Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 63

Internet of Things - IoT

Giảng viên: TS. Nguyễn Duy Thông


Nội dung
• Định nghĩa IoT
• Các tính năng của IoT
• Các thành phần của IoT
• Thiết kế vật lý của IoT
• Thiết kế logic của IoT
• Các giao thức của IoT
• Một số thách thức
• Tiềm năng của IoT
• Xu hướng của IoT

2
Định nghĩa IoT

• Internet of Things (IoT) đề cập đến mạng của các


đối tượng vật lý, có địa chỉ IP để kết nối internet.
Quá trình truyền thông diễn ra giữa các đối tượng
này với các thiết bị khác và với các hệ thống khả
năng kết nối Internet khác.
• Nói một cách đơn giản, Internet of Things (IoT) là
một hệ sinh thái gồm các vật thể vật lý được kết
nối và có thể truy cập thông qua Internet.
• Nó còn được gọi là Machine-to-Machine (M2M),
Skynet hoặc Internet of Everything

3
Tại sao là IoT?

• Tự động hóa trong công nghiệp và cuộc sống


hằng ngày
• Cải thiện tỉ lệ sử dụng nguồn tài nguyên
• Tích hợp xã hội loài người với các hệ thống vật lý
• Khả năng tự cấu hình linh hoạt
• Làm việc như một bộ tích hợp công nghệ
• Kết nối liên mạng toàn cầu

4
Các tính năng của IoT

• Tự động và tự thích nghi


• Tự cấu hình
• Các giao thức truyền thông tương tác
• Định danh là duy nhất
• Được tích hợp vào mạng thông tin

5
Thiết kế vật lý của IoT

• “Thing” trong IoT thường chỉ các thiết bị IoT,


chúng có 1 định danh duy nhất; có thể thực hiện
khả năng cảm biến, kích hoạt và giám sát.
• Các thiết bị IoT có thể:
• Trao đổi dữ liệu với các thiết bị kết nối khác và với các
ứng dụng (trực tiếp/ gián tiếp)
• Thu thập dữ liệu từ các thiết bị khác và xử lý dữ liệu
cục bộ
• Gửi dữ liệu đến server trung tâm hoặc cloud nhằm xử
lý dữ liệu
• Thực hiện các nhiệm vụ cục bộ hoặc các nhiệm vụ
khác trên nền tảng IoT hạn chế về mặt thời gian và
không gian

6
Sơ đồ khối tổng quát của thiết bị IoT

• Một thiết bị IoT có thể có một vài các giao diện để


kết nối với các thiết bị khác, bao gồm cả có dây và
không dây
• Giao diện I/O
• Giao diện kết nối
Internet
• Bộ nhớ và lưu trữ
• Giao diện Audio/ Video

7
Các giao thức sử dụng trong IoT

8
Thiết kế logic của IoT
• Một thiết kế logic của hệ thống IoT đề cập đến sự trình bày trừu
tượng của các thực thể và quy trình mà không đi sâu vào chi tiết cụ
thể ở cấp độ thấp của việc triển khai
• Hệ thống IoT bao gồm một số khối chức năng cung cấp cho hệ
thống khả năng nhận dạng, cảm biến, truyền động, giao tiếp và
quản lý.

9
Các công nghệ hỗ trợ IoT

• Wireless Sensor Network

• Cloud Computing

• Big Data Analytics

• Embedded Systems

10
WSN – Wireless Sensor Network

• Thiết bị phân tán có cảm biến dùng để theo dõi


các điều kiện vật lý và môi trường
• Bao gồm một số nút cuối đóng vai trò là bộ định
tuyến hoặc bộ điều phối
• Bộ điều phối thu thập dữ liệu từ tất cả các nút/
đóng vai trò là cổng kết nối WSN với internet
• Bộ định tuyến định tuyến các gói dữ liệu từ nút
cuối đến bộ điều phối.

