Seminar 3 - Nhóm 2 (1)

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 67

VAI TRÒ CỦA CNSH TRONG SẢN XUẤT DƯỢC

PHẨM
VAI TRÒ CỦA CNSH TRONG SẢN XUẤT DƯỢC
PHẨM

21180291 – Nguyễn Quang Hưng


21180282 - Lý Tiến Hải
21180313 - Thân Thị Vân Ly
21180354 - Võ Phương Quỳnh
21180333 - Dương Nguyễn Hoàng Bảo Ngọc
MỞ ĐẦU
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.

MỞ ĐẦU
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.

Là một lĩnh vực đa ngành sử dụng nhiều công nghệ khác


nhau trong các lĩnh vực vi sinh, hóa học, hóa sinh, di
truyền, sinh học phân tử, miễn dịch học, nuôi cấy tế bào
và mô và sinh lý học cho các ứng dụng trong công
nghiệp, nông nghiệp và công nghiệp trong y học.

MỞ ĐẦU
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.

Là một lĩnh vực đa ngành sử dụng nhiều công nghệ khác


nhau trong các lĩnh vực vi sinh, hóa học, hóa sinh, di
truyền, sinh học phân tử, miễn dịch học, nuôi cấy tế bào
và mô và sinh lý học cho các ứng dụng trong công
nghiệp, nông nghiệp và công nghiệp trong y học.

MỞ ĐẦU Đây là một nhánh khoa học và công nghệ đang phát triển
nhanh chóng nhằm phục vụ phúc lợi con người
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.

Là một lĩnh vực đa ngành sử dụng nhiều công nghệ khác


nhau trong các lĩnh vực vi sinh, hóa học, hóa sinh, di
truyền, sinh học phân tử, miễn dịch học, nuôi cấy tế bào
và mô và sinh lý học cho các ứng dụng trong công
nghiệp, nông nghiệp và công nghiệp trong y học.

MỞ ĐẦU Đây là một nhánh khoa học và công nghệ đang phát triển
nhanh chóng nhằm phục vụ phúc lợi con người

Ngày nay, sức mạnh của công nghệ sinh học đang tác
động đến tất cả các khía cạnh (thực phẩm, sức khỏe. và
đời sống động vật, v.v.) của cuộc sống hàng ngày.
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.

Là một lĩnh vực đa ngành sử dụng nhiều công nghệ khác


nhau trong các lĩnh vực vi sinh, hóa học, hóa sinh, di
truyền, sinh học phân tử, miễn dịch học, nuôi cấy tế bào
và mô và sinh lý học cho các ứng dụng trong công
nghiệp, nông nghiệp và công nghiệp trong y học.

MỞ ĐẦU Đây là một nhánh khoa học và công nghệ đang phát triển
nhanh chóng nhằm phục vụ phúc lợi con người

Ngày nay, sức mạnh của công nghệ sinh học đang tác
động đến tất cả các khía cạnh (thực phẩm, sức khỏe. và
đời sống động vật, v.v.) của cuộc sống hàng ngày.

Có những khía cạnh khác của công nghệ sinh học đầy hứa
hẹn và có tiềm năng cải thiện đáng kể trong y học.
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

1 2 3

Sản phẩm dựa trên


Phân loại CNSH trong y học
CNSH
1
Phân loại
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Gray
White
Brown
Gold
Yellow
Violet
Green
Dark
Blue
Red
Côngquan
Liên nghệđến sinhquy học
Công
Một nhánh
Dựa
Liên nghệ
trên
quan việcsinh
đến
cũ tận việc
học
liên
khủng
quá
xám có
trình côngliênnghiệp,
quan
vàng
quản
quan
Công
bố
tím
dụng
trình
sinhlý
kim
liên
nông
đến
các
nghệsa
học có
quanmạc
sinh
sản liên
nghiệp
sinh
và xuất
đến
vậtvà
vũhọc
đến các
giúp tiếtứngkiếm dụngnăng
quan
các
thực
đỏ
khí
biển
với vùng
hoặc
mục
vấnđếnsinh
sinh

phẩm đềkhô
tin
yhọc.
đích
tếpháp
cho sinh
hạn
vật
liên
Lĩnh
nâng
người
thủy
luật,
môi
lượng,trường,
phát thải đượckhí
học.
chiếm
và động
quan
vực
đạo
sinh
cao Nó
chất
đức
này
để
đếnphần

tạo
dễ

vật.
lượng
việcthể
lớn
ra
dàng
triết
Mục tập
các
ápdiện
dinh
học.
tiếp
chiakính
nhà thànhvàhai táicách
chế
trung
tích
đíchvà
dụng
cận
Một
hợp
dưỡng,trái
vào
chất
số
chính
các đất.
tạo
vấn
sản hai
mới
kỹra
củaMục
xuất
đề chức
thuật
các
được

