Professional Documents
Culture Documents
Seminar 3 - Nhóm 2 (1)
Seminar 3 - Nhóm 2 (1)
Seminar 3 - Nhóm 2 (1)
PHẨM
VAI TRÒ CỦA CNSH TRONG SẢN XUẤT DƯỢC
PHẨM
MỞ ĐẦU
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.
MỞ ĐẦU
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.
MỞ ĐẦU Đây là một nhánh khoa học và công nghệ đang phát triển
nhanh chóng nhằm phục vụ phúc lợi con người
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.
MỞ ĐẦU Đây là một nhánh khoa học và công nghệ đang phát triển
nhanh chóng nhằm phục vụ phúc lợi con người
Ngày nay, sức mạnh của công nghệ sinh học đang tác
động đến tất cả các khía cạnh (thực phẩm, sức khỏe. và
đời sống động vật, v.v.) của cuộc sống hàng ngày.
Công nghệ sinh học có thể được định nghĩa là ứng dụng
kỹ thuật của hệ thống sống, sinh vật hoặc vật liệu có
nguồn gốc sinh học để tạo ra sản phẩm.
MỞ ĐẦU Đây là một nhánh khoa học và công nghệ đang phát triển
nhanh chóng nhằm phục vụ phúc lợi con người
Ngày nay, sức mạnh của công nghệ sinh học đang tác
động đến tất cả các khía cạnh (thực phẩm, sức khỏe. và
đời sống động vật, v.v.) của cuộc sống hàng ngày.
Có những khía cạnh khác của công nghệ sinh học đầy hứa
hẹn và có tiềm năng cải thiện đáng kể trong y học.
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
1 2 3
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
1 Phân loại
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Gray
White
Brown
Gold
Yellow
Violet
Green
Dark
Blue
Red
Côngquan
Liên nghệđến sinhquy học
Công
Một nhánh
Dựa
Liên nghệ
trên
quan việcsinh
đến
cũ tận việc
học
liên
khủng
quá
xám có
trình côngliênnghiệp,
quan
vàng
quản
quan
Công
bố
tím
dụng
trình
sinhlý
kim
liên
nông
đến
các
nghệsa
học có
quanmạc
sinh
sản liên
nghiệp
sinh
và xuất
đến
vậtvà
vũhọc
đến các
giúp tiếtứngkiếm dụngnăng
quan
các
thực
đỏ
khí
biển
với vùng
hoặc
mục
vấnđếnsinh
sinh
và
phẩm đềkhô
tin
yhọc.
đích
tếpháp
cho sinh
hạn
vật
liên
Lĩnh
nâng
người
thủy
luật,
môi
lượng,trường,
phát thải đượckhí
học.
chiếm
và động
quan
vực
đạo
sinh
cao Nó
chất
đức
này
để
đếnphần
có
tạo
dễ
và
vật.
lượng
việcthể
lớn
ra
dàng
triết
Mục tập
các
ápdiện
dinh
học.
tiếp
chiakính
nhà thànhvàhai táicách
chế
trung
tích
đíchvà
dụng
cận
Một
hợp
dưỡng,trái
vào
chất
số
chính
các đất.
tạo
vấn
sản hai
mới
kỹra
củaMục
xuất
đề chức
thuật
các
được
xã
công
tác
cơ bản:
chất thảiduycũng trìnhưđa
năng
đích
nghệđạo
sinh
nhân
hội,
ứng
giống chính
chính:
dụng
học
sinh
câyđức,
có làthể
trong
học tạo
trồng cải
luânvà lý
vàng
gây
được
dạng
sản xuấtsinhcác họchóa và chất
loại
duy
thiện
là cải
sử
bệnh
và
nhiều
kháng trìvới
dụng
tôn hạtcơđể
tiến
lĩnh
bệnh
giáogiống
sở
chi
một
vực
chẩn
cũng
có dữsố
phí và
liệu
công
chất
sản
tồn
bỏ các
gốc sinh chất
họcô có nhiễmgiá
thông
cây trồng
loạitrong
đoán,
xuất
tại
nghiệp
lượng thựctin
thấp
phòng
vượt sinh
khácsạch
lĩnh
phẩm
và trội, học
nhau
dễ
ngừa
vựcbệnh
để
dàng&
tăng
và
và
có
bằng
trị từ cách
nhiênsử liệudụnghóavi
thiết
chất lượng
kế
đượcchuyển
điều
vận
này.
cũng
năng trị
để
suất
loại và
bệnh.
bảo thao
cao.
thực
và từ
vệgiảmtác
nơi
phẩm
môi
sinh vật (xử lý sinh
thạch.
các vật
bổ dưỡng
này
trường.
chi phí
đếnsản liệu
nơi sinh
khác.học.
nhất.
xuất.
học).
