Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

Chương 1

Chapter 1

Tại sao phải


Why Study Money,
Banking, and
nghiên cứu tiền
Financial Markets? tệ, hoạt động
ngân hàng và thị
trường tài chính?
Đề cương chi tiết môn TCTT 1
1) Thông tin về học phần
-Tên tiếng Việt: Lý thuyết Tài chính tiền tệ -
Học phần 1
-Mã Học phần: 070387
-Số tín chỉ: 03
-Bậc: Đại học
Đại cương □ Chuyên nghiệp 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành □

Bắt buộc□ Tự chọn □


Bắt buộc Tự chọn □ Bắt buộc □ Tự chọn □

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-2


Đề cương chi tiết môn TCTT 1
1) Thông tin về học phần
-Các học phần học trước: Không
-Các học phần học song hành: Không
-Phân bố thời gian: 45 tiết
Lý thuyết: 30 tiết
Thực hành: 0 tiết
Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 10 tiết
Kiểm tra giữa kỳ 5 tiết
Tự học: 90 tiết

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-3


Đề cương chi tiết môn TCTT 1
2) Mô tả vắn tắt nội dung Học phần
-Môn học trang bị cho học sinh các kiến
thức về lý thuyết tiền tệ, ngân hàng và thị
trường tài chính.
-Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tính
toán lãi suất.
-Cung cấp cho sinh viên các mô hình định
giá tài sản.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-4


Đề cương chi tiết môn TCTT 1
3) Mục tiêu của Học phần
a/ Kiến thức :
-Hiểu bản chất của tiền tệ, ngân hàng và thị trường tái
chính;
-Hiểu về lãi suất và các tính và xác định được lái suất;
-Hiểu các khái niệm cung cầu tiền tệ, cân đối cung cầu
tiền tệ, chính sách tiền tệ quốc gia;
-Áp dụng các công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia và
sử dụng điều hành nền kinh tế, để giải quyết các tình
huống kinh tế.
- Hiểu biết về tín dụng và các điều kiện tín dụng trong
NHTM.
- Hiểu biết về các mô hính đinh giá tài sản.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-5
Đề cương chi tiết môn TCTT 1
3) Mục tiêu của Học phần
b/ Kỹ năng:
-Phân biệt các chế độ bản vị ở các nước trên thế giới;
-Nhận diện được các chính sách mà nhà nước đang áp
dụng cho nền kinh tế
-Chọn lựa được các công cụ của chính sách tiền tệ sao
cho phù hợp với biến động của nền kinh tế.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-6


Đề cương chi tiết môn TCTT 1
3) Mục tiêu của Học phần
c/ Thái độ
-Biết cách tự học, tự mở rộng kiến thức liên quan khi
tham khảo các nguồn tài liệu phổ biến.
-Biết cách giúp đỡ, giải thích cho người khác hiểu các vấn
đề về thị trường tài chính.
-Biết tôn trọng người lao động trong doanh nghiệp.
-Có ý thức trách nghiệm xã hội trong nghề nghiệp và xây
dựng đạo đức của một chuyên viên tài chính ngân hàng.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-7


Đề cương chi tiết môn TCTT 1
4) Tài liệu học tập
- Tài liệu bắt buộc:
(1) The Economics of Money, Banking, and Financial
Markets, seventh edition, The Addison-Wesley series
in economics, F.S. Mishkin
(2) Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính, Nguyễn
Văn Ngọc, NXB Đại học Kine tế Quốc dân
- Tài liệu tham khảo thêm:
(1) Lý thuyết Tiền tệ - Ngân hàng, TS. Nguyễn Minh Kiều,
NXB Lao Động Tp.HCM
(2) Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng (2012), GS. TS.
Nguyễn Văn Tiến, NXB Thống Kê

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-8


Đề cương chi tiết môn TCTT 1
5) Yêu cầu đối với người học
-Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định;
-Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp;
-Không được làm việc riêng, trò chuyện, sử dụng điện
thoại trong lớp khi không được giảng viên cho phép nhằm
phục vụ giờ học;
-Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào
lớp;
-Trong các buổi thảo luận, thuyết trình, sinh viên phải tích
và tập trung tham gia.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-9


Cấu trúc của học phần
Structure of the subject

• Phần 1: Giới thiệu


Introduction

Chương 1: Tại sao phải nghiên cứu tiền tệ,


ngân hàng và thị trường tài chính?
Chapter 1: Why Study Money, Banking, and Financial Markets?