công
tác
cơ bản:
chất thảiduycũng trìnhưđa
năng
đích
nghệđạo
sinh
nhân
hội,
ứng
giống chính
chính:
dụng
học
sinh
câyđức,
có làthể
trong
học tạo
trồng cải
luânvà lý
vàng
gây
được
dạng
sản xuấtsinhcác họchóa và chất
loại
duy
thiện
là cải
sử
bệnh

nhiều
kháng trìvới
dụng
tôn hạtcơđể
tiến
lĩnh
bệnh
giáogiống
sở
chi
một
vực
chẩn
cũng
có dữsố
phí và
liệu
công
chất
sản
tồn
bỏ các
gốc sinh chất
họcô có nhiễmgiá
thông
cây trồng
loạitrong
đoán,
xuất
tại
nghiệp
lượng thựctin
thấp
phòng
vượt sinh
khácsạch
lĩnh
phẩm
và trội, học
nhau
dễ
ngừa
vựcbệnh
để
dàng&
tăng



bằng
trị từ cách
nhiênsử liệudụnghóavi
thiết
chất lượng
kế
đượcchuyển
điều
vận
này.
cũng
năng trị
để
suất
loại và
bệnh.
bảo thao
cao.
thực
và từ
vệgiảmtác
nơi
phẩm
môi
sinh vật (xử lý sinh
thạch.
các vật
bổ dưỡng
này
trường.
chi phí
đếnsản liệu
nơi sinh
khác.học.
nhất.
xuất.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Green White
Gray
Brown
Gold
Blue
Yellow
Violet
Dark
Red
Liên
Côngquan nghệđến sinhquy học
Liên quan đến quá Công
Liên
Dựa
Một quan
nghệ
trên
nhánh đến
sinh
việc
cũ tận việc
học
liên
khủng
trình
xám có côngliênnghiệp,
quan
trình nông nghiệp vàng
quản
dụng
quan
Công
bố
tím sinhlý
kim
các
liên
đến sa
nghệ
họccó
quanmạc
sinh
sản liên
sinh
và vật
xuất
đếnvà
vũhọc
giúp
đến các tiết kiếm
ứng dụngnăng
với mục đích nâng quan
các
biển
thực
đỏ
khí vùng
hoặcđếnsinh

sinh
vấn
phẩm đề
y khô
tin
học.
tế
pháp
chosinh
hạn
vật
liên
Lĩnh thủy
người
luật,
lượng,
môi trường, phát thảiđượckhí
cao chất lượng dinh học.
chiếm
sinh

quan
vực
đạo độngNó
để
đức
này phần
đếnvàcó
tạo
dễ
vật. thể
việclớn
ra
dàng
triết
Mục tập
các
ápdiện
học.
tiếp
nhà
chiakínhthànhvàhai tái chế
cách
dưỡng, sản xuất trung
tích
hợp
đích
dụng
cận
Một trái
vàsốvào
chất
chính
các đất.
tạo
vấn hai
mới
kỹra
củaMục
đề chức
được
thuật
các

công
tác
chất
cơ bản: thảiduycũng trìnhư
đa
giống cây trồng năng
đích
ứng
nghệ
sinh
nhân
hội, chính
chính:
dụng
đạo
học
sinh đức,
có làthể
học tạo
trong cải
luânvà lý
vàng
gây
được
sản
dạngxuất sinhcác họchóa và chất
loại
kháng bệnh có chất duy
thiện
nhiều

sử
bệnh
và cảitrìvới
dụng
tôn hạtcơđể
lĩnh
tiến giống
giáo sở
chivực
một
chẩn
cũngdữsố
phí và
liệu
công
sản
tồn
gốc
bỏ cácsinh họcô có
chất nhiễmgiá
lượng vượt trội, tăng thông
cây
nghiệp
loại
đoán,
xuất
tại trồng
trong
thựctin
thấp
phòngsinh
sạch
khác
lĩnh
phẩm
và dễ học
nhau
ngừa
vựcbệnh
để
dàng&

trị
bằngtừ nhiên
cách liệu
sử dụnghóavà

vi
năng suất và giảm thiết
chất
cũng
được
điều
vận
này. lượng
kế
để
chuyển
trị
loại và
bảo
bệnh.thao
cao.
thựcvệnơi
từ tác
môi
phẩm
thạch.
sinh vật (xử lý sinh
chi phí sản xuất. các vật
đếnliệu
trường.
bổ dưỡng
này nơi sinh
khác.học.
nhất.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Green White Gray