11
Cloud Computing

• Cung cấp các ứng dụng và dịch vụ qua internet


• Cung cấp tài nguyên máy tính, mạng và lưu trữ
theo yêu cầu
• Điện toán đám mây thực hiện các dịch vụ như Iaas,
Paas và Saas
• Iaas : Thuê cơ sở hạ tầng
• Paas : cung cấp môi trường theo yêu cầu để phát
triển, thử nghiệm, phân phối và quản lý các ứng
dụng phần mềm.
• Saas: phương pháp cung cấp các ứng dụng phần
mềm qua Internet, theo yêu cầu

12
Các thành phần của IoT

• Các hệ thống thông minh và các hệ thống IoT là


sự kết hợp của:
• Cảm biến
• Kết nối
• Người dùng và các tiến trình
Sensors

User &
Connectivity
Processes

13
Các cấp và thành phần của IoT

• Một hệ thống IoT bao gồm các thành phần sau:


• Thiết bị: Thiết bị IoT cho phép nhận dạng, cảm biến, điều
khiển và giám sát từ xa.
• Tài nguyên: Tài nguyên là các thành phần phần mềm
trên thiết bị loT để truy cập, xử lý và lưu trữ thông tin
cảm biến hoặc điều khiển các bộ “truyền động” (thiết bị
ngoại vi) được kết nối với thiết bị. Tài nguyên cũng bao
gồm các thành phần phần mềm cho phép các thiết bị
truy cập mạng.
• Dịch vụ điều khiển: Là một dịch vụ gốc chạy trên thiết bị
và tương tác với các dịch vụ web. Dịch vụ điều khiển gửi
dữ liệu từ thiết bị đến dịch vụ web và nhận lệnh từ ứng
dụng (thông qua dịch vụ web) để điều khiển thiết bị.

14
Các cấp và thành phần của IoT
• Cơ sở dữ liệu (database): có thể là cục bộ hoặc trên
đám mây, để lưu trữ dữ liệu do thiết bị loT tạo ra.
• Dịch vụ web: Dịch vụ web đóng vai trò là cầu nối giữa
các thành phần thiết bị loT, ứng dụng, cơ sở dữ liệu và
phân tích. Dịch vụ web có thể được triển khai bằng các
nguyên tắc HTTP và REST (dịch vụ REST) hoặc sử
dụng giao thức WebSocket (dịch vụ WebSocket).
• Phân tích: Nhằm phân tích dữ liệu loT và tạo ra kết quả
ở dạng dễ hiểu cho người dùng và đồng thời đưa ra
các cảnh báo, các phản ứng tiếp theo cho hệ thống.
• Ứng dụng: Cung cấp giao diện mà người dùng có thể
sử dụng để điều khiển và giám sát. Ứng dụng còn cho
phép người dùng xem trạng thái hệ thống và xem dữ
liệu đã xử lý.

15
IoT Level -1
• IoT cấp 1: Bao gồm một
nút/thiết bị duy nhất thực
hiện cảm biến và/hoặc
kích hoạt, lưu trữ dữ liệu,
thực hiện phân tích và
lưu trữ ứng dụng
• Hệ thống IoT cấp 1 phù
hợp để mô hình hóa các
giải pháp chi phí và độ
phức tạp thấp, trong đó
dữ liệu không lớn và
không yêu cầu phân tích,
tính toán chuyên sâu.

16
Ví dụ - IoT level 1

17
IoT Level -2
• IoT cấp 2: có một nút duy
nhất thực hiện cảm biến
và/hoặc kích hoạt và phân
tích cục bộ.
• Dữ liệu được lưu trữ trên đám
mây và ứng dụng thường dựa
trên đám mây.
• Hệ thống IoT cấp 2 phù hợp
với các giải pháp có lượng dữ
liệu lớn, tuy nhiên, yêu cầu
phân tích cơ bản không đòi
hỏi nhiều về mặt tính toán và
có thể tự thực hiện tại local.

