Vệ sinh cá nhân fix

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 79

VỆ SINH CÁ NHÂN VÀ

CÔNG TÁC PHÒNG BỆNH

Giảng viên: Trần Khánh Phú


 Mục tiêu bài học:
 Nắm được giải phẫu sinh lý của các giác quan qua đó
phân tích được nội dung vệ sinh các giác quan và thân
thể.
 Trình bày và hiểu được các vấn đề về vệ sinh đặc biệt
trong đời sống.
 Ý thức trong hành vi sức khỏe về công tác vệ sinh cá
nhân.
1. Vệ sinh thân thể và các giác quan:
1.1 Vệ sinh da:

Những chức
năng cơ bản
của da ?
Chức năng bảo vệ cơ thể

Chức năng xúc giác

Chức năng bài tiết mồ hôi

Chức năng chuyển hóa D3

Chức năng mỹ học


Hai vi khuẩn da
Propioni bacteriumacns
và Staphylococcus
epidermidis thường tiêu
hóa mồ hôi sản sinh
thành acid propionic,
propanoic và axit
isovaleric.
Nội dung giữ gìn vệ sinh da hằng ngày

 - Thường xuyên tắm rửa hằng ngày, dung xà phòng có độ kiềm nhẹ.
 - Không nên tắm khi cơ thể tăng thân nhiệt và đổ nhiều mồ hôi.
 - Thay giặt quần áo hằng ngày, phơi dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi
thoáng gió.
 - Lông, tóc, móng phải ngắn gọn, sạch sẽ.
 - Đi giầy dép cả nơi trong nhà.
1.2 Vệ sinh mắt:
a. Tật cận thị:
b. Tật viễn thị:
c. Lão thị:
d. Loạn thị:
Cách khám tật khúc xạ:
Đọc kết quả tật khúc xạ:

 R/ OD: Mắt (P)


 L/ OS: Mắt (T)
 SPH/ S: Độ cầu
 CYL/ C: Độ trụ
 AX/ A: Độ trục sinh ra khi có CYL
 ADD: Độ nhìn gần dành cho người lớn tuổi
 PD: Khoảng cách đồng tử
Cách viết tật khúc xạ:

 Mắt gì: +/- số độ (độ loạn có thể âm/ dương x độ trục).


 Vd:
 OS: +3,50 (+ 3,00x45).
 Mắt trái cận 3.5 độ, loạn xa 3 độ, độ trục 45 độ
Những căn
bệnh về
mắt có thể
dẫn đến mù
lòa

Nhãn áp
bình thường
10- 21
cmH2O
Giữ gìn vệ sinh mắt
 - Khăn mặt sử dụng cá nhân, giặt sạch, phơi bằng ánh nắng mặt trời hoặc nơi
thoáng gió.
 - Hằng ngày rửa mặt bằng nước sạch ở trong chậu hoặc dưới vòi nước.
 - Hạn chế đọc sách khi đi tàu, hạn chế các thiết bị điện tử.
 - Sử dụng nguồn sáng với độ chiếu sáng > 100 lux.
 - Thường xuyên cho mắt nghỉ ngơi.
 - Khám mắt theo định kỳ để phát hiện sớm các bệnh về mắt như: đau mắt hột,
đau mắt đỏ, tật khúc xạ...
 - Tránh những tai nạn, chấn thương cho mắt do những trò chơi nguy hiểm.
 - Khi lao động, mắt phải được đeo kính bảo vệ.
1.3 Vệ sinh tai- mũi- họng:
Đối với giữ vệ sinh tai
 - Luôn giữ sạch tai, hằng ngày rửa vành tai, mặt sau
tai, ống tai bằng khăn mặt sạch.
 - Dùng dung dịch hydropeoxid loãng, nước muối
sinh ly để vệ sinh sâu trong tai.
 - Không dùng các vật cứng, nhọn để chọc vào tai (lấy
ráy tai) không hét to vào tai hoặc đập mạnh vào vành
tai người khác.
 - Khi tai có mủ phải dùng bông lau thấm cho hết và
đi khám chuyên khoa và sử dụng thuốc nhỏ tai theo
chỉ định BS.
Đối với vệ sinh mũi

