Professional Documents
Culture Documents
hóa-sinh-gan-2020-2
hóa-sinh-gan-2020-2
KHOA Y
BỘ MÔN HÓA SINH
4
Thành phần hóa học của nhu mô
gan
Một
Một số
số xét
xét nghiệm
nghiệm hóa
hóa sinh
sinh về
về gan
gan
www.themegallery.com
- Gan - quan trọng nhất của cơ thể
- Cơ quan thứ hai về tỷ lệ so với thân trọng (sau
hệ cơ xương)
- Gồm: nhu mô, lưới nội sinh chất (kuffer)
- Dễ bị nhiễm bệnh (của ngõ), tỷ lệ bệnh cao.
- Các xét nghiệm hóa sinh là rất quan trọng.
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NHU
MÔ GAN
- Protein: (½ gan): alb, glo, collagen, ferritin, acid
amin tự do (cys, met, try, arg, gly, his và nhiều nhất
là glu)
- Glucid: (2-10%) chủ yếu là glycogen.
- Lipid: (5%) 40% là lipid trung tính, 50% là
phospholipid còn lại 10% là cholesterol.
- Enzym và vitamin: hệ thống enzyme rất hoàn
chỉnh
(vitamin A,D,K, các vitamin nhóm B và vitamin C)
- ion kim loại quan trọng như Fe, Na, K,Mg, Cu,
Zn…
2. CHỨC NĂNG CHUYỂN HÓA
GLUCID, LIPID, PROTEIN CỦA GAN
2.1. Chức năng chuyển hóa glucid
Phân hủy glycogen→ glucose.
* Chỉ có gan mới có chức năng này
Glucose 6 phosphat + H2O Glucose 6 phosphatase
Glucose + H2O
Acetyl CoA
H2O2: chất độc được sinh ra trong một số phản ứng được
phân hủy bởi enzyme catalase hoạt động rất mạnh ở gan
- 1/3 -1/2 trường hợp khỏe mạnh có tăng ALT đơn độc
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.1. Các xét nghiệm đánh giá tổn thương hủy hoại tế
bào gan
Aminotransferase
Tỷ số AST/ ALT
<1 >1 >2
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Nghiệm pháp bài tiết BSP (Bromosulfophatalein)
Căn cứ vào khả năng giữ chất màu huyết tương
của gan và thải vào mật
• Nguyên tắc: tiêm BSP vào cơ thể,nồng độ giảm
dần theo thời gian
• Liều: 5mg/kg. sau 45 phút lấy
máu định lượng
• Nếu chức năng gan tốt: gan bài
tiết >95%/ 45’.
• Mức độ còn lại tỷ lệ với mức độ
suy giảm chức năng gan.
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Protein huyết thanh
• Gan là nguồn cung cấp chính của hầu hết protein
huyết thanh.
• Các tế bào nhu mô gan tổng hợp albumin,fibrinogen
các yếu tố đông máu và hầu hết các globulin a và b
60-80g/L
38-54g/L 26-42g/l
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Albumin huyết thanh
• Quan trọng,chất chỉ điểm đánh giá chức năng gan.
• Bình thường dao động từ 35-50g/L.
• Thời gian bán hủy 20 ngày→ không dùng đánh giá
tổng hợp protein của gan trong bệnh gan cấp tính.
• Tổng hợp albumin không chỉ bị ảnh hưởng bởi
bệnh lý gan mà còn tình trạng dinh dưỡng, cân
bằng hormon và áp lực thẩm thấu.
• Gan là cơ quan duy nhất tổng hợp albumin.
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Albumin huyết thanh
• Giảm đáng kể ở bệnh nhân bị xơ gan cổ chướng→
nồng độ albumin là yếu tố để tiên lượng bệnh.
• Giảm albumin có thể gặp: dinh dưỡng kém, hội
chứng thận hư và các bệnh lý ruột gây mất protein
mạn tính
• Có xu hướng bình thường: viêm gan virus cấp,
nhiễm độc gan do thuốc, vàng da tắc mật.
• <3g/dl trong viêm gan→ nghi ngờ bệnh lý gan
mạn như xơ gan.
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Prealbumin huyết thanh
• Bình thường: 0,2-0,3g/L.
• Do thời gian bán hủy ngắn nên thay đổi
prealbumin huyết thanh có thể đi trước các thay
đổi albumin huyết thanh.
• Định lượng prealbumin huyết thanh đặc biệt hữu
ích trong nhiễm độc gan do thuốc.
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Ceruloplasmin huyết tương
• Bình thường: 0,2-0,4g/L.
• Được tổng hợp ở gan và là protein giai đoạn cấp
(nồng độ thay đổi trong đáp ứng viêm).
• Tăng: nhiễm khuẩn, viêm khớp dạng thấp, mang
thai, vàng da tắc mật.
• Giảm: bệnh Wilson, trẻ sơ sinh, Kwashiorkor,
marasmus, bệnh lý ruột gây mất protein, thiếu hụt
đồng.
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Procollagen III peptide
• Nồng độ trong huyết thanh tăng : xơ gan, viêm gan,
hoại tử gan.
• Theo dõi bệnh lý gan mạn tính
α Feto protein
• Là protein chính của huyết tương bào thai trong
giai đoạn đầu thời kì thai nghén.(<25μg/L.).
• Tăng trong ung thư biểu mô gan. >90% bệnh
nhân có tăng aFP và các bệnh gan khác
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
α1 antitrypsin
• Là một glycoprotein được tổng hợp bởi gan.
• Là chất ức chế các serine proteinase, đặc biệt là
elastase.
• Bình thường: 1-1,6g/L.
• Là một protein giai đoạn cấp. tăng các trường hợp
viêm nhiễm, mang thai và sau dùng các viên tránh
thai đường uống.
• Thiếu hụt trong trường hợp mắc bệnh lý di truyền.
5. XÉT NGHIỆM HÓA SINH VỀ GAN
5.3. Các xét nghiệm thăm dò, đánh giá chức năng gan
Prothrombin time
• Gan là nơi tổng hợp chính của 11
protein của quá trình đông máu:
fibrinogen, prothrombin, yếu tố
christmas, yếu tố stuart prowe, …
• Thời gian prothrombin (thời gian
Quick): đánh giá con đường đông
máu ngoại sinh.
Bình thường :9-11 giây. Kéo dài trên 2
giây là bất thường
TỔNG KẾT
Thành
Chức năng Xét nghiệm
phần hóa
gan hóa sinh
học