18
Ví dụ - IoT Level 2 – Nông nghiệp thông minh

19
IoT Level -3
• Hệ thống loT cấp 3 có một
nút duy nhất. Dữ liệu được
lưu trữ và phân tích trên
đám mây và ứng dụng dựa
trên đám mây.
• Hệ thống loT cấp 3 phù hợp
với các giải pháp có lượng
dữ liệu lớn và yêu cầu phân
tích đòi hỏi tính toán chuyên
sâu.

20
Ví dụ - IoT level 3

Sensors used accelrometer


and gyroscope

21
IoT level 4
• Hệ thống IoT cấp 4 có nhiều
nút thực hiện phân tích cục bộ.
Dữ liệu được lưu trữ trên đám
mây và ứng dụng dựa trên
đám mây.
• Cấp 4 chứa các nút quan sát
cục bộ và các nút quan sát
dựa trên đám mây có thể đăng
ký và nhận thông tin được thu
thập trên đám mây từ các thiết
bị IoT.
• Hệ thống IoT cấp 4 phù hợp
với các giải pháp yêu cầu
nhiều nút, dữ liệu lớn và yêu
cầu phân tích chuyên sâu về
mặt tính toán.
22
Ví dụ - IoT level 4 – Hệ thống cảm biến âm thanh

23
IoT level 5
• Hệ thống IoT cấp 5 có nhiều
nút cuối và một nút điều phối.
• Các nút cuối thực hiện cảm
biến và/hoặc kích hoạt.
• Nút điều phối thu thập dữ liệu
từ các nút cuối và gửi nó lên
đám mây.
• Dữ liệu được lưu trữ và phân
tích trên đám mây và ứng
dụng dựa trên đám mây.
• Hệ thống IoT cấp 5 phù hợp
với các giải pháp dựa trên
mạng cảm biến không dây,
trong đó dữ liệu liên quan lớn
và yêu cầu phân tích chuyên
sâu về mặt tính toán.

24
IoT level 5 – Nông nghiệp thông minh

25
IoT level 6
• Hệ thống IoT cấp 6 có
nhiều nút cuối độc lập
thực hiện cảm biến
và/hoặc truyền động và
gửi dữ liệu lên đám mây.
• Dữ liệu được lưu trữ trên
đám mây và ứng dụng
dựa trên đám mây.
• Quá trình phân tích dữ liệu
và lưu trữ kết quả nằm
trong cơ sở dữ liệu đám
mây.
• Kết quả được hiển thị
bằng ứng dụng dựa trên
đám mây.
• Bộ điều khiển tập trung
nhận biết trạng thái của tất
cả các nút cuối và gửi lệnh
điều khiển đến các nút.
26
Một số thách thức đối với IoT

• Security
• Các thiết IoT với nguồn năng lượng hạn chế, hoạt động
trong nhiều năm. Việc tích hợp các giao thức bảo mật
sẽ làm tiêu hao năng lượng thiết bị  Nhiều thiết bị IoT
không tích hợp tính năng bảo mật
• Các thiết bị IoT được phân bố rời rạc, ở xa và số lượng
lớn, hạn chế năng lượng  khó cập nhật firmware
thường xuyên
• Các thiết bị của IoT phải dựa vào hạ tầng của một
mạng người dùng cuối (như WiFi), và nó trở thành
công cụ để tấn công vào các thiết bị và ứng dụng khác.