Brown
Gold
Blue
Yellow
Violet
Dark
Red
Liên quan đến quy Công nghệ sinh học
Liên quan đến quá Công
Liên
Dựa quan
nghệ
trên
Một nhánh đến
việcsinh
cũ tận việc
học
liên
khủng
trình công nghiệp, xám có liên quan
trình nông nghiệp vàng
quản
dụng
quan
Công
bố
tím sinhlý
kim
các
liên
đến sa
nghệ
học có
quanmạc
sinh
sản liên
sinh
và vật
xuất
đếnvà
vũhọc
giúp tiết kiếm năng đến các ứng dụng
với mục đích nâng quan
các
biển
thực
đỏ
khí vùng
hoặcđếnsinh

sinh
vấn
phẩm đềkhô
tin
yhọc.
tếpháp
cho sinh
hạn
vật
liên
Lĩnh thủy
người
luật,
lượng, phát thải khí môi trường, được
cao chất lượng dinh học.
chiếm
sinh
và động
quan
vực
đạo Nó
để
đức
này
đếnphần

tạo
dễ

vật.
việcthể
ralớn
dàng
triết
Mục tập
các
ápdiện
học.
tiếp
nhà kính và tái chế chia thành hai cách
dưỡng, sản xuất trung
tích
hợp
đíchvà
dụng
cận
Một trái
sốvào
chất
chính
các đất.
tạo
vấn hai
mới
kỹra
củaMục
đề chức
được
thuật
các

công
tác
chất thải cũng như cơ bản: duy trì đa
giống cây trồng năng
đích
ứng
nghệđạo
sinh
nhân
hội, chính
chính:
dụng
học
sinhđức,
có làthể
trong
học tạo
cải
luânvà lý
vàng
gây
được
sản xuất các hóa chất dạng sinh học và loại
kháng bệnh có chất duy
thiện
nhiều
là cải
sử
bệnh
và trìvới
dụng
tôn hạtcơđể
lĩnh
tiến
giáogiống
sở
vực
chi
mộtchẩn
cũngdữsố
phí và
liệu
công
sản
tồn
gốc sinh học có giá bỏ các chất ô nhiễm
lượng vượt trội, tăng thông
cây
đoán,
xuất
tại trồng
nghiệp
loạitrong
thựctin
thấp
phòngsinh
khácsạch
lĩnh
phẩm
và dễ học
nhau
ngừa
vựcbệnh
để
dàng&



trị từ nhiên liệu hóa bằng cách sử dụng vi
năng suất và giảm thiết
chất
cũng lượng
kế
để
đượcchuyển
điều
vận
này. trị
loại và
bảo
bệnh.thao
cao.
thực vệnơi
từ tác
môi
phẩm
thạch. sinh vật (xử lý sinh
chi phí sản xuất. các vật
đếnliệu
trường.
bổ dưỡng
này nơi sinh
nhất.khác.học.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Green White Blue Gray


Brown
Gold
Yellow
Violet
Dark
Red
Liên quan đến quy Công nghệ sinh học
Liên quan đến quá Dựa trên việc tận Công
Liên quan
Một nhánhnghệđến sinh việc
cũ liên học
khủng
trình công nghiệp, xám có liên quan
trình nông nghiệp dụng các sinh vật vàng
quản
quan
Công
bố
tím sinhlý
kim
liên
đến sa
nghệ
học có
quanmạc
sản liên
sinh
và xuất
đếnvà
vũhọc
giúp tiết kiếm năng đến các ứng dụng
với mục đích nâng biển và sinh vật thủy quan
các
thực
đỏ
khí vùng
hoặcđếnđề
sinh
vấn
phẩm khô
tin
yhọc.
tếpháp
cho sinh
hạn
liên
Lĩnh
người
luật,
lượng, phát thải khí môi trường, được
cao chất lượng dinh sinh để tạo ra các học.
chiếm
và động
quan
vực
đạo Nó
đức
này phần
đếnvàcó
dễ
vật.
việcthể
lớn
triết
dàng
Mục tập
diện
áphọc.
tiếp
nhà kính và tái chế chia thành hai cách
dưỡng, sản xuất hợp chất mới được trung
tích
đíchvà
dụng
cận
Một trái
sốvào
chính
các đất.
tạo
vấn hai
kỹra
củaMục
đề chức
thuật
các

công
tác
chất thải cũng như cơ bản: duy trì đa
giống cây trồng ứng dụng trong năng
đích
nghệđạo
sinh
nhân
hội, chính
chính:
học
sinhđức, làthể
cóhọc tạo
cải
luânvà lý
vàng
gây
được
sản xuất các hóa chất dạng sinh học và loại
kháng bệnh có chất nhiều lĩnh vực công duy
thiện
là cải
sử
bệnh
và trìvới
dụng
tôn hạtcơđể
tiến
giáogiống
sở
chi
mộtchẩn
cũngdữsố
phí và
liệu
sản
tồn
gốc sinh học có giá bỏ các chất ô nhiễm
lượng vượt trội, tăng nghiệp khác nhau và thông
cây
xuất
tại trồng
loạitrong
đoán, thựctin
thấp
phòngsinh
sạch
lĩnh
phẩm
và dễ học
ngừa
vựcbệnh
để
dàng&


trị từ nhiên liệu hóa bằng cách sử dụng vi
năng suất và giảm cũng để bảo vệ môi thiết
chất lượng
kế
đượcchuyển
điều
vận
này. trị
loạivàthực
bệnh.thao
cao.
từ nơi tác
phẩm
thạch. sinh vật (xử lý sinh
chi phí sản xuất. trường. các vật
đếnliệu
bổ dưỡng
này nơi sinh
nhất.khác.học.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Green White Blue Brown Gray


