Professional Documents
Culture Documents
C2_Xà‚y dù›̀£ng và€ quà‰n trì£ quan hè£̀‚ khàch hà€ng CRM
C2_Xà‚y dù›̀£ng và€ quà‰n trì£ quan hè£̀‚ khàch hà€ng CRM
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
1.TỔNG QUAN
3
Ms. Nguyễn Thị Nhung 4
5
2.2. TỪ CRM TRUYỀN
THỐNG ĐẾN CRM KỸ
THUẬT SỐ
CRM truyền thống tập trung vào việc tự
động hoá và hỗ trợ các quy trình kinh doanh
nội bộ.
Các chiến lược kinh doanh do tổ chức nhìn Mặc dù phương tiện truyền thông xã hội cần được DN sử dụng
ra mang tính hướng nội, giao tiếp với khách cẩn thận, vẫn có một số lợi thế của CRM Digital như sau:
hàng theo 1 chiều. Dù có nhiều kênh giao • Các quy trình quản lý CRM lấy KH làm trung tâm, cho phép
tiếp KH nhưng thường ít đồng bộ. trải nghiệm KH liền mạch trên tất cả các kênh.
• Có 1 đầu mối data duy nhất tập hợp dữ liệu KH cho phép
CRM Digital đưa KH lên vị trí trung tâm, sử công ty sử dụng Dashboard để giao tiếp và quản lý.
dụng các phương tiện truyền thông xã hội • Công ty hiểu rõ bối cảnh cụ thể của KH và quản lý CRM
hoặc ứng dụng mới giúp DN lắng nghe cộng theo thời gian thực.
đồng KH, đưa tiếng nói của họ vào các chiến
lược kinh doanh.
6
ĐỊNH NGHĨA CRM
KỸ THUẬT SỐ
CRM Kỹ thuật số là một công cụ
hướng dẫn chiến lược để xây dựng
quan hệ với khách hàng bên ngoài,
minh bạch và hiệu quả trong giao
tiếp cũng như phân bổ nguồn lực
bên trong làm nền tảng để xây dựng
và quản lý các hoạt động để xây
dựng quan hệ khách hàng lâu dài và
có lợi.
7
8
Những năm 2000s:
CÔNG CỤ TRIỂN KHAI Điện toán đám mây và các phương tiện truyền thông xã
hội xuất hiện. Ngoài số lượng hàng bán, mức độ hài
CRM THEO THỜI GIAN lòng của KH được sử dụng rộng rãi.
Những năm 1950s:
Những năm 2010s:
• Công ty sử dụng danh thiếp Card Visit và ấn •Các giải pháp dựa trên đám mây và SaaS phổ biến
phẩm để bán hàng, thu thập danh thiếp của hơn. Các công ty dùng nhiều Data phân tích dữ liệu,
khách hàng. KPI phức tạp và nhiều phân tích chuyên sâu xuất
• Số lượng hàng hoá bán ra là chỉ số quan hiện.
trọng nhất đo lường tính hiệu quả của CRM.
•Các công ty tư vấn dự báo: Chuỗi cung ứng tương
Những năm 1980s:
lai sẽ phải sử dụng nhiều dụng cụ hơn (máy tính,
• Khoa học máy tính và cơ sở dữ liệu khách
hàng được phát triển để quản lý và phục vụ sensor, RFID, GPS, Device…), kết nối các bên liên
khách hàng. quan chặt chẽ hơn và thông minh hơn.
Những năm 1990s: Hiện nay:
• Các nhà cung cấp như Oracle, SAP… cung cấp Bên cạnh phân tích dữ liệu quá khứ, công nghệ mới cho
các dịch vụ bao gồm điện thoại di động,
khách hàng được phục vụ 24/7. phép dự đoán những gì có thể xảy ra trong tương lai và
các biện pháp can thiệp.
9
MỐI LIÊN HỆ GIỮA DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG VÀ GIỮ CHÂN KHÁCH HÀNG
10
CHÂN DUNG KHÁCH
HÀNG HIỆN ĐẠI 5. Mâu thuẫn: Khó đoá n định, khô ng có
khuô n mẫ u hà nh vi nà o rõ rà ng.