27
Một số thách thức đối với IoT (tt)

• Độ bao phủ
• Để truyền và nhận dữ liệu, các thiết bị IoT cần có kết nối
mạng. Mất kết nối  mất khả năng kết hợp của thiết bị.
• Mặc dù có rất nhiều giải pháp kết nối IoT nhưng tất cả
chúng đều phù hợp với các loại phạm vi phủ sóng khác
nhau. Giải pháp bạn chọn có thể hạn chế nơi bạn có thể
triển khai. Điều này làm cho việc đưa tin trở thành một
thách thức liên tục về IoT.
• Giải pháp: Một số công nghệ cung cấp phạm vi phủ sóng
rộng, cho phép các thiết bị IoT hoạt động trong phạm vi
vài dặm. Trong đó, mạng di động là tùy chọn phổ biến
nhất , như Mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) như
của Sigfox và LoRaWAN. Trong tương lai, kết nối vệ tinh
có thể sẽ trở nên phổ biến hơn.

28
Một số thách thức đối với IoT (tt)

• Khả năng mở rộng


• Các hệ thống có số lượng các thiết bị
lớn, với hàng triệu các kết nối
• Các doanh nghiệp thường chia nhỏ hệ
thống IoT ra và áp dụng các phương
pháp kết nối khác nhau để triển khai ở
các khu vực mới
• Quy mô hoạt động càng lớn thì việc
quản lý và bảo trì thiết bị càng phức tạp
• Giải pháp: Global IoT Sim card có thể
kết với hơn 540 Cellular Network trên
hơn 180 nước trên toàn thế giới
(https://emnify.com/global-iot-sim)

29
Một số thách thức đối với IoT (tt)

• Khả năng tương thích


• Vấn đề không tương thích giữa thiết bị IoT và hệ thống
của bạn  bổ sung thêm phần mềm và phần cứng để
kết nối và làm tương thích giữa chúng.
• Không có một cơ quan quản lý chung, một chuẩn
chung để quản lý các phần mềm và phần cứng được
tạo ra để giải quyết vấn đề tương thích  Khó khăn
trong việc bổ sung một công nghệ mới từ một nhà sản
xuất hoặc một quốc gia trong việc triển khai các hệ
thống IoT trên toàn thế giới.

30
Một số thách thức đối với IoT (tt)

• Băng thông
• Băng thông là hữu hạn trong khi số lượng các thiết bị
và nhu cầu trao đổi dữ liệu ngày càng tăng,
• Các thiết bị sử dụng cùng băng tầng và ở cùng vị trí 
gây ra can nhiễu lẫn nhau
• Giải pháp:
• Tư nhân hóa một số phân đoạn của phổ RF (trả tiền)
• Sử dụng LoRaWAN: sử dụng các băng tần chung, mặc dù
các thiết bị nhàu có thể gây nhiễu ở những khu vực có lưu
lượng cao, những có thể linh hoạt (LoRa có phạm vi hoạt
động rộng)
• Sử dụng các băng hẹp là công nghệ của các mạng di động
(mặc dù 5G vẫn chưa hoàn toàn sẵn sàng sử dụng rộng rãi)

31
Một số thách thức đối với IoT (tt)

• Tuổi thọ pin


• Hầu hết các thiết bị IoT đều có pin nhỏ, dung lượng
hạn chế.
• Một số thiết bị hoạt động ở những nơi rất khó để thay
thế pin.
 Việc duy trì nguồn năng lượng trong thời gian dài là
một thách thức đối với các thiết vị IoT.
• Giải pháp:
• Các công nghệ mạng mới hơn như NB-IoT và LTE-M có các
tính năng tiết kiệm năng lượng như Power Saving Mode
(PSM) và Discontinuous Reception (DRX).  Trade-off giữa
năng lượng và lượng dữ liệu.
• Sử dụng các bộ định tuyến IoT chuyên dụng: hỗ trợ bảo mật,
xác thực và giảm mức tiêu thụ điện năng

32
Một số thách thức đối với IoT (tt)

• Truy cập từ xa
• Khả năng truy cập từ xa giúp giảm đáng kể chi phí hỗ
trợ và bảo trì cho bạn hoặc khách hàng của bạn, đồng
thời giúp việc cập nhật chương trình cơ sở định kỳ trở
nên dễ quản lý hơn.
• Tuy nhiên, nhiều giải pháp kết nối IoT không thể hoặc
không đủ băng thông để truy cập và cập nhật từ xa.
Việc cập nhật hoặc truy cập từ xa sẽ tiêu tốn quá nhiều
năng lượng đối với các thiết bị sử dụng pin.