Yellow
Violet
Gold
Dark
Red
Liên quan đến quy Công nghệ sinh học
Liên quan đến quá Dựa trên việc tận Liên quan đến việc Một nhánh
Liên
Công quan
nghệđến sinh
cũ liên
khủng
học
trình công nghiệp, xám có liên quan
trình nông nghiệp dụng các sinh vật quản lý sa mạc và quan
Công
bố
tím
vàngsinh
liên
đến
kim
nghệ
học
quan
sản
cósinh
vàliên
xuất
đến
vũhọc
giúp tiết kiếm năng đến các ứng dụng
với mục đích nâng biển và sinh vật thủy các vùng khô hạn thực
đỏ
khí
các
quanhoặc
sinh
vấn
phẩm
đếnđềyhọc.
tin
tếpháp
choliên
sinh
Lĩnh
người
luật,
lượng, phát thải khí môi trường, được
cao chất lượng dinh sinh để tạo ra các chiếm phần lớn diện và động
quan
vực
đạo
học. đức
này

đếncó và
dễ
vật.
việc
thể
triết
dàng
Mụcáp
tập
học.
tiếp
nhà kính và tái chế chia thành hai cách
dưỡng, sản xuất hợp chất mới được tích trái đất. Mục đíchvà
dụng
cận
Một
trung số
chính
các
vào
tạo
vấnkỹ
hai
ra
của
đề
thuật
các
chức

công
tác
chất thải cũng như cơ bản: duy trì đa
giống cây trồng ứng dụng trong đích chính là cải nghệđạo
sinh
nhân
hội,
năng học
chính:
sinhđức,
cóhọcthể
tạo
luân
vàng
gây
được
và lý
sản xuất các hóa chất dạng sinh học và loại
kháng bệnh có chất nhiều lĩnh vực công thiện hạt giống và là cải
sử
bệnh

duy dụng
tôn
trìvới
tiến
giáo
cơđểchi
sở
một
chẩn
cũng
phí
dữsốliệu
sản
tồn
gốc sinh học có giá bỏ các chất ô nhiễm
lượng vượt trội, tăng nghiệp khác nhau và cây trồng sạch bệnh loạitrong
đoán,
xuất
tại
thông thực
thấp
phòng
tin lĩnh
phẩm
sinh
và dễ ngừa
vực
học
để
dàngvà

&
trị từ nhiên liệu hóa bằng cách sử dụng vi
năng suất và giảm cũng để bảo vệ môi chất lượng cao. đượcchuyển
điều
vận
này.
thiết trị
kế
loạibệnh.
vàthực
thao
từ nơiphẩm
tác
thạch. sinh vật (xử lý sinh
chi phí sản xuất. trường. bổ dưỡng
này
các vật
đếnliệu nơinhất.
sinh
khác.học.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Gray
Yellow
Violet
Dark
Red
Công nghệ sinh học
Một nhánh
Liên
Công quan
nghệđến sinh
cũ liên
khủng
học
xám có liên quan
quan
Công
bố
tím sinh
liên
đến
nghệ
học
quan
sảnsinh
vàxuất
đến

học
đến các ứng dụng
thực
đỏ
khí
các hoặc
sinh
vấn
phẩm đề
yhọc.
tếpháp
cho
liên
Lĩnh
người
luật,
môi trường, được
và động
quan
vực
đạo đức
này
đếndễ và
vật.
việc
dàng
triết
Mụcáphọc.
tiếp
chia thành hai cách
đíchvà
dụng
cận
Một số
chính
cáctạo
vấnkỹra
của
đề
thuật
các

công
tác
cơ bản: duy trì đa
nghệđạo
sinh
nhân
hội, học
sinhđức,
cóhọcthể
luân
vàng
gây
được lý
dạng sinh học và loại
là cải
sử
bệnh
và dụng
tônvới
tiến
giáođể
chi
một
chẩn
cũng
phí
sốsản
tồn
bỏ các chất ô nhiễm
loạitrong
đoán,
xuất
tại thực
thấp
phònglĩnh
phẩm
và dễngừa
vựcđể
dàngvà

bằng cách sử dụng vi
đượcchuyển
điều
vận
này. trị
loạibệnh.
thực
từ nơi
phẩm
sinh vật (xử lý sinh
bổ dưỡng
này đến nơi nhất.
khác.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Gray Yellow
Violet
Dark
Red
Công nghệ sinh học
Côngnhánh
Một
Liên quan
nghệđến sinh
cũ liên
khủng
học
xám có liên quan
quan
Công
bố
tím sinh
liên
đến
nghệ
học
quan
sảnsinh
vàxuất
đến