1. Có kỹ năng thu thập nhiều thông tin 6. Luôn kết nối: sử dụ ng smart phone,
2. Tự định hướng: Thiếu tin tưởng các cá c thiết bị nghe nhìn, cô ng nghệ mọ i
doanh nghiệp, phương tiện truyền lú c mọ i nơi, hoạ t độ ng trự c tuyến và
thông hoặc chính phủ mà thường ngoạ i tuyến xen kẽ nhau.
có chính kiến riêng
3. Sống vội: Thời gian là tiền bạc, 7. Thay đổi: sẵ n sà ng thay đổ i cá c
muốn hoàn thành công việc nhanh thương hiệu yêu thích khi khô ng cả m
và dễ để tận dụng thời gian vào thấy mình đượ c đố i xử đặ c biệt.
những việc quan trọng khác.
4. Kén chọn, khó tính: Hay xem review, 8. Giỏi công nghệ và bị công nghệ ảnh
đánh giá, so sánh kỹ các lựa chọn. hưởng.
11
2.3 TẦM QUAN GIÁ TRỊ VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG - LIFETIME
TRỌNG CỦA CRM VALUE (LTV)
Định nghĩa:
Đôi khi các công ty vẫn kiên định với quanLà giá trị đóng góp của người tiêu dùng vào tăng
điểm rằng chỉ cần sản phẩm vượt trội là trưởng lợi nhuận của công ty bằng cách chi trả cho
đạt lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, “KH
không mua sản phẩm, họ mua lợi ích của sản phẩm trong suốt cuộc đời của họ.
việc sử dụng sản phẩm đó.” Hoặc “KH Công thức tính:
không trả tiền cho dịch vụ, họ mua trải • LTV = doanh thu từ KH - chi phí để có được và phục vụ
nghiệm.” Tức là giá trị mà sản phẩm/dịch khách hàng đó
vụ mang lại quan trọng hơn bản thân sản • LTV = (giao dịch 1 + giao dịch 2 + … + giao dịch n) * tỷ
phẩm/dịch vụ đó. suất lợi nhuận trung bình
• LTV = giá trị giao dịch trung bình *tần suất mua hàng mỗi
Đơn giản là thế này: thành phẩm nằm năm * thời gian giao dịch
trong kho chờ xuất và sản phẩm trong tay Câu hỏi đơn giản:
khách hàng đều có tính năng như nhau,
nhưng giá trị khác nhau. Có bao nhiêu khách hàng giao dịch từ 12 tháng trước
còn lại đến hôm nay?
Thương vụ bạc tỷ hỏi gì? Tỷ lệ đặt hàng trở lại.
12
GIỮ CHÂN KHÁCH HÀNG VÀ
LỢI THẾ CẠNH TRANH
13
2.4 CÁC BƯỚC CUNG
CẤP GIÁ TRỊ CHO
KHÁCH HÀNG
14
2.4 CÁC BƯỚC CUNG
CẤP GIÁ TRỊ CHO
KHÁCH HÀNG
18
2.6 QUY TRÌNH CRM CƠ BẢN
20
Xác định các tiêu chí quan trọng, có thế là:
Công việc
• Phá t thả o cá c bộ chỉ số hoặ c ma trậ n lợ i
ích/mố i quan tâ m củ a doanh nghiệp.
• Liên kết cá c bộ chỉ số này và o phâ n tích
tá c độ ng củ a khá ch hà ng đến khả nă ng
tạ o lợ i nhuậ n và khả nă ng mang lạ i lợ i
ích đến cho KH.
• Economic Value Added (EVA): Giá trị
kinh tế tă ng thêm, là thướ c đo tà i chính
hữ u ích đố i vớ i nhà đầ u tư khi muố n đo
lườ ng giá trị mà DN có thể tạ o ra cho
mình. Nguồn: PwC - CRM tác động đến giá trị kinh tế tăng thêm của DN như thế nào?
23
QUY TRÌNH CHI TIẾT 5
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU HOÁ CÁC 1.Quả n trị quan hệ KH đò i hỏ i DN phả i duy
HOẠT ĐỘNG CẢI trì, vun đắ p và chă m só c KH liên tụ c, nhấ t
là nhữ ng KH mang lạ i lợ i nhuậ n cao.
TIẾN QUY TRÌNH
2.Quả n trị quan hệ KH phả i đượ c liên kết
vớ i hoạ t độ ng củ a DN và chuỗ i cung ứ ng.