1 Phân loại
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Green White
Gray
Brown
Gold
Blue
Yellow
Violet
Dark
Red
Liên
Côngquan nghệđến sinhquy học
Liên quan đến quá Công
Liên
Dựa
Một quan
nghệ
trên
nhánh đến
sinh
việc
cũ tận việc
học
liên
khủng
trình
xám có côngliênnghiệp,
quan
trình nông nghiệp vàng
quản
dụng
quan
Công
bố
tím sinhlý
kim
các
liên
đến sa
nghệ
họccó
quanmạc
sinh
sản liên
sinh
và vật
xuất
đếnvà
vũhọc
giúp
đến các tiết kiếm
ứng dụngnăng
với mục đích nâng quan
các
biển
thực
đỏ
khí vùng
hoặcđếnsinh
và
sinh
vấn
phẩm đề
y khô
tin
học.
tế
pháp
chosinh
hạn
vật
liên
Lĩnh thủy
người
luật,
lượng,
môi trường, phát thảiđượckhí
cao chất lượng dinh học.
chiếm
sinh
và
quan
vực
đạo độngNó
để
đức
này phần
đếnvàcó
tạo
dễ
vật. thể
việclớn
ra
dàng
triết
Mục tập
các
ápdiện
học.
tiếp
nhà
chiakínhthànhvàhai tái chế
cách
dưỡng, sản xuất trung
tích
hợp
đích
dụng
cận
Một trái
vàsốvào
chất
chính
các đất.
tạo
vấn hai
mới
kỹra
củaMục
đề chức
được
thuật
các
xã
công
tác
chất
cơ bản: thảiduycũng trìnhư
đa
giống cây trồng năng
đích
ứng
nghệ
sinh
nhân
hội, chính
chính:
dụng
đạo
học
sinh đức,
có làthể
học tạo
trong cải
luânvà lý
vàng
gây
được
sản
dạngxuất sinhcác họchóa và chất
loại
kháng bệnh có chất duy
thiện
nhiều
là
sử
bệnh
và cảitrìvới
dụng
tôn hạtcơđể
lĩnh
tiến giống
giáo sở
chivực
một
chẩn
cũngdữsố
phí và
liệu
công
sản
tồn
gốc
bỏ cácsinh họcô có
chất nhiễmgiá
lượng vượt trội, tăng thông
cây
nghiệp
loại
đoán,
xuất
tại trồng
trong
thựctin
thấp
phòngsinh
sạch
khác
lĩnh
phẩm
và dễ học
nhau
ngừa
vựcbệnh
để
dàng&
và
trị
bằngtừ nhiên
cách liệu
sử dụnghóavà
có
vi
năng suất và giảm thiết
chất
cũng
được
điều
vận
này. lượng
kế
để
chuyển
trị
loại và
bảo
bệnh.thao
cao.
thựcvệnơi
từ tác
môi
phẩm
thạch.
sinh vật (xử lý sinh
chi phí sản xuất. các vật
đếnliệu
trường.
bổ dưỡng
này nơi sinh
khác.học.
nhất.
học).
1 Phân loại
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Gray
Yellow
Violet
Dark
Red
Công nghệ sinh học
Một nhánh
Liên
Công quan
nghệđến sinh
cũ liên
khủng
học
xám có liên quan
quan
Công
bố
tím sinh
liên
đến
nghệ
học
quan
sảnsinh
vàxuất
đến
vũ
học
đến các ứng dụng
thực
đỏ
khí
các hoặc
sinh
vấn
phẩm đề
yhọc.
tếpháp
cho
liên
Lĩnh
người
luật,
môi trường, được
và động
quan
vực
đạo đức
này
đếndễ và
vật.
việc
dàng
triết
Mụcáphọc.
tiếp
chia thành hai cách
đíchvà
dụng
cận
Một số
chính
cáctạo
vấnkỹra
của
đề
thuật
các
xã
công
tác
cơ bản: duy trì đa
nghệđạo
sinh
nhân
hội, học
sinhđức,
cóhọcthể
luân
vàng
gây
được lý
dạng sinh học và loại
là cải
sử
bệnh
và dụng
tônvới
tiến
giáođể
chi
một
chẩn
cũng
phí
sốsản
tồn
bỏ các chất ô nhiễm
loạitrong
đoán,
xuất
tại thực
thấp
phònglĩnh
phẩm
và dễngừa
vựcđể
dàngvà
có
bằng cách sử dụng vi
đượcchuyển
điều
vận
này. trị
loạibệnh.
thực
từ nơi
phẩm
sinh vật (xử lý sinh
bổ dưỡng
này đến nơi nhất.
khác.
học).
