nhóm 1.baitaptiet1

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Một số công thức áp dụng:

 = m.
 = m.g
 = k.N
 Lực va chạm của một quả cầu lên tường:
F=
Bài 2.5

𝑁 m=5kg

𝐹 ₘₛ y Cho α= 30° Hỏi a?

𝑃𝑡 k=0,2

𝑃ո x


𝑃 α

Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của 3 lực : , ,

Áp dụng định luật II Newton:


= +
Lại có: = +
= + + + (1)
Bài 2.5

𝑁 + = 0 ( và ngược chiều) (2)

𝐹 ₘₛ Þ- +
Þ

𝑃𝑡

𝑃ո Từ (1) và (2) ta được: =
⃗ Vì và cùng phương nhưng ngược chiều
𝑃 α
=> F = Pₜ - Fₘₛ
Mà Pₜ = Psin𝞪 = m.g.sin𝞪
Fₘₛ = k. = k.P.cos𝞪
Þ m.a = m.g.sin𝞪 – k.m.g.cos𝞪
m.a = m.g(sin𝞪 – k.cos𝞪)
a = = g(sin𝞪 – k.cos𝞪)
a =9,8(sin30° - 0,2.cos30°)
a= 3,203(m/s²)
Bài 2.8
Tổng hợp lực tác dụng lên ô tô gồm: lực kéo của động cơ ô tô , trọng lực ,phản lực của
mặt đường và lực ma sát của mặt đường
Phương trình cho định luật II Newton cho ô tô là :
+ + + =m
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, Chiếu
phương trình này lên phương chuyển động ta được :
1) Khi xe chuyển động trên đường nằm ngang :
F - = ma =>F = ma + = ma + kmg
Thay số: m = 1 tấn = 1000kg; k = 0,1; g = 0,8m/; và:
a) Khi chuyển động đều, a = 0 => F = 980N
b) Khi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=2m/
=> F = 2980N
Bài 2.8
Tổng hợp lực tác dụng lên ô tô gồm: lực kéo của động cơ ô tô , trọng lực ,phản lực của
mặt đường và lực ma sát của mặt đường
2) Khi xe chuyển động trên đường dốc:
a) Ô tô lên dốc :
F - - P sinα = ma
=> F = ma + +P sinα = ma + kmgcosα + mgcosα
Trong đó, sinα = 0,04 là độ dốc của dốc
=> cosα = ≈ 10
=> F = 1000 .0 +0,1.1000.9,8.1 + 1000.9,8.0,04=1372 (N)
b) Ô tô xuống dốc:
F = P(kcosα – sinα)
F - + P sinα = ma
=>F = ma + - P sinα = ma + kmgcosα – mgsinα
Thay số:
F = 1000. 0 + 0,1.9,8.1 – 1000.9,8.0,04 = 588 (N)
Bài 2.11

𝑁2 +

𝑇 a. T = ?, nếu mA = 200g; mB = 300g, hệ số ma
sát giữa bản A và mặt phẳng ngang k = 0,25

𝑓 𝑚𝑠
⃗ ⃗ b. Nếu thay đổi vị trí của A và B thì lực căng
𝑃2 𝑇
của dây sẽ bằng bao nhiêu ? Hệ số ma sát
vẫn như cũ
+


𝑃1
Bài 2.11
a. Xét hệ hai vật có khối lượng được nối với nhau

𝑁2 • Dựa vào dấu “+” ở cạnh mũi tên, ta có thể viết
+

𝑇 phương trình định luật II Newton cho các vật này
xét trên phương chuyển động của chúng:

𝑓 𝑚𝑠

𝑃2 ⃗
𝑇
𝑚1 : 𝑃 1 −𝑇 =𝑚1 𝑎 (1)
𝑚2 : 𝑇 − 𝑓 𝑚𝑠 =𝑚 2 𝑎 (2)
+


𝑃1 Trong đó :
Bài 2.11 𝑚1 : 𝑃 1 −𝑇 =𝑚1 𝑎 (1)
𝑚2 : 𝑇 − 𝑓 𝑚𝑠 =𝑚 2 𝑎 (2)

𝑁2 + Trong đó :

𝑇

𝑓 𝑚𝑠 Cộng hai vế (1) và (2) ta có:


𝑃2 ⃗
𝑇

+
Từ phương trình (1) ta có :

𝑃1
Bài 2.11
Ta có thể thấy qua biểu thức, nếu đổi vai trò của m1 và m2

𝑁2 cho nhau thì lực căng dây không đổi. Vậy lực căng dây
+
⃗ không phụ thuộc vào việc đặt m1 trên mặt bàn m2 được treo
𝑇
bên dưới hay là ngược lại. Do đó, trong cả câu a và câu b thì

𝑓 𝑚𝑠 kết quả về lực căng dây đều như nhau bằng:

𝑃2 ⃗
𝑇


𝑃1
Bài 2.16
Đề bài: Xác định gia tốc của vật m₁ trong hình 2-8. Bỏ qua ma sát, khối lượng
của ròng rọc và dây. Áp dụng cho trường hợp m₁=m₂

Bài giải
Ta thấy lực căng dây tại mọi thời điểm đều như nhau và bằng T
Với m1, ta có: P₁ – T = m₁a₁ (1)
Với m2, ta có: 2T – P₂ = m₂a₂ (2)
Ta có quãng đường đi được của m₂ gấp 2 lần quãng đường đi
của m₂
=> a₁=2a₂

Hình 2-8
Bài 2.16

Giải (1) và (2): a₁=2a₂= 2


Với m₁=m₂ thì a₁=2a₂= )
Giải thích: Không có một bộ máy cơ đơn giản nào
cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Hình 2-8
Bài 2.24
Đề bài: Một viên đạn khối lượng 10g chuyển động với vận tốc = 200m/s đập vào một
tấm gỗ và xuyên sâu vào tấm gỗ một đoạn I.Biết thời gian chuyển động của viên đạn
trong tấm gỗ bằng t=4.giây.Xác định lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đạn và độ
xuyên I của viên đạn
Gia tốc trung bình của vật : =
Lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đạn:
=5000(N)

Độ xuyên sâu của viên đạn:


Suy ra: = (m) = 4(cm)
Bài 2.25
Xung lượng của lực:
∆=

𝑃 ₁=𝑚(𝑣𝑠𝑖𝑛60 ° , − 𝑣𝑐𝑜𝑠60 °)

𝑃 ₂=m(vsin60 ° , vcos 60 °)
mà = m(2vcos60°)
=>│∆│= 2mvcos60°= 2.4,56.10ˉ²³.60.cos60°
= 2,74.10ˉ²⁴(N.s)
DO YOU HAVE ANY QUESTION?

You might also like