- Phát thảo một số phương 3.Cầ n có nă ng lự c đá nh giá , đo lườ ng tá c
án chia sẽ lợi ích/giá trị của độ ng củ a quy trình quả n trị quan hệ KH
việc cải tiến quy trình vớ i chi phí và doanh thu củ a DN cũ ng
- Tiếp tục vòng lặp Plan - Do như cá c khá ch hà ng.
- Check - Action cho hoạt 4.Rủ i ro và phầ n thưở ng phả i đượ c chia sẻ
động cải tiến chất lượng dịch hợ p lý để cá c thà nh phầ n tham gia thự c
vụ khách hàng. sự là m chủ quá trình này.
24
2.7 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN Việc đầu tiên là phải hiểu mong muốn và nhu cầu cơ bản
của KH.
TRONG TRIỂN KHAI
Ví dụ: ngành taxi truyền thống >< Grab, Uber hiện đại: KH
CRM THÀNH CÔNG vừa muốn thời gian phục vụ nhanh, giá rẻ vừa muốn kiểm
1. Xác định được mong muốn trải nghiệm soát quá trình, thời gian thực, sang trọng, an toàn…
của khách hàng và mục đích chung của
tổ chức: Một số câu hỏi giúp DN lập kế hoạch:
Khi xác định được mục đích cốt lõi của • Mong muốn công ty đối với nhu cầu KH là gì (cải thiện
mình (Ví dụ: Walt Disney - “We create hay thay đổi trải nghiệm của KH)?
happiness by providing the best in • Khoảng cách giữa nhu cầu và mong muốn của họ so với
entertainment for people of all ages
everywhere.”) thì DN cần đơn giản hoá thực tế trải nghiệm của họ?
thông điệp này thành những nguyên tắc • Làm thế nào công ty đạt lợi thế cạnh tranh về cung cấp
cơ bản để toàn bộ nhân viên nắm rõ. trải nghiệm này?
Toàn bộ nhân viên cần được huy động vào • Hiện tại, công ty cần giải quyết vấn đề gì để can thiệp
phục vụ trải nghiệm xuyên suốt của KH,
tập trung các điểm chạm, dọc theo hành có hiệu quả nhanh nhất? (Ví dụ: thiết kế những điểm
trình KH cho dù công ty có ít hay nhiều chạm khách hàng).
nhân viên.
2.7 CÁC YẾU TỐ CƠ Một số lưu ý khi thiết kế touchpoints:
BẢN ĐỂ TRIỂN KHAI • Tạo cho KH bỏ qua những trải nghiệm tồi tệ để
chỉ còn trải nghiệm các yếu tố tích cực khi tiếp
CRM THÀNH CÔNG xúc với doanh nghiệp.
ĐIỂM TIẾP XÚC/ĐIỂM CHẠM • Phân chia cảm xúc tích cực và tiêu cực để triệt
KHÁCH HÀNG (TOUCHPOINTS) tiêu cảm xúc tiêu cực nhằm làm KH lưu giữ
những cảm xúc tích cực mạnh mẽ.
Là những điểm tương tác giữa
• Kết thúc dịch vụ bằng một ấn tượng tích cực
thương hiệu và KH. Những tương
(high note), lạc quan để những ấn tượng tốt
tác này diễn ra ở nhiều nơi (cả
đẹp lưu lại lâu trong tâm trí KH.
trực tuyến và ngoại tuyến) và vào
nhiều thời điểm khác nhau. Các • Tăng cơ hội lựa chọn cho KH, tạo cảm giác làm
thương hiệu có xu hướng tận dụng chủ cho họ.
mọi vị trí mà KH ghé thăm để gia • Gắn trải nghiệm KH vào thói quen thân thuộc,
tăng ấn tượng và hoàn thành các bình an và làm tăng sự hài lòng của họ.
mục tiêu marketing chiến lược.
26
27
2.7 SÁU YẾU TỐ CƠ BẢN ĐỂ TRIỂN KHAI CRM THÀNH CÔNG
2. Nắm bắt những phân khúc chủ lực của doanh nghiệp.
KH luôn mong muốn: sản phẩm tốt nhất, đáp ứng nhu cầu nhanh nhất, được tư vấn tốt
nhất, giá thấp nhất. Ngoài ra, mong muốn của KH thay đổi theo thời gian (ví dụ: taxi đón
nhanh phải đi kèm an toàn, thời gian thực, chi phí thấp).