Chương 2: Tổng quan hệ thống tài chính


Chapter 2: An Overview of the Financial System

Chương 3: Tiền là gì?


Chapter 3: What Is Money?

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-10


Cấu trúc của học phần
Structure of the subject

• Phần 2: Thị trường tài chính


Financial Markets

Chương 4: Lãi suất


Chapter 4: Understanding Interest Rates

Chương 5: Hành vi của lãi suất


Chapter 5: The Behavior of Interest Rates

Chương 6: Rủi ro và cấu trúc kỳ hạn lãi suất


Chapter 6: The Risk and Term Structure of Interest Rates

Chương 7: Thị trường cổ phiếu, Lý thuyết kỳ


vọng hợp lý và Giả thuyết thị trường hiệu quả
Chapter 7: The Stock Market, the Theory of Rational Expectations, and
the Efficient Market Hypothesis

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-11


Mục tiêu chương 1

• Trả lời được câu hỏi “Tại sao phải


nghiên cứu tiền tệ, hoạt động ngân hàng
và thị trường tài chính?
• Hiểu được bối cảnh lịch sử và văn hóa
trong ngành Tài chính

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-12


Tại sao phải nghiên cứu tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và thị trường tài chính?
Why Study Money, Banking, and Financial Markets

• Giám sát cách thức hoạt động thị trường tài


chính và ngoại hối;
To examine how financial markets such as bond, stock and foreign
exchange markets work

• Giám sát cách thức hoạt động của các định


chế tài chính như ngân hàng và công ty bảo
hiểm;
To examine how financial institutions such as banks and insurance
companies work

• Giám sát vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế.
To examine the role of money in the economy

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-13


Thị trường tài chính
Financial Markets

• Là thị trường mà tại đó nguồn vốn được luân


chuyển từ người thừa vốn sang người thiếu
vốn.
Markets in which funds are transferred from people who have an excess
of available funds to people who have a shortage of funds

• Công cụ chủ yếu được sử dụng trên thị


trường Tài chính là các loại chứng khoán.
• Chứng khoán (công cụ tài chính) là một trái
quyền (quyền được hưởng) từ tài sản hay thu
nhập tương lai của người phát hành;
A security (financial instrument) is a claim on the issuer’s future income
or assets

1-14
Phân loại chứng khoán

Căn cứ vào Chứng khoán vô danh


tiêu chuẩn
pháp lý Chứng khoán hữu danh

Căn cứ vào
Chứng khoán Chính phủ
chủ thể phát
Trung ương và địa phương
hành:
Chứng khoán của các ngân
hàng và tổ chức tín dụng

Chứng khoán doanh nghiệp


Thị trường tiền tệ
Căn cứ vào thời
gian sử dụng
nguồn tài chính
huy động được: Thị trường vốn

Căn cứ vào Cổ phiếu ( chứng khoán vốn)


tính chất
chứng Trái phiếu ( chứng khoán nợ)
khóan
Chứng khoán phái sinh
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh
• Là một công cụ tài chính, bản thân nó không có giá trị nội
tại.

• Các nghiệp vụ phái sinh gồm một loạt hợp đồng tài chính,
giữa hai bên xác định các điều kiện.

• Các tài sản cơ sở phổ biến nhất bao gồm các loại hàng hóa,
cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất và tiền tệ.

• Các phái sinh có thể được sử dụng để:


o Quản lý rủi ro bằng cách cung cấp bồi thường bù đắp
trong trường hợp không mong muốn
o Để đầu cơ như là "đặt cược" tài chính
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh

Chứng khoán phái sinh bao gồm 5 loại chứng khoán chủ yếu
sau:
• Quyền mua cổ phần;
• Chứng quyền;
• Hợp đồng kỳ hạn;
• Hợp đồng tương lai;
• Quyền lựa chọn.
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh
Quyền mua cổ phần: (hay quyền mua trước)

Là quyền ưu tiên mua trước số lượng cổ phần


tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của các cổ đông hiện
hữu của một công ty cổ phần.