1 Phân loại
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Gray Yellow
Violet
Dark
Red
Công nghệ sinh học
Côngnhánh
Một
Liên quan
nghệđến sinh
cũ liên
khủng
học
xám có liên quan
quan
Công
bố
tím sinh
liên
đến
nghệ
học
quan
sảnsinh
vàxuất
đến
vũ
học
đến các ứng dụng
thực
đỏ
khí
các hoặc
sinh
vấn
phẩm đề
yhọc.
tếpháp
cho
liên
Lĩnh
người
luật,
môi trường, được
và động
quan
vực
đạo đức
này
đếnvà dễ
vật.
việc
dàng
triết
Mụcáphọc.
tiếp
chia thành hai cách
đíchvà
dụng
cận
Một số
chính
cáctạo
vấnkỹra
của
đề
thuật
các
xã
công
tác
cơ bản: duy trì đa
nghệđạo
sinh
nhân
hội, học
sinhđức,
cóhọcthể
luân
vàng
gây
được lý
dạng sinh học và loại
là cải
sử
bệnh
và dụng
tônvới
tiến
giáođể
chi
một
chẩn
cũng
phí
sốsản
tồn
bỏ các chất ô nhiễm
loạitrong
đoán,
xuất
tại thực
thấp
phònglĩnh
phẩm
và dễngừa
vựcđể
dàngvà
có
bằng cách sử dụng vi
đượcchuyển
điều
vận
này. trị
loạibệnh.
thực
từ nơi
phẩm
sinh vật (xử lý sinh
bổ dưỡng
này đến nơi nhất.
khác.
học).
1 Phân loại
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
1 2 3
Có rất nhiều cách phân loại công nghệ sinh học, nhưng cách phân loại dựa trên mã màu được sử
dụng rộng rãi. Đây được gọi là Mã cầu vồng của công nghệ sinh học:
• Là một lĩnh vực tương đối tiên tiến và đang phát triển
• Ảnh hưởng đến ngành y tế theo nhiều cách khác nhau và có khả năng thay đổi
đặc điểm của lĩnh vực y tế.
• Phần lớn các loại thuốc điều trị như kháng thể, sản phẩm nucleic acid và
vaccine trên thị trường hiện nay đều là kết quả của các công thức sinh học của
công nghệ sinh học
2 CNSH trong y học
A B
• Công nghệ sinh học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau bao gồm nông nghiệp, khoa học thực phẩm và
dược phẩm. Các công ty dược phẩm sử dụng công nghệ
sinh học để sản xuất thuốc, dược động học, liệu pháp gene
và xét nghiệm di truyền.
• Các công ty công nghệ sinh học tạo ra các sản phẩm công
nghệ sinh học (cụ thể hơn là các sản phẩm dược phẩm
công nghệ sinh học) bằng cách điều khiển và biến đổi sinh
vật, thường ở cấp độ phân tử
A CNSH dược phẩm
• Dược phẩm sinh học là các phân tử sinh học phức tạp, thường được gọi là protein, thường nhằm mục đích loại
bỏ các cơ chế cơ bản để điều trị bệnh
• Công nghệ sinh học dược phẩm được sử dụng để tạo ra các phân tử phức tạp lớn hơn với sự trợ giúp của các tế
bào sống (giống như các tế bào được tìm thấy trong cơ thể con người như tế bào vi khuẩn, tế bào nấm men, tế
bào động vật hoặc thực vật)
A CNSH dược phẩm
2 CNSH trong y học
A B
Mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại về mặt chăm sóc sức
khỏe thông qua dược lý bộ gene đề cập đến nghiên cứu về
cách thức di truyền ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của
cơ thể con người với thuốc.
1. Thuốc sinh dược nhằm mục đích thiết kế và sản xuất
thuốc phù hợp với đặc điểm di truyền của mỗi người.
2. Ngoài ra, thuốc công nghệ sinh học có thể được cung
cấp cho bệnh nhân với liều lượng thích hợp
3. Một lợi ích nữa của công nghệ sinh học dược phẩm là
tạo ra những loại vaccine tốt hơn.
2 CNSH trong y học
A B
1 2 3
Liệu pháp gene Sinh dược phẩm Kháng thể đơn dòng Vaccine
• Liệu pháp gen là một kỹ thuật để điều chỉnh gen đột biến này nhằm mục đích thay thế một gen bị
lỗi bằng một gen khỏe mạnh.
• Liệu pháp gen có thể là liệu pháp gen dòng mầm và liệu pháp gen tế bào soma.
3 1
Liệu pháp gene
• Công nghệ sinh học thực vật là một lĩnh vực công nghệ sinh học khác được sử dụng để phát triển các
sản phẩm dược phẩm sinh học có nguồn gốc từ thực vật bao gồm kháng thể đơn dòng hoặc các protein
trị liệu khác hoặc vaccine ăn được.
3 2 3
Kháng thể đơn dòng
Một số loại kháng thể đơn dòng trên thị trường hiện nay:
3 3 4
Vaccine
1 2 3
KẾT LUẬN
Các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học đã
tạo ra tác động lớn đến ngành dược phẩm và tiếp
tục cho thấy thành công lớn trong việc phát triển
các tác nhân trị liệu
KẾT LUẬN
Các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học đã
tạo ra tác động lớn đến ngành dược phẩm và tiếp
tục cho thấy thành công lớn trong việc phát triển
các tác nhân trị liệu
KẾT LUẬN
và rủi ro.
Các chính phủ trên thế giới tiếp tục thúc đẩy các
sáng kiến hỗ trợ đổi mới công nghệ sinh học; và
thực tiễn kinh doanh phát triển để quản lý quá
trình phát triển sản phẩm tốn kém, tốn thời gian
KẾT LUẬN
và rủi ro.