33
IoT - Ứng dụng

34
Tiềm năng của IoT
• Số lượng thiết bị IoT

35
Tiềm năng của IoT

36
Một số xu hướng phát triển của IoT

37
Tập trung vào vấn đề bảo mật

• Khi số lượng các thiết bị ngày càng gia tăng,


mạng và các thiết bị càng dễ bị tấn công
• Các thiết bị IoT giữ vai trò quan trọng, là điểm
trung chuyển những dữ liệu quan trọng nên vấn
đề bảo mật cần phải chú trọng
• Những lo ngại về vấn đề bảo mật  các nhà cung
cấp phải nghiên cứu, phát triển, cải thiện bảo mật

38
IoT trong công nghiệp IIoT

• IoT có thể giúp các nhà quản lý dự đoán các vấn


đề về máy móc.
• IoT đang được ứng dụng trong các nhà máy thông
minh. Việc sử dụng thiết bị đeo mang lại cho
người công nhân, người quản lý có một bức tranh
rõ ràng về điều kiện và sự an toàn của toàn bộ
nhà máy.
• Các bộ phận trong nhà máy và người quản lý có
thể được kết nối bằng IoT và thiết bị đeo.

39
Big Data, Analytics, and Machine Learning (AIoT)

• Dữ liệu và các phân tích được thực hiện phân tán


trên mạng IoT mà không cần phải gửi toàn bộ dữ
liệu tới mạng lõi  cải thiện được hiệu suất
• Tích hợp dữ liệu của các công cụ học máy và AI
trở thành một xu hướng mới
• Phân tích tích hợp giúp các nhà cung cấp giải
pháp IoT tăng tốc độ phân tích dữ liệu.

40
Chăm sóc sức khỏe

• Chăm sóc sức khỏe hiện đại sử dụng các cảm


biến và thiết bị đeo nhằm theo dõi và điều hướng
trong nhà.
• Các cơ sở chăm sóc sức khỏe có số lượng thiết bị
khổng lồ và hiện đại. Các ứng dụng IoT có khả
năng cải thiện kiểm soát ánh sáng và nhiệt độ
bằng việc liên kết với các thiết bị theo dõi sức
khỏe và các cảm biến được sử dụng.
• IoT có thể giúp các cơ sở chăm sóc sức khỏe
tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí.

41
Một số xu hướng khác

• Quản lý nguồn nhân lực


• Thành phố thông minh
• Dịch vụ chăm sóc khách hàng
• Giám sát nguồn năng lượng

42
IoT trong Công nghiệp (IIoT)
Industry IoT

43
IIoT là gì?
• Internet vạn vật công nghiệp (IIoT) là việc sử dụng các cảm biến
thông minh, bộ truyền động và các thiết bị khác, để nâng cao quy
trình sản xuất trong công nghiệp. Các thiết bị này được kết nối với
nhau để cung cấp việc thu thập, trao đổi và phân tích dữ liệu. IIoT
được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất,
quản lý năng lượng, tiện ích, dầu khí.
• Triết lý thúc đẩy IIoT là sử dụng các máy móc thông minh để thu
thập và phân tích dữ liệu theo thời gian thực nhằm đưa ra các
quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.
• Các cảm biến và bộ điều khiển được kết nối cho phép các công ty
phát hiện ra những vấn đề và sự thiếu hiệu quả sớm hơn, tiết kiệm
thời gian chi phí. Đặc biệt trong sản xuất, IIoT có tiềm năng cung
cấp khả năng kiểm soát chất lượng, thực hành xanh và bền vững,
truy xuất nguồn gốc chuỗi cung ứng và tổng thể hiệu quả của
chuỗi cung ứng. Trong môi trường công nghiệp, IIoT là chìa khóa
cho các quy trình như dự đoán bảo trì, quản lý năng lượng và theo
dõi tài sản.
44
Hoạt động của IIoT