Mức giá được xác định thấp hơn mức giá chào
mời ra công chúng và trong một thời hạn nhất định.
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh
Chứng quyền

Là một loại chứng khoán trao cho người nắm giữ


nó quyền được mua một số lượng xác định một loại chứng
khoán khác, thường là cổ phiếu thường,

Quyền này được phát hành khi tổ chức lại các


công ty hoặc khi công ty khuyến khích các nhà đầu tư
mua các trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi có những điều
kiện kém thuận lợi. Để nhà đầu tư chấp nhận, cần có được
một lựa chọn đối với sự lên giá có thể xảy ra của cổ phiếu
thường.
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn

Là một thoả thuận trong đó một người mua và một


người bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng hoá
với:
◦ Khối lượng xác định,
◦ Tại một thời điểm xác định trong tương lai
◦ Với một mức giá ấn định vào ngày hôm nay.
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh
Hợp đồng tương lai

Là một thoả thuận đòi hỏi một bên của hợp đồng
sẽ mua hoặc bán một hàng hoá nào đó tại một thời hạn
xác định trong tương lai theo một mức giá đã định trước.

Chức năng kinh tế cơ bản của các thị trường hợp


đồng tương lai là cung cấp một cơ hội cho những người
tham gia thị trường này để phòng ngừa rủi ro về những
biến động giá bất lợi.
Mở rộng: Chứng khoán Phái sinh
Quyền lựa chọn (quyền chọn)

Là một hợp đồng cho phép (không bắt buộc) người


nắm giữ nó được mua (nếu là quyền chọn mua) hoặc được
bán (nếu là quyền chọn bán) một khối lượng nhất định
hàng hoá, tại một mức giá xác định trước và trong một
thời hạn xác định trước.

Các hàng hoá cơ sở này có thể là cổ phiếu, trái


phiếu, hàng hóa...
Căn cứ vào Chứng khoán sơ cấp
tính chất của
người phát
hành: Chứng khoán thứ cấp

Căn cứ theo Thị trường nợ


phương thức huy
động nguồn tài
Thị trường vốn cổ phần
chính:
Thị trường trái phiếu và lãi suất
The Bond Markets and Interest Rates

• Trái phiếu là một chứng khoán nợ được thanh


toán định kỳ trong một khoảng thời gian nhất
định;
A bond is a debt security that promises to make payments periodically for
a specified period of time

• Lãi suất là chi phí vay mượn hoặc giá cả phải


trả cho việc mượn vốn;
An interest rate is the cost of borrowing or the price paid for the rental of
funds

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-25


Lãi suất
Interest Rates

Lãi suất ảnh hưởng mạnh mẽ tới:


• Cá nhân
• Định chế tài chính
• Doanh nghiệp
• Chính phủ
• Nền kinh tế nói chung

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-26


Định chế tài chính

• Ngân hàng
• Công ty bảo hiểm
• Quỹ hỗ tương
• Quỹ hưu trí
• Công ty Tài chính
• Ngân hàng đầu tư

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-27


1-28
Thị trường cổ phiếu
The stock Market

• Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) thể


hiện một phần sở hữu của một công ty cổ
phần;
Common stock represents a share of ownership in a corporation

• (Nó là) Chứng chỉ sở hữu cổ phiếu là một trái


quyền về thu nhập và tài sản của công ty cổ
phần.
A share of stock is a claim on the earnings and assets of the corporation

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-29


Thị trường cổ phiếu
The stock Market
• Giá cổ phiếu tác động đến quy mô của cải mà
mọi người nắm giữ, nên tác động đến sự sẵn
sàng chi tiêu của họ.

• Giá cổ phiếu ảnh hưởng đến lượng vốn mà họ


có thể thu hút bằng cách phát hành cổ phiếu
mới
1-30
Giá cổ phiếu tính bằng chỉ số Dow Jones (DJ)
Chỉ số bình quân Công nghiệp Dow Jones

I2K

Ngày thứ
2 đen tối

1-31
Thị trường ngoại hối
The Foreign Exchange Market

• Thị trường ngoại hối là nơi nguồn vốn được


chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền
khác;
The foreign exchange market is where funds are converted from one
currency into another

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-32


Thị trường ngoại hối
The Foreign Exchange Market

• Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền


được quy đổi bằng đồng tiền khác;
The foreign exchange rate is the price of one currency in terms of
another currency

• Thị trường ngoại hối xác định tỷ giá hối đoái.