Tuy nhiên, không phải KH nào cũng được thoả mãn các yêu cầu này, do DN chỉ có nguồn lực
hạn chế. Do đó, phân khúc KH và khả năng sinh lợi của KH sẽ giúp DN khoanh vùng hoạt
động.
Hoạt động: phân tích sử dụng dữ liệu lớn, chỉ số tài chính, tiếng nói KH (qua mạng xã hội,
thời gian thực mua sắm, khảo sát…)
3. Áp dụng tâm lý học hành vi để nắm bắt mong đợi của KH
DN ngày nay rất khó nắm bắt mong đợi của KH do nhiều yếu tố gây nhiễu. Do đó, vận dụng
tâm lý học hành vi vào thiết kế quá trình dịch vụ có thể giúp trải nghiệm KH kết thúc tích
cực, làm cho KH cảm giác kiểm soát và được lựa chọn.
5. Nhân viên tuyến đầu nắm rõ hành trình và trải
2.7 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN nghiệm mà KH mong đợi
ĐỂ TRIỂN KHAI CRM Nhân viên là chìa khoá để chuyển tầm nhìn phục vụ khách
THÀNH CÔNG hàng từ phòng họp ra các bộ phận tiếp xúc với Khách hàng.
4. Đổi mới trải nghiệm KH bằng Những DN đầu ngành thường có đội ngũ nhân viên năng
các công nghệ số động, biến lời hứa của DN thành hiện thực. Họ được trao
Để đạt kết quả mới, DN phải có quyền chủ động trong mọi quá trình CRM. Việc DN cần
cách làm mới. Công nghệ giúp KH làm là:
mua sắm nhanh chóng, tiện lợi, - Lắng nghe NV và thiết lập cơ chế giải quyết các vấn
trải nghiệm mượt mà. đề và nhu cầu của họ.
Các nhóm phụ trách trong DN - Thái độ quan trọng hơn trình độ.
cần hợp tác, cùng nhau thiết kế,
- Phổ biến Mục đích, không phải quy tắc.
kiểm tra các quy trình và liên tục
tinh chỉnh khi có vấn đề phát - Để NV phát huy hết khả năng và tự khắc phục sự cố
sinh. trước.
6. Thiết lập các chỉ số quản trị hệ thống (ví dụ:
29
KPI)
VÍ DỤ VỀ KPI TRONG CRM
30
2.8 MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
Khách hàng doanh nghiệp của một doanh nghiệp
(B2B) tạo thành mối quan hệ tương đối phức tạp
và khó làm KH hài lòng (tăng chi phí sở hữu, danh
tiếng, quan hệ giữa nhóm phụ trách mua sắm và
nhóm ra quyết định/nhóm sử dụng).
Trải nghiệm của khách hàng B2B phức tạp hơn
B2C, đòi hỏi doanh nghiệp phải chăm sóc kỹ hơn,
tương tác liên tục và phải quản lý chặt chẽ.
Ví dụ: công ty ABC sản xuất thang máy cung cấp
thang máy cho các toà nhà văn phòng và khu dân
cư phức hợp. Công ty ABC ký hợp đồng với đội
quản lý toà nhà nhưng chủ đầu tư và cư dân hoặc
nhân viên toà nhà là người có ảnh hưởng —> ABC
phải xem xét các bên liên quan.
31
CÁC TRANG WEB TÌM
HIỂU CHÍNH SÁCH NTD
Công ty P&G:
https://vn.pg.com/chinh-sach-va-thuc-thi/nguyen-tac-ben-v
ung-cho-cac-doi-tac-kinh-doanh-ben-ngoai/
Ngân hàng ACB:
https://www.acb.com.vn/wps/portal/privilege/vn
Hệ thống khách sạn Accord:
https://www.accorplus.com/vn/vi/benefits/
Vingroup:
https://www.vingroup.net/tin-tuc-su-kien/bai-viet/59
Thegioididong:
https://www.thegioididong.com/tin-tuc/cham-soc-khach-ha
ng-va-cau-chuyen-cua-nhung-nang-dau-tai-tgdd-974531
32
Q&A
33