• IIoT là mạng lưới các thiết bị thông minh được kết


nối với nhau để tạo thành các hệ thống giám sát,
thu thập, trao đổi và phân tích dữ liệu. Mỗi hệ sinh
thái IoT công nghiệp bao gồm:
• Các thiết bị được kết nối có thể cảm biến, giao tiếp và
lưu trữ thông tin.
• Cơ sở hạ tầng truyền thông dữ liệu
• Phân tích và các ứng dụng tạo thông tin từ dữ liệu thô.
• Lưu trữ dữ liệu được tạo bởi các thiết bị IIoT.
• Con người.

45
Cấu trúc của IIoT

46
Sự khác nhau giữa IoT và IIoT
IoT IIoT
Hệ thống IoT kết nối các thiết bị trên Mặt khác, các ứng dụng IIoT kết nối máy
nhiều ngành dọc, bao gồm nông nghiệp, móc và thiết bị trong các lĩnh vực như
chăm sóc sức khỏe, doanh nghiệp, dầu khí, tiện ích và sản xuất. Lỗi hệ
người tiêu dùng, tiện ích, chính phủ và thống và thời gian ngừng hoạt động
thành phố. Công nghệ IoT bao gồm các trong quá trình triển khai IIoT có thể dẫn
thiết bị thông minh, dây đeo thể dục và đến các tình huống rủi ro cao hoặc đe
các ứng dụng khác thường không tạo ra dọa tính mạng. Các ứng dụng IIoT cũng
tình huống khẩn cấp nếu có sự cố xảy ra. quan tâm nhiều hơn đến việc cải thiện
hiệu quả, sức khỏe hoặc sự an toàn so
với tính chất lấy người dùng làm trung
tâm của các ứng dụng IoT.
 Cần độ tin cậy cao

47
Một số xu hướng của IIoT
• Ngành công nghiệp ô tô.
• Ngành này sử dụng robot công nghiệp và IIoT có thể giúp chủ động bảo trì các
hệ thống này và phát hiện các vấn đề tiềm ẩn trước khi chúng có thể làm gián
đoạn hoạt động sản xuất.
• Ngành công nghiệp ô tô cũng sử dụng các thiết bị IIoT để thu thập dữ liệu từ hệ
thống khách hàng, gửi đến hệ thống của công ty. Dữ liệu đó sau đó được sử
dụng để xác định các vấn đề bảo trì tiềm ẩn.
• Ngành nông nghiệp.
• Cảm biến công nghiệp thu thập dữ liệu về chất dinh dưỡng, độ ẩm của đất và
các biến số khác, cho phép nông dân tạo ra một vụ mùa tối ưu.
• Ngành công nghiệp dầu khí.
• Một số công ty dầu mỏ duy trì một đội máy bay tự hành sử dụng hình ảnh nhiệt
và hình ảnh để phát hiện các vấn đề tiềm ẩn trong đường ống. Thông tin này
được kết hợp với dữ liệu từ các loại cảm biến khác để đảm bảo hoạt động an
toàn.
• Các tiện ích.
• IIoT được sử dụng trong đo lường điện, nước và khí đốt, cũng như để giám sát
từ xa các thiết bị tiện ích công nghiệp như máy biến áp.

48
IoT trong Viễn thông

49
IoT trong lĩnh vực viễn thông

• Viễn thông đóng một vai trò quan trọng trong cuộc
sống hiện nay
• IoT trong Viễn thông mang lại sự an toàn cao hơn,
giám sát thiết bị tốt hơn và đưa ra các phân tích
kinh doanh hợp lý hơn.