học
đến các ứng dụng
thực
đỏ
khí
các hoặc
sinh
vấn
phẩm đề
yhọc.
tếpháp
cho
liên
Lĩnh
người
luật,
môi trường, được
và động
quan
vực
đạo đức
này
đếnvà dễ
vật.
việc
dàng
triết
Mụcáphọc.
tiếp
chia thành hai cách
đíchvà
dụng
cận
Một số
chính
cáctạo
vấnkỹra
của
đề
thuật
các

công
tác
cơ bản: duy trì đa
nghệđạo
sinh
nhân
hội, học
sinhđức,
cóhọcthể
luân
vàng
gây
được lý
dạng sinh học và loại
là cải
sử
bệnh
và dụng
tônvới
tiến
giáođể
chi
một
chẩn
cũng
phí
sốsản
tồn
bỏ các chất ô nhiễm
loạitrong
đoán,
xuất
tại thực
thấp
phònglĩnh
phẩm
và dễngừa
vựcđể
dàngvà

bằng cách sử dụng vi
đượcchuyển
điều
vận
này. trị
loạibệnh.
thực
từ nơi
phẩm
sinh vật (xử lý sinh
bổ dưỡng
này đến nơi nhất.
khác.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Gray Violet Yellow


Dark
Red
Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học Liên nhánh
Một quan đến cũ liên
khủng
xám có liên quan
tím liên quan đến quan
Công
bố sinh
đến
nghệ
họcsảnsinh
vàxuất
vũhọc
đến các ứng dụng
các vấn đề pháp luật, thực
đỏ
khí hoặc
sinh
phẩm yhọc.
tếcho
liên
Lĩnh
người
môi trường, được
đạo đức và triết học. và động
quan
vực này
đếndễ vật.
việc
dàng
Mục
áp tiếp
chia thành hai cách
Một số vấn đề xã đíchvà
dụng
cận chính
cáctạokỹ ra
củathuật
các
công
tác
cơ bản: duy trì đa
hội, đạo đức, luân lý nghệhọc
sinh
nhân sinhcóhọc thểgây
vàng
được
dạng sinh học và loại
và tôn giáo cũng tồn là cải
sử
bệnh
dụngvới
tiếnđểchi
một
chẩn
phí
sốsản
bỏ các chất ô nhiễm
tại trong lĩnh vực loại thực
đoán,
xuất thấp
phòngphẩm
và dễngừađể
dàng


bằng cách sử dụng vi
này. đượcchuyển
điều
vận trị
loại
bệnh.
thực
từ nơi
phẩm
sinh vật (xử lý sinh
bổ dưỡng
này đến nơi nhất.
khác.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Gray Violet Dark Yellow


Red
Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học Liên quan đến khủng Một nhánh cũ liên
xám có liên quan
tím liên quan đến bố sinh học và vũ Công đến
quan nghệsản sinh
xuấthọc
đến các ứng dụng
các vấn đề pháp luật, khí sinh học. Lĩnh đỏ hoặc
thực phẩm y tếcholiênngười
môi trường, được
đạo đức và triết học. vực này dễ dàng tiếp quan
và độngđếnvật.
việcMụcáp
chia thành hai cách
Một số vấn đề xã cận và tạo ra các tác dụngchính
đích các kỹcủa thuật
công
cơ bản: duy trì đa
hội, đạo đức, luân lý nhân sinh học gây sinh học
nghệ sinhcóhọc thểvàng
được
dạng sinh học và loại
và tôn giáo cũng tồn bệnh với chi phí sản sử cải
là dụng tiếnđểmột
chẩn số
bỏ các chất ô nhiễm
tại trong lĩnh vực xuất thấp và dễ dàng đoán,thực
loại phòngphẩm ngừađể và

bằng cách sử dụng vi
này. vận chuyển từ nơi điều trị
được loại
bệnh.
thực phẩm
sinh vật (xử lý sinh
này đến nơi khác. bổ dưỡng nhất.
học).
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Gray Violet Dark Yellow Red


Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học Liên quan đến khủng Một nhánh cũ liên
xám có liên quan
tím liên quan đến bố sinh học và vũ quan đến sản xuất Công nghệ sinh học
đến các ứng dụng
các vấn đề pháp luật, khí sinh học. Lĩnh thực phẩm cho người đỏ hoặc y tế liên
môi trường, được
đạo đức và triết học. vực này dễ dàng tiếp và động vật. Mục quan đến việc áp
chia thành hai cách
Một số vấn đề xã cận và tạo ra các tác đích chính của công dụng các kỹ thuật
cơ bản: duy trì đa
hội, đạo đức, luân lý nhân sinh học gây nghệ sinh học vàng sinh học có thể được
dạng sinh học và loại
và tôn giáo cũng tồn bệnh với chi phí sản là cải tiến một số sử dụng để chẩn
bỏ các chất ô nhiễm
tại trong lĩnh vực xuất thấp và dễ dàng loại thực phẩm để có đoán, phòng ngừa và
bằng cách sử dụng vi
này. vận chuyển từ nơi được loại thực phẩm điều trị bệnh.
sinh vật (xử lý sinh
này đến nơi khác. bổ dưỡng nhất.
học).
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