The foreign exchange market determines the foreign exchange rate

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-33


Tỷ giá hối đoái $ Mỹ (1970 – 2005) 1-34
Hệ thống tài chính

Là hệ thống lớn và phức tạp, bao gồm


nhiều loại hình định chế tài chính.

Các định chế này đều chịu sự điều hành


mạnh mẽ của chính phủ.

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-35


Hoạt động ngân hàng và các tổ chức định
chế tài chính khác ( nhận tiền gửi)
Banking and Financial Institutions

• Tổ chức - định chế trung gian tài chính mượn


vốn từ người tiết kiệm cho người khác vay lại;
Financial Intermediaries—institutions that borrow funds from people who
have saved and make loans to other people

• Tổ chức - ngân hàng nhận tiền gửi và cho


vay;
Banks—institutions that accept deposits and make loans

Bao gồm:
1. NHTM
2. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay
3. Ngân hàng tiết kiệm hỗ tương
4. Liên minh tín dụng

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-36


Hoạt động ngân hàng và các tổ chức định
chế tài chính ( ko đc nhận tiền)
Banking and Financial Institutions
• Tổ chức tài chính khác - công ty bảo hiểm, công
ty tài chính, quỹ hưu trí, quỹ hỗ tương và ngân
hàng đầu tư;
Other Financial Institutions—insurance companies, finance companies,
pension funds, mutual funds and investment banks

1-37
Hoạt động ngân hàng và các tổ chức định
chế tài chính( tăng DT, giảm LN)
Banking and Financial Institutions

• Cải cách tài chính – đặc biệt sự mong đợi của


thời đại thông tin và tài chính điện tử.
Financial Innovation—in particular, the advent of the information age and
e-finance

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-38


Tiền và chu kỳ kinh doanh
Money and Business Cycles

• Nhiều bằng chứng đưa ra tiền đóng vai trò


quan trọng cho việc tạo ra những chu kỳ kinh
doanh;
Evidence suggests that money plays an important role in generating
business cycles

• Sự suy thoái (thất nghiệp) và sự bùng nổ (lạm


phát) đều ảnh hưởng đến tất cả chúng ta;
Recessions (unemployment) and booms (inflation) affect all of us

• Lý thuyết tiền tệ liên kết sự thay đổi cung tiền


và sự thay đổi hoạt động kinh tế và mức giá
tổng hợp.
Monetary Theory ties changes in the money supply to changes in
aggregate economic activity and the price level

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-39


Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-40
Tiền và lạm phát
Money and Inflation

• Mức giá tổng hợp (P) là giá cả hàng hóa và


dịch vụ trung bình trong nền kinh tế;
The aggregate price level (P) is the average price of goods and services
in an economy

• Sự tăng liên tục mức giá (lạm phát) ảnh


hưởng đến các chủ thế kinh tế;
A continual rise in the price level (inflation) affects all economic players

• Dữ liệu sau đây trình bày mối liên kết giữa


cung tiền (M) và mức giá (P);
Data shows a connection between the money supply and the price level

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-41


Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-42
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-43
Tiền và lãi suất
Money and Interest Rates
• Lãi suất là giá cả của tiền;
Interest rates are the price of money

• Trước năm 1980, tỷ lệ tăng cung tiền và lãi


suất trái phiếu Kho bạc dài hạn có mối liên kết
chặt chẽ;
Prior to 1980, the rate of money growth and the interest rate on long-
term Treasure bonds were closely tied

• Từ lúc đó, mối liên hệ này chưa giải rõ ràng


nhưng lãi suất vẫn là một quyết định quan
trọng trong nền kinh tế.
Since then, the relationship is less clear but still an important determinant
of interest rates

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-44


Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-45
Chính sách tiền tệ và tài khóa( tổng kết để thu thuế)
Monetary and Fiscal Policy

