Professional Documents
Culture Documents
Điện Thế Nghỉ, Điện Thế HĐ (BÀI GIẢNG 1)
Điện Thế Nghỉ, Điện Thế HĐ (BÀI GIẢNG 1)
TB thần kinh
Hồng càu
TB biểu mô
TB cơ
Ống tiêu hóa
• Hồng cầu
•Dây thần kinh
• TB ruột
•Cơ
• TB sợi
•Cơ vân (skeletal)
• TB mỡ
• Cơ tim (Cardiac)
• Cơ trơn (Smooth)
Điện thế màng
Nơron
Hồng cầu
BM ống TH
Cơ
K+ Pr-
K+ K+ K+
K+ K+ K+
K+ K+ K+
K+
Tái cực
ự
Khử c
Điện -90
thế nghỉ
Ưu phân cực
Mặt trong màng tế bào
• Âm (Negative)
– Giai đoạn điện thế nghỉ (RMP)
• Dương (Positive)
– Khi điện thế hoạt động được tạo ra
+40
-90
• Lúc đầu màng TB khử cực chậm -> đến khi đạt
điện thế ngưỡng (threshold level)
– Có thể kích thích tạo ra
điện thế ngưỡng
+40
-90
• Tiếp theo: giảm phân
cực đột ngột -> đi
xuống – Tái cực
(repolarisation)
+40
-90
• Khi đạt đến trạng thái
nghỉ, tốc độ chậm lại
• Có thể vượt quá mức
điện thế nghỉ -> Ưu
phân cực +40
– hyperpolarisation
-90
• Điện thế gai (Spike
potential)
– Lên nhanh xuống
nhanh
+40
• Thời gian của điện thế
hoạt động
– 1 msec
-90
1 mili giây
• Để đạt đến điện thế ngưỡng: điện thế màng
tăng theo bậc
• Khi đạt đến ngưỡng
– Điện thế hoạt động xuất hiện, không thể ngăn cản
được
Cơ sở sinh lý học của điện thế hoạt động
• Khi đạt đến ngưỡng tạo điện thế hoạt động
– Kênh Na+ đóng mở theo điện thế mở
– Do nồng độ Na+ bên ngoài TB cao hơn -> Na+ đi từ ngoài TB vào trong TB.
– Khi điện thế màng lên đến +40 mV, kênh Na+ đóng
– Mất ion dương -> điện thế trong TB giảm dần -> tái cực
• Na đi vào và K đi ra ngoài
• Màng tế bào âm hơn
• Phân bố ion mất cân bằng
Trong TB
Cánh bất hoạt
• Kênh Na
– Có hai cánh
• Hoạt hóa và bất hoạt
-90 mV Mức điện thế ngưỡng +40 mV
m gate Na+ Na+ Na+
outside outside outside
Trong TB
Trong TB Trong TB
K+ K+
– Sau khi điện thế màng về giá trị điện thế nghỉ, kênh K
chậm vẫn mở: gây ra hiện tượng ưu phân cực
(hyperpolarisation)
Nhiều kênh Na mở
Kênh Na đóng
Kênh Na mở Kênh K mở
Kênh K đóng
Giai đoạn trơ (Refractory Period)
• Giai đoạn trơ tuyệt đối
– Không thể gây khử cực
màng
+35
-90
outside
inside
Giai đoạn trơ (Refractory Period)
• Giai đoạn trơ tương
đối
– Trong giai đoạn này
kích thích mạnh có thể +35
• Yếu tố gây mất ổn định màng (tăng tính kích thích màng)
• Giảm Ca2+ máu
• Tăng K+ máu
• Nhiễm kiềm (Alkalosis)
Điện thế hoạt động của cơ
• Cơ vân (Skeletal muscle)
• Cơ trơn (Smooth muscle)
• Cơ tim (Cardiac muscle)
Cơ vân
• Tương tự điện thế hoạt động của TB thần kinh
Điện thế hoạt động của cơ tim
Giai đoạn
• 0: Khử cực
• 1: tái cực ngắn
• 2: Cao nguyên
(plateau)
• 3: Tái cực
• 4: Nghỉ
• Điện thế hoạt động: tương tự điện thế hoạt động của
sợi thần kinh. Cần cho co cơ.