1 2 3

Sản phẩm dựa trên


Phân loại CNSH trong y học
CNSH
1 Phân loại

Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:

Green White Blue Brown Gold

Gray Violet Dark Yellow Red


2
CNSH trong y học
2 CNSH trong y học

• Là một lĩnh vực tương đối tiên tiến và đang phát triển
• Ảnh hưởng đến ngành y tế theo nhiều cách khác nhau và có khả năng thay đổi
đặc điểm của lĩnh vực y tế.
• Phần lớn các loại thuốc điều trị như kháng thể, sản phẩm nucleic acid và
vaccine trên thị trường hiện nay đều là kết quả của các công thức sinh học của
công nghệ sinh học
2 CNSH trong y học

A B

CNSH dược phẩm Lợi ích


A CNSH dược phẩm

• Công nghệ sinh học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau bao gồm nông nghiệp, khoa học thực phẩm và
dược phẩm. Các công ty dược phẩm sử dụng công nghệ
sinh học để sản xuất thuốc, dược động học, liệu pháp gene
và xét nghiệm di truyền.
• Các công ty công nghệ sinh học tạo ra các sản phẩm công
nghệ sinh học (cụ thể hơn là các sản phẩm dược phẩm
công nghệ sinh học) bằng cách điều khiển và biến đổi sinh
vật, thường ở cấp độ phân tử
A CNSH dược phẩm

• Dược phẩm sinh học là các phân tử sinh học phức tạp, thường được gọi là protein, thường nhằm mục đích loại
bỏ các cơ chế cơ bản để điều trị bệnh
• Công nghệ sinh học dược phẩm được sử dụng để tạo ra các phân tử phức tạp lớn hơn với sự trợ giúp của các tế
bào sống (giống như các tế bào được tìm thấy trong cơ thể con người như tế bào vi khuẩn, tế bào nấm men, tế
bào động vật hoặc thực vật)
A CNSH dược phẩm
2 CNSH trong y học

A B

CNSH dược phẩm Lợi ích


B Lợi ích
B Lợi ích

Mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại về mặt chăm sóc sức
khỏe thông qua dược lý bộ gene đề cập đến nghiên cứu về
cách thức di truyền ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của
cơ thể con người với thuốc.
1. Thuốc sinh dược nhằm mục đích thiết kế và sản xuất
thuốc phù hợp với đặc điểm di truyền của mỗi người.
2. Ngoài ra, thuốc công nghệ sinh học có thể được cung
cấp cho bệnh nhân với liều lượng thích hợp
3. Một lợi ích nữa của công nghệ sinh học dược phẩm là
tạo ra những loại vaccine tốt hơn.
2 CNSH trong y học

A B

CNSH dược phẩm Lợi ích


VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

1 2 3

Sản phẩm dựa trên


Phân loại CNSH trong y học
CNSH
3
Sản phẩm dựa trên CNSH
3
1
Sản phẩm dựa trên CNSH

Liệu pháp gene Sinh dược phẩm Kháng thể đơn dòng Vaccine

Vân tay DNA trong pháp


Dược lý bộ gene Liệu pháp tế bào gốc CNSH nano
y
3 1
Liệu pháp gene

• Liệu pháp gen là một kỹ thuật để điều chỉnh gen đột biến này nhằm mục đích thay thế một gen bị
lỗi bằng một gen khỏe mạnh.
• Liệu pháp gen có thể là liệu pháp gen dòng mầm và liệu pháp gen tế bào soma.
3 1
Liệu pháp gene

• Hai cách phân phối gene cơ bản là


vector virus và vector không phải
là virus, các vector virus có hiệu
quả cao hơn.
• Trong các hệ thống này, virus tấn
công vật chủ để chèn vật liệu di
truyền vào tế bào chủ và nhân lên.
Các vector virus khác nhau, bao
gồm retrovirus, lentivirus,
adenovirus và các virus có liên
quan đến chi Adeno dựa trên
nucleic acid (DNA hoặc RNA) của
virus được sử dụng.
3 1
Liệu pháp gene