50
Lợi ích của IoT trong viễn thông

• IoT cho phép theo dõi và truy tìm tất cả dữ liệu và


thông tin được cung cấp cho khách hàng. Thông
tin nói chung liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
được cung cấp cho khách hàng. Các công ty viễn
thông dựa vào thông tin này để xác định các vấn
đề hoặc trục trặc nào trong mạng cũng như tất cả
những trở ngại ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
• IoT trong Viễn thông giúp các công ty viễn thông
tiến hành đánh giá hiệu suất của sản phẩm. Sau
khi các sản phẩm được triển khai và dữ liệu được
thu thập bằng các cảm biến tích hợp sẵn, hiệu
suất của hệ thống viễn thông sẽ được kiểm tra.

51
Lợi ích của IoT trong viễn thông (tt)

• Cảm biến IoT cho phép giám sát hiệu suất thiết bị
được lắp đặt ở nhiều nơi khác nhau, bao gồm nhà
máy, trạm,…
• IoT trong Viễn thông giúp các công ty xây dựng
các mô hình phân tích dự đoán được cải tiến, hỗ
trợ tạo ra các phân tích để đạt được kết quả mong
đợi.
• Phát triển, cải thiện các dịch vụ dựa trên vị trí
bằng cách sử dụng các cảm biến tiệm cận trong
thiết bị.

52
Một số thách thức của IoT trong viễn thông

• Các hệ thống viễn thông hoạt động xuyên suốt, do


đó các hệ thống IoT giám sát cũng vậy. Luôn có các
thiết bị hay phần cứng dự phòng  tăng tính phức
tạp và chí phí cho hệ thống
• Độ tin cậy là yếu tố đặt lên hàng đầu vì thông tin
giám sát ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống viễn
thông, tin cậy cả phần cứng lẫn phần mềm
• Bảo mật dữ liệu và quyền riêng tư rất quan trọng
nên việc IoT không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn
và kiến trúc bảo mật chung đặt ra thách thức lớn
cho các công ty viễn thông trong việc duy trì tính bí
mật tối đa cho dữ liệu đó.

53
Hệ thống giám sát BTS trong viễn thông

54
Hệ thống giám sát BTS trong viễn thông (tt)

• Quản lý và giám sát năng lượng


• Máy phát và thùng nhiên liệu
• Giám sát các thông số môi trường
• Giám sát an ninh và truy nhập

55
IoT trong Giao thông thông minh

56
IoT trong giao thông

• Đô thị hóa ngày càng diễn ra nhanh chóng là thử


thách đối với cơ sở hạ tầng và nhà quản lý.
• Lượng phương tiện ngày càng tăng dẫn đến tình
trạng ùn tắc và tai nạn thường xuyên xảy ra
• Hệ thống quản lý giao thông và con người không
thể kiểm soát tất cả các tuyến đường
 Cần có các giải pháp thông minh để cải thiện
 Ứng dụng công nghệ IoT

57
Lợi ích việc ứng dụng IoT trong giao thông
• Di chuyển an toàn
• Khả năng theo dõi số liệu bao gồm tốc độ phương tiện, nhiệt độ ngoài
đường hoặc số lượng phương tiện trên giao lộ bằng công nghệ IoT có
thể giúp cải thiện, nâng cao tính an toàn của hệ thống giao thông trên
toàn thế giới.
• Quy trình hiệu quả
• Hệ thống có thể giám sát tốt hơn cơ sở hạ tầng quan trọng và thiết kế
những quy trình hiệu quả nhằm giảm thiểu chi phí vận hành và tăng
thông lượng hệ thống (giảm tắc đường)
• Cải thiện môi trường
• Các hệ thống giao thông thông minh hỗ trợ IoT có thể nhanh chóng thích
ứng với việc thay đổi mô hình và trả về dữ liệu thời gian thực để giúp
người lái xe lên kế hoạch cho hành trình của họ tốt hơn nhờ tính năng
giám sát tắc nghẽn.
• Giảm ùn tắc giao thông dẫn đến giảm tiêu thụ năng lượng cũng như
chất thải có hại từ phương tiện, nhờ đó mang lại những tác động tích
cực đến môi trường.