 - Không dùng vật nhọn, cứng, chọc


vào lỗ mũi, không đập mạnh tay hay
vật cứng vào cánh mũi.
 - Luôn luôn lau sạch hai lỗ mũi bằng
khăn mặt mỏng, ướt.
 - Rửa mũi bằng dung dịch nước muối
sinh lý đúng chỉ định.
 - Sơ cứu hiệu quả việc chảy máu cam.
Đối với vệ sinh họng
 - Không hút thuốc lá, uống rượu, vì thuốc lá, rượu đều có khả năng
gây hư hại đến niêm mạc họng.
 - Về mùa lạnh luôn luôn giữ cho họng được ấm.
 - Khò họng bằng nước muối sinh lí hằng ngày.
 - Tập luyện TDTT tăng sức đề kháng.
 - Khi họng bị viêm, viêm amidan phải đến chuyên khoa để khám.
1.4 Vệ sinh răng hàm:
1.4 Vệ sinh răng hàm:
Chăm sóc cơ bản

 Vệ sinh răng miệng hàng ngày với chất sát khuẩn chứa flour nồng
độ cao giúp bảo vệ men răng. Bàn chải đánh răng thay 6 tháng/ lần.
 Hạn chế vệ sinh lưỡi vì ảnh hưởng tến gai vị giác và mạch máu gây
thương tổn niêm mạc.
 Chỉ nha khoa chỉ được sử dụng cho người lớn.
 Sử dụng nước súc miệng chứa methol cho trẻ em và phụ nữ mang
thai.
Tinh thể Calci nano atrapid
Chăm sóc cơ bản:
 Đánh răng đúng cách ít nhất 2 lần/ngày hoặc sau khi ăn với flour
hàm lượng < 2mg. Thay bàn chải đánh răng 3 tháng/ lần.
 Vệ sinh lưỡi và nướu hằng sau sau mỗi lần vệ sinh răng miệng.
 Sử dụng chỉ nha khoa cho trẻ từ 3 tuổi trở lên.
 Sử dụng nước súc miệng. Phụ nữ mang thai và trẻ em chỉ nên sử
dụng nước muối sinh lý.
 Sử dụng các thực phẩm có lợi cho răng miệng: trà xanh, trứng, sữa,
phomai, rau củ quả giàu vitamin A và C, cần tây...
 Sử dụng nước giấm muối phòng chống vôi răng.
 Khám răng định kì 6 tháng/ lần.
2. Vệ sinh ăn uống:
ACID BÉO NO VÀ ACID BÉO KHÔNG NO
Dầu, mỡ là dung môi tốt để hòa tan các vitamin A, D, E, K, là những vitamin có
nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể. Chất béo là thành phần quan trọng của
nhiều chất cần thiết cho cơ thể, tham gia cấu tạo tế bào và dịch thể của các tổ chức,
đặc biệt là tổ chức não bộ.
 Chất béo no cùng cholesteron tăng tạo mảng xơ vữa do tăng tổng
hợp yếu tố I và VII trong huyết tương.
 Chất béo không no hạn chế được việc hình thành mảng xơ vữa.
 Chất béo no giúp cơ thể hấp thu vitamin A, D và acid arachidonic.
 Chất béo không no quá trình chuyển hóa sẽ tạo ra chất trung gian
gây độc cơ thể như aldehyl, peroxyl.
Tinh bột nhanh và chậm
Bảng nhu cầu năng lượng hằng ngày:

Protid Lipid Glucid Cồn


15% 35% 50% 0%
1g cho 4 kcal 1g cho 9 kcal 1g cho 4 kcal 1g cho 7 kcal
(Nhu cầu trong (Nhu cầu trong
ĐV chiếm 30%) ĐV chiếm 60%)
Nguyên tắc vệ sinh ăn uống

 - Ăn đủ chất, đủ năng lượng.