• So với các vector virus, các vectơ không


phải virut có thể dùng để cung cấp các loại
thuốc như thuốc thử ung thư, kháng thể,
RNA và gene điều trị bệnh.
• Một cách là chọc màng bằng điện làm tăng
tính thấm của màng tế bào với sự trợ giúp
của việc tiếp xúc với điện trường để có thể
đưa DNA plasmid vào tế bào chủ.
• Vi tiêm là một phương pháp không dùng
virus khác để chuyển DNA trần vào các
ngăn tế bào cụ thể.
• Một phương pháp khác là dùng sóng siêu
âm để truyền vật thể nhờ sự trợ giúp của
năng lượng của sóng siêu âm.
32 1
Liệu pháp gene

• Trong hệ thống súng bắn gene, tiềm năng


trong chế tạo vaccine hiện đang nhận được
nhiều sự quan tâm như là một cách để tăng
khả năng cung cấp DNA có thể tạo ra phản
ứng miễn dịch chống lại các kháng nguyên
3
1 2
Sinh dược phẩm

• Dược phẩm sinh học có thể hiểu là dược


phẩm (thuốc) được tạo ra với sự trợ giúp
của các kỹ thuật công nghệ sinh học.
• 1976, công ty dược phẩm sinh học đầu tiên
Genentech được thành lập bởi Herbert
Boyer và Robert Swanson. Công ty này đã
sản xuất protein người đầu tiên -
somatostatin ở Escherichia coli trên cơ sở
công nghệ tái tổ hợp vào năm 1977. Đây là
sản phẩm dược phẩm tổng hợp sinh học
đầu tiên được đưa vào thị trường. Tiếp đó
là insulin được tổng hợp in vitro vào năm
1978
3
1 2
Sinh dược phẩm

• Một số lượng lớn thuốc công nghệ sinh học


được sản xuất thông qua quy trình công
nghệ sinh học (công nghệ tái tổ hợp và
công nghệ kháng thể đơn dòng) đã được
giới thiệu trên toàn thế giới.
3
3 2
Sinh dược phẩm

• Công nghệ sinh học thực vật là một lĩnh vực công nghệ sinh học khác được sử dụng để phát triển các
sản phẩm dược phẩm sinh học có nguồn gốc từ thực vật bao gồm kháng thể đơn dòng hoặc các protein
trị liệu khác hoặc vaccine ăn được.
3 2 3
Kháng thể đơn dòng

• Kháng thể đơn dòng được sử dụng rộng rãi trong


lâm sàng để chẩn đoán và điều trị một loạt các rối
loạn ở người, bao gồm ung thư và các bệnh truyền
nhiễm, và đã được sử dụng để điều chỉnh các phản
ứng miễn dịch.
• Công nghệ Hybridoma (công nghệ tế bào lai) là
phương pháp hình thành các dòng tế bào lai được
gọi là hybridoma bằng cách kết hợp một tế bào B
sản xuất kháng thể cụ thể với một tế bào u tủy (tế
bào ung thư).
3
4 3
Kháng thể đơn dòng

Một số loại kháng thể đơn dòng trên thị trường hiện nay:
3 3 4
Vaccine

• Vaccine là một chế phẩm sinh học nhằm thiết lập


một loại miễn dịch được gọi là miễn dịch chủ động
nhân tạo đối với một bệnh cụ thể.
• Hiện có bốn loại vaccine và mỗi loại được thiết kế
để tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể. Bao
gồm vaccine sống giảm độc lực, vaccine bất hoạt,
vaccine tiểu đơn vị/tái tổ hợp/polysaccharide/liên
hợp và vaccine giải độc tố.
• Những phát triển gần đây trong sinh học phân tử đã
cung cấp hai cách tiếp cận vaccine như vaccine
DNA và vaccine điều trị (therapeutic vaccine)
3
5 4
Vaccine

Cơ chế của DNA vaccine Cơ chế của vaccine điều trị


3
46 5
Dược lý bộ gene (pharmacogenomics)

• Dược lý bộ gene (Dược lý di truyền học) là


một lĩnh vực mới nhằm mục đích nâng cao
hiệu quả điều trị của thuốc dựa trên bộ
gene biểu hiện gene của một cá nhân.
• Dược lý bộ gene tham gia vào liệu pháp cá
nhân hóa, nâng cao hiệu quả và giảm phản
ứng có hại của thuốc, thuốc ít độc hơn,
mối tương quan giữa kiểu gene với kiểu
gen lâm sàng, xác định các mục tiêu mới
cho thuốc mới và lập hồ sơ bộ gene của
bệnh nhân để dự đoán tính nhạy cảm với
bệnh và phản ứng với thuốc
375 6
Vân tay DNA trong pháp y

• Lấy dấu vân tay DNA hoặc lập hồ sơ


DNA là một kỹ thuật pháp y được sử dụng
để xác định các cá nhân dựa trên DNA
của họ.
• Kỹ thuật phòng thí nghiệm này có thể
được sử dụng để truy tìm nguồn gốc của
các mẫu mô của con người như máu, nang
lông, nước bọt, tế bào mô cơ thể và tinh
dịch.
3 68 7
Liệu pháp tế bào gốc