58
Một số ứng dụng IoT trong giao thông
• Hệ thống thu phí tự động
• Thu phí và bán vé tự động: sử dụng RFID để nhận diện phương
tiện
• Một chiếc ô tô hiện đại có thể kết nối với IoT, giúp hệ thống nhận
diện phương tiện ở khoảng cách lên đến 1km tính từ điểm thanh
toán.

59
Một số ứng dụng IoT trong giao thông
• Hệ thống IoT theo dõi và quản lý xe ứng dụng chủ yếu
cho xem vận chuyển hàng hóa và hành khách
• Thống kê quãng đường đã đi và mức tiêu thụ nhiên liệu
• Lập kế hoạch du lịch
• Quản lý đội xe
• Kiểm soát lịch trình lái xe và thời gian nghỉ ngơi của tài xế
• Cảnh báo vượt quá tốc độ, vào cua, tăng tốc hoặc phanh
• Giám sát tải trọng xe
• Hệ thống giám sát cũng giúp theo dõi hành vi của lái xe và
thu thập dữ liệu về thói quen lái xe, nHệ thống giám sát cũng
giúp theo dõi hành vi của lái xe và thu thập dữ liệu về thói
quen lái xe, nguyên nhân tai nạn.
• guyên nhân tai nạn.

60
Một số ứng dụng IoT trong giao thông
• Quản lý giao thông công cộng tích hợp hệ thống
thông tin hành khách, bán vé tích hợp, thu phí tự động
không dừng, hệ thống hiển thị thông tin hành khách và
các giải pháp hậu cần vận tải tiên tiến khác.
• Theo dõi xe thời gian thực, gửi cảnh báo qua thiết bị di động,
hiển thị thông tin cho hành khách tại các điểm dừng và nhà
ga.
• Theo dõi thời gian biểu vận chuyển/lịch trình phương tiện
được cá nhân hóa với thông tin về những thay đổi cơ bản
như chậm trễ, đóng cửa trạm hoặc định tuyến lại.
• Theo dõi dữ liệu thời gian thực giúp xây dựng tuyến đường
chính xác trong trường hợp xảy ra sự cố không lường trước
được như tai nạn, công trình đường bộ, trường hợp khẩn
cấp,...

61
Một số ứng dụng IoT trong giao thông
• Quản lý, tối ưu giao thông: Tối ưu hóa lưu lượng, giữ cho giao
thông an toàn bằng cách sử dụng cảm biến, camera thông minh,
bộ định tuyến, các công nghệ di động để kiểm soát đèn giao
thông, lối ra, các làn xe và bảng thông báo hoặc điều chỉnh, giới
hạn tốc độ
• Bãi đậu xe thông minh: Cảm biến IoT trong bãi đỗ xe có thể truyền thông
tin nhanh chóng, chính xác về những điểm đỗ xe còn trống, có thể sử
dụng trong thời gian thực.
• Đèn giao thông IoT: Cảm biến được lắp đặt tại các vị trí then chốt sử
dụng công nghệ IoT để thu thập dữ liệu về tình trạng tắc nghẽn và khả
năng di chuyển phương tiện ra khỏi vị trí này.
• Giải pháp Dữ liệu lớn (Big Data) IoT có thể phân tích thông tin, xác định
tuyến đường thay thế và thay đổi tín hiệu giao thông để giảm tắc nghẽn
• Xe cứu thương thông minh: Hệ thống giám sát video và cảm biến trên
đường có thể giúp xác định vị trí sự cố và báo cáo cho đơn vị chức năng
gần nhất.

62
Thank you
For your attention

TS. Nguyễn Thành Đạt 63

You might also like