 - Đảm bảo cân đối các khẩu phần ăn trong thức ăn.
 - Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thức ăn.
 - Ăn uống sạch sẽ văn minh, lịch sự.
Bài tập dinh dưỡng:

Tú hiện là sinh viên y khoa, năm nay 20 tuổi và cân nặng là 60kg. Theo
khuyến nghị dinh dưỡng dành cho người VN thì nhu cầu dinh dưỡng của
Tú cần đạt là 2700 calories/ ngày. Biết rằng Tú không có vấn đề về bệnh
lý, anh (chị) hãy tính nhu cầu các chất dinh dưỡng hằng ngày cho Tú?
3. Vệ sinh trong các hoạt động thường ngày:
3.1 Vệ sinh giấc ngủ:
Những điều cần thực hiện trong vệ sinh giấc ngủ

 - Lịch ngủ: Ngủ đủ số giờ quy định cho từng độ tuổi.

Độ tuổi Giờ ngủ trong 1 ngày đêm


Sơ sinh 23
Trẻ nhỏ 12- 16
Trẻ lớn 9- 11
Người lớn 7- 8
 - Đi ngủ và thức dậy phải theo nhịp sinh học.
 - Tránh ăn no, uống quá nhiều trước khi đi ngủ.
 - Tránh dùng chất kích thích thần kinh trung ương trước giấc ngủ
như: cafein, cocain, nicotin...
 - Có thể làm mỏi mắt trước khi ngủ.
 - Ngủ trưa một cách cẩn thận.
 - Ra khỏi giường nếu không vào giấc ngủ.
 - Duy trì giấc ngủ delta và REM.
 - Điều hòa hormon nor-adrenanlin và melatonin.
3.2 Vệ sinh trong học tập:
Một số bệnh lý học đường thường gặp
a. Cận thị học đường:
Nguyên nhân:
b. Cong vẹo cột sống và bệnh lý cột sống:
3.3 Vệ sinh lao động:
Vấn đề gặp phải của anh
thợ hàn này là gì?

Để ngăn ngừa thương tật


- tử vong và bệnh tật- suy
giảm sức khỏe, anh thợ
hàn này đã thực hiện
những gì?
3.3 Vệ sinh lao động:
 - Lao động phù hợp với
sức khỏe từng giới, tuổi.
 - Cường độ, thời gian và
vị trí lao động phù hợp.
 - Phải có công cụ lao
động và bảo hộ lao động.
 - Vấn đề Ecgonomi.
3.4 Vệ sinh kinh nguyệt:
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
I. NGĂN KHÔNG CHO TRỨNG RỤNG
VÒNG MIRENA
II. NGĂN KHÔNG CHO TRỨNG GẶP TINHTRÙNG
Phương pháp Ogino- Knot
III. NGĂN KHÔNG CHO TRỨNG THỤ
TINH LÀM TỔ
IV. Ngăn không cho thai tiếp tục phát triển:
Các dạng rối loạn Đặc điểm
kinh nguyệt
Vô kinh Vô kinh nguyên phát, thứ phát, sinh lí,
bệnh lí, giả
Thống kinh Đau bụng mỗi khi hành kinh
Rong kinh Có kinh đúng chu kì nhưng thời gian
kéo dài trên 7 ngày
Rong huyết Có kinh không đúng chu kì và kéo dài
trên 7 ngày
Rong kinh rong huyết Có kinh đúng chu kì vào kéo dài trên
15 ngày
Cường kinh Hành kinh đúng chu kì nhưng lượng
máu ra nhiều hơn
Băng kinh Lượng máu ra > 300ml có cả máu đông

You might also like