Professional Documents
Culture Documents
Vệ sinh cá nhân fix
Vệ sinh cá nhân fix
Vệ sinh cá nhân fix
Những chức
năng cơ bản
của da ?
Chức năng bảo vệ cơ thể
- Thường xuyên tắm rửa hằng ngày, dung xà phòng có độ kiềm nhẹ.
- Không nên tắm khi cơ thể tăng thân nhiệt và đổ nhiều mồ hôi.
- Thay giặt quần áo hằng ngày, phơi dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi
thoáng gió.
- Lông, tóc, móng phải ngắn gọn, sạch sẽ.
- Đi giầy dép cả nơi trong nhà.
1.2 Vệ sinh mắt:
a. Tật cận thị:
b. Tật viễn thị:
c. Lão thị:
d. Loạn thị:
Cách khám tật khúc xạ:
Đọc kết quả tật khúc xạ:
Nhãn áp
bình thường
10- 21
cmH2O
Giữ gìn vệ sinh mắt
- Khăn mặt sử dụng cá nhân, giặt sạch, phơi bằng ánh nắng mặt trời hoặc nơi
thoáng gió.
- Hằng ngày rửa mặt bằng nước sạch ở trong chậu hoặc dưới vòi nước.
- Hạn chế đọc sách khi đi tàu, hạn chế các thiết bị điện tử.
- Sử dụng nguồn sáng với độ chiếu sáng > 100 lux.
- Thường xuyên cho mắt nghỉ ngơi.
- Khám mắt theo định kỳ để phát hiện sớm các bệnh về mắt như: đau mắt hột,
đau mắt đỏ, tật khúc xạ...
- Tránh những tai nạn, chấn thương cho mắt do những trò chơi nguy hiểm.
- Khi lao động, mắt phải được đeo kính bảo vệ.
1.3 Vệ sinh tai- mũi- họng:
Đối với giữ vệ sinh tai
- Luôn giữ sạch tai, hằng ngày rửa vành tai, mặt sau
tai, ống tai bằng khăn mặt sạch.
- Dùng dung dịch hydropeoxid loãng, nước muối
sinh ly để vệ sinh sâu trong tai.
- Không dùng các vật cứng, nhọn để chọc vào tai (lấy
ráy tai) không hét to vào tai hoặc đập mạnh vào vành
tai người khác.
- Khi tai có mủ phải dùng bông lau thấm cho hết và
đi khám chuyên khoa và sử dụng thuốc nhỏ tai theo
chỉ định BS.
Đối với vệ sinh mũi
Vệ sinh răng miệng hàng ngày với chất sát khuẩn chứa flour nồng
độ cao giúp bảo vệ men răng. Bàn chải đánh răng thay 6 tháng/ lần.
Hạn chế vệ sinh lưỡi vì ảnh hưởng tến gai vị giác và mạch máu gây
thương tổn niêm mạc.
Chỉ nha khoa chỉ được sử dụng cho người lớn.
Sử dụng nước súc miệng chứa methol cho trẻ em và phụ nữ mang
thai.
Tinh thể Calci nano atrapid
Chăm sóc cơ bản:
Đánh răng đúng cách ít nhất 2 lần/ngày hoặc sau khi ăn với flour
hàm lượng < 2mg. Thay bàn chải đánh răng 3 tháng/ lần.
Vệ sinh lưỡi và nướu hằng sau sau mỗi lần vệ sinh răng miệng.
Sử dụng chỉ nha khoa cho trẻ từ 3 tuổi trở lên.
Sử dụng nước súc miệng. Phụ nữ mang thai và trẻ em chỉ nên sử
dụng nước muối sinh lý.
Sử dụng các thực phẩm có lợi cho răng miệng: trà xanh, trứng, sữa,
phomai, rau củ quả giàu vitamin A và C, cần tây...
Sử dụng nước giấm muối phòng chống vôi răng.
Khám răng định kì 6 tháng/ lần.
2. Vệ sinh ăn uống:
ACID BÉO NO VÀ ACID BÉO KHÔNG NO
Dầu, mỡ là dung môi tốt để hòa tan các vitamin A, D, E, K, là những vitamin có
nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể. Chất béo là thành phần quan trọng của
nhiều chất cần thiết cho cơ thể, tham gia cấu tạo tế bào và dịch thể của các tổ chức,
đặc biệt là tổ chức não bộ.
Chất béo no cùng cholesteron tăng tạo mảng xơ vữa do tăng tổng
hợp yếu tố I và VII trong huyết tương.
Chất béo không no hạn chế được việc hình thành mảng xơ vữa.
Chất béo no giúp cơ thể hấp thu vitamin A, D và acid arachidonic.
Chất béo không no quá trình chuyển hóa sẽ tạo ra chất trung gian
gây độc cơ thể như aldehyl, peroxyl.
Tinh bột nhanh và chậm
Bảng nhu cầu năng lượng hằng ngày:
Tú hiện là sinh viên y khoa, năm nay 20 tuổi và cân nặng là 60kg. Theo
khuyến nghị dinh dưỡng dành cho người VN thì nhu cầu dinh dưỡng của
Tú cần đạt là 2700 calories/ ngày. Biết rằng Tú không có vấn đề về bệnh
lý, anh (chị) hãy tính nhu cầu các chất dinh dưỡng hằng ngày cho Tú?
3. Vệ sinh trong các hoạt động thường ngày:
3.1 Vệ sinh giấc ngủ:
Những điều cần thực hiện trong vệ sinh giấc ngủ