• Chính sách tiền tệ quản lý cung tiền và lãi suất


Monetary policy is the management of the money supply and interest rates
Ví dụ: Ngân hàng dự trữ liên bang (Fed) của Hoa Kỳ
quản lý cung tiền và lãi suất;
Conducted in the U.S. by the Federal Reserve Bank (Fed)

Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Nhà nước Việt


Nam
Federal Reserve System – FED The state bank of Vietnam

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-46


Chính sách tiền tệ và tài khóa
Monetary and Fiscal Policy

• Chính sách tài khóa quản lý chi tiêu và thu thuế của
chính phủ
Fiscal policy is government spending and taxation
 Thâm hụt ngân sách thể hiện sự bội chi so với thu
trong một năm cụ thể;( chi > thu )
Budget deficit is the excess of expenditures over revenues for a
particular year
 Thặng dư ngân sách thể hiện sự bội thu so với chi
tiêu chính phủ trong một năm cụ thể; ( thu > chi )
Budget surplus is the excess of revenues over expenditures for a
particular year
 Bất cứ sự thâm hụt ngân sách nào đều cần được
tài trợ bằng cách vay mượn.
Any deficit must be financed by borrowing

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-47


Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-48
Cách thức nghiên cứu tiền, hoạt động
ngân hàng và thị trường tài chính
How We Will Study Money, Banking, and Financial Markets

• Tiếp cận đơn giản về phía cầu của tài sản;


A simplified approach to the demand for assets
• Khái niệm cân bằng;
The concept of equilibrium
• Cung và cầu cơ bản để giải thích hành vi trên
thị trường tài chính;
Basic supply and demand to explain behavior in financial markets
• Tìm kiếm lợi nhuận;
The search for profits

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-49


Cách thức nghiên cứu tiền, hoạt động
ngân hàng và thị trường tài chính
How We Will Study Money, Banking, and Financial Markets

• Tiếp cận cấu trúc tài chính trên cơ sở chi phí


giao dịch và thông tin bất cân xứng;
An approach to financial structure based on transaction costs and
asymmetric information
• Phân tích tổng cung và tổng cầu.
Aggregate supply and demand analysis

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-50


Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-51
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-52
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-53
Câu hỏi và bài tập
1. Thị trường tài chính thúc đẩy hiệu
quả kinh tế bởi
A) kênh dẫn vốn từ nhà đầu tư sang người
tiết kiệm.
B) tạo ra lạm phát.
C) kênh dẫn vốn từ người tiết kiệm sang
nhà đầu tư.
D) giảm đầu tư.
Trả lời: C
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-54
Câu hỏi và bài tập
2. Trung gian tài chính là nơi
A) tạo ra sự liên kết từ người gửi tiết kiệm
sang nhà đầu tư.
B) không tạo ra giá trị và do đó làm kiệt
quệ nguồn lực xã hội.
C) có thể gây tổn thất đến hoạt động của
nền kinh tế.
D) nắm giữ rất ít của cải của người dân
trung lưu Mỹ.
Trả lời: A
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-55
Câu hỏi và bài tập
3. Trung gian tài chính là nơi
A) tạo ra sự liên kết từ người gửi tiết kiệm
sang nhà đầu tư.
B) không tạo ra giá trị và do đó làm kiệt
quệ nguồn lực xã hội.
C) có thể gây tổn thất đến hoạt động của
nền kinh tế.
D) nắm giữ rất ít của cải của người dân
trung lưu Mỹ.
Trả lời: A
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-56
Câu hỏi và bài tập
4. Sự gia tăng mạnh về tốc độ tăng
trưởng cung tiền có khả năng dẫn đến
A) sự suy thoái.
B) sự giảm giá.
C) sự gia tăng tỷ lệ lạm phát.
D) không đổi trong nền kinh tế.
Trả lời: C

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-57


Câu hỏi và bài tập
5. Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, đồng USD mạnh hơn có nghĩa

A) đi nghỉ mát tại Anh trở nên đắt đỏ hơn.
B) đi nghỉ mát tại Anh trở nên ít tốn kém.
C) pho mát Pháp trở nên đắt đỏ hơn.
D) xe hơi Nhật Bản trở nên đắt đỏ hơn.
Trả lời: B

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-58

You might also like