường hợp không
thể trình bày lưu đồ theo chiều thông thừơng qui định thì cần phải sử
dụng mũi tên mô tả hướng luân chuyển lưu đồ một cách rõ ràng
41
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VẼ LƯU ĐỒ
• Bước 1: Xác định các đối tượng bên trong và bên ngoài của hệ thống
(xem lại phần DFD)
• Bước 2: Chia lưu đồ thành các cột
• Mỗi đối tượng bên trong là một cột trên lưu đồ
• Các cột được sắp xếp sao cho dòng lưu chuyển của các hoạt động từ
trái sang phải
• Bước 3: Xác định các thành phần của từng cột
• Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng hoạt động
• Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di chuyển thông tin
từ trên xuống dưới
• Nguyên tắc Sandwich: Bất kì kí hiệu xử lý nào đều bị kẹp giữa 2 kí hiệu
đầu vào và đầu ra. 42
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VẼ LƯU ĐỒ
43
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Ý NGHĨA
44
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Bài tập 1
Công ty abc sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt hàng của khách
hàng. Lệnh bán hàng (3 liên) được lập bởi bộ phận bán hàng và
chuyển sang phòng kế toán. Tại phòng kế toán, hóa đơn (3 liên) và
phiếu xuất kho (4 liên) được lập thủ công trên cơ sở lệnh bán hàng.
Một liên của lệnh bán hàng, hóa đơn và phiếu xuất kho được chuyển
sang bộ phận bán hàng. Một liên của lệnh bán hàng được đính kèm
với 2 liên của phiếu xuất kho và sau đó được chuyển đến bộ phận giao
hàng. Một liên của hóa đơn được giao cho khách hàng. Các chứng từ
còn lại được đính kèm với nhau và lưu tại phòng kế toán theo số đơn
đặt hàng
Yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ cho các thủ tục trên
46
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Bài tập 2
•Công ty sản xuất ABC có nhiều phân xưởng. Phân xưởng lập các phiếu yêu cầu
nguyên vật liệu(4 liên) và chuyển sang bộ phận quản lý phân xưởng để phê
duyệt. Sau khi được phê duyệt, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được chuyển
đến bộ phận kho. Tại kho, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được ký bởi thủ
kho. Nhân viên này gởi liên thứ 1 của phiếu yêu cầu nguyên vật liệu cùng với
nguyên vật liệu đến các phân xưởng. Liên thứ 2 của phiếu yêu cầu nguyên vật
liệu được chuyển đến quản lý phân xưởng. Liên thứ 4 được chuyển đến bộ phận
kế tóan chi phí. Liên thứ 3 được sử dụng để ghi nhận lượng nguyên vật liệu xuất
dùng vào các thẻ kho, sau đó chúng được lưu lại tại kho theo số thứ tự
Yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ cho các thủ tục trên
47
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Bài giải : Vẽ lưu đồĐẠI HỌC KINH TẾ
TRƯỜNG
4 4
4
3 3 Phiếu yêu 3
2 2 2 cầu NVL đã
Phiếu yêu cầu1 Phiếu yêu cầu 1 Phiếu yêu cầu
1 duyệt+ký
nguyên liệu nguyên liệu đã NVL đã duyệt +
duyệt ký
KTCP
N
N
1 Xuất NVL
Phiếu yêu cầu cho sản
xuất sản
NVL đã duyệt+ký
phẩm
48
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
• Công ty X sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt hàng của khách
hàng. Lệnh bán hàng(3 liên) được lập bởi bộ phận bán hàng và
chuyển sang bộ phận tín dụng đẻ xét duyệt. Lệnh bán hàng sau khi xét
duyệt được chuyển cho phòng kế tóan để lập hóa đơn(3 liên) và
phiếu xuất kho(4 liên). Một liên của lệnh bán hàng được gởi cho
khách hàng để hồi báo. Kế toán ghi nhận doanh thu và số phải thu chi
tiết cho khách hàng. Bộ phận ghi sổ cái cập nhật số tổng hợp trên các
sổ nhật ký lên sổ tổng hợp
Yêu cầu: Lập sơ đồ dòng dữ liệu (DFD) cho hệ thống trên
49
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
50
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Nghiệp vụ thu tiền khách hàng ở công ty HFone được xử lý như sau:
Nhận viên nhận thư thanh toán mở bì thư, đối chiếu và tách riêng các séc
thanh toán và giấy báo trả tiền, rồi lập bảng kê tổng hợp tiền thu (2 liên) từ các
khoản chuyển trả của khách hàng. Các chứng từ này được gởi đến phòng quỹ.
Tại đây thủ quỹ căn cứ vào các tờ séc lập giấy nộp tiền gồm 2 liên. Liên thứ 1
của giấy nộp tiền và các séc thanh toán được chuyển nộp vào ngân hàng. Liên
thứ 2 của giấy nộp tiền được đối chiếu với liên thứ 1 của bảng kê tổng hợp tiền
thu rồi kèm với nhau và được lưu tại phòng thủ quỹ, sắp xếp theo ngày nộp tiền.
Liên thứ 2 của bảng kê tổng hợp tiền thu được chuyển đến bộ phận kế toán tổng
hợp để ghi sổ cái và được lưu theo số bảng kê. Giấy báo trả tiền được chuyển
đến bộ phận kế toán phải thu để ghi vào sổ chi tiết tài khoản phải thu khách
hàng. Các giấy báo trả tiền được lưu tại bộ phận kế toán phải thu theo mã số
khách hàng.
51
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
THANK YOU!
KẾT THÚC CHƯƠNG 3