• Tế bào gốc là loại tế bào không biệt


hóa, có khả năng biệt hóa thành các
loại tế bào khác nhau tùy thuộc vào tác
nhân hóa học mà chúng được xử lý.
Tiềm năng lâm sàng của tế bào gốc
nằm ở khả năng sử dụng các tế bào này
cho các mô bị tổn thương và thậm chí
thay thế hoàn toàn các cơ quan.
3 7 8
CNSH nano

• Công nghệ sinh học nano có nhiều ứng dụng


trong y sinh bao gồm điều trị các tình trạng
bệnh lý, thiết kế hệ thống phân phối thuốc và
chẩn đoán các bệnh khác nhau
• Ví dụ: phát triển các chất mang vaccine ung
thư. Vaccine ung thư được sử dụng trong liệu
pháp miễn dịch khối u, bao gồm việc kích hoạt
hệ thống miễn dịch của bệnh nhân và cho phép
nó nhận ra các tế bào khối u và tiêu diệt các tế
bào này mà hệ thống miễn dịch thường không
nhận ra.
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

1 2 3

Sản phẩm dựa trên


Phân loại CNSH trong y học
CNSH
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Tương lai của CNSH


trong y học
4
Tương lai của CNSH trong y học
4 Tương lai của CNSH trong y học

• Trong tương lai, sáng kiến quan trọng sẽ là tiếp


tục phát triển “y học cá nhân hóa” hay dược động
học, trong đó di truyền của từng bệnh nhân sẽ chỉ
ra khả năng đáp ứng của bệnh đối với phương
pháp điều trị sinh học.
• Ước tính rằng hiện có khoảng 371 loại sinh dược
phẩm đang được phát triển. Hơn 300 trong số
này có nguồn gốc từ protein, với vaccine tái tổ
hợp và kháng thể đơn dòng đại diện cho hai loại
sản phẩm quan trọng nhất.
• Ung thư và rối loạn miễn dịch là hai lĩnh vực
bệnh chiếm ưu thế.
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Tương lai của CNSH


trong y học
KẾT LUẬN
Các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học đã
tạo ra tác động lớn đến ngành dược phẩm và tiếp
tục cho thấy thành công lớn trong việc phát triển
các tác nhân trị liệu

KẾT LUẬN
Các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học đã
tạo ra tác động lớn đến ngành dược phẩm và tiếp
tục cho thấy thành công lớn trong việc phát triển
các tác nhân trị liệu

Tính không ổn định của chúng trong thành phần


dược phẩm và khả năng sinh miễn dịch của các
phân tử lớn cũng cần được xem xét vì nó có thể
dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

KẾT LUẬN
Các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học đã
tạo ra tác động lớn đến ngành dược phẩm và tiếp
tục cho thấy thành công lớn trong việc phát triển
các tác nhân trị liệu

Tính không ổn định của chúng trong thành phần


dược phẩm và khả năng sinh miễn dịch của các
phân tử lớn cũng cần được xem xét vì nó có thể
dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

KẾT LUẬN Ngoài ra, đã có nhiều mối lo ngại về đạo đức và


quy định đối với các sản phẩm dựa trên công
nghệ sinh học như bằng sáng chế về sinh vật
sống.
Các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học đã
tạo ra tác động lớn đến ngành dược phẩm và tiếp
tục cho thấy thành công lớn trong việc phát triển
các tác nhân trị liệu

Tính không ổn định của chúng trong thành phần


dược phẩm và khả năng sinh miễn dịch của các
phân tử lớn cũng cần được xem xét vì nó có thể
dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

KẾT LUẬN Ngoài ra, đã có nhiều mối lo ngại về đạo đức và


quy định đối với các sản phẩm dựa trên công
nghệ sinh học như bằng sáng chế về sinh vật
sống.

Có nhiều phương pháp tiếp cận dựa trên công


nghệ sinh học đầy hứa hẹn đang được phát triển
để cải thiện y học cũng như điều trị các bệnh
khác nhau.
Các chính phủ trên thế giới tiếp tục thúc đẩy các
sáng kiến hỗ trợ đổi mới công nghệ sinh học; và
thực tiễn kinh doanh phát triển để quản lý quá
trình phát triển sản phẩm tốn kém, tốn thời gian

KẾT LUẬN
và rủi ro.
Các chính phủ trên thế giới tiếp tục thúc đẩy các
sáng kiến hỗ trợ đổi mới công nghệ sinh học; và
thực tiễn kinh doanh phát triển để quản lý quá
trình phát triển sản phẩm tốn kém, tốn thời gian

KẾT LUẬN
và rủi ro.

Kết quả sẽ là sự ra đời liên tục của các loại thuốc


mới, dẫn đến những đột phá trong chăm sóc
bệnh nhân.
Cảm ơn quý thầy cô và các bạn đã lắng nghe

You might also like