Professional Documents
Culture Documents
Công Ty Tnhh Hai Thành Viên Trở Lên (1)
Công Ty Tnhh Hai Thành Viên Trở Lên (1)
bày
02. Vấn đề tài chính của công
ty
1.Khái niệm và đặc điểm của công ty TNHH hai thành
viên trở lên
1.1.
Khái niệm
1.2
Đặc điểm
1.1 Khái niệm
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân, không có quyền phát hành cổ phần. Trong đó thành
viên có thể là tổ chức, cá nhân; do từ 02 đến 50 thành viên cùng
góp vốn. Các thành viên cùng hưởng lợi nhuận và chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ tương ứng với phần vốn góp, về các
nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
1.2 Đặc điểm
Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu Số lượng thành viên của công ty tối thiểu là 02 và không
một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty. vượt quá 50 thành viên.
Đây là một loại hình công ty mang tính chất “gia đình”
Đặc điểm này của công ty TNHH gần với bản chất của loại hình công ty đối nhân.
Có chế độ trách nhiệm tài sản hữu hạn
Cho thấy sự gia nhập của người ngoài vào công ty bị hạn chế hơn so với công
ty cổ phần
Tuy nhiên, công ty TNHH được phát hành trái phiếu để huy động vốn khi đáp
ứng đầy đủ các quy định của pháp luật và theo điều lệ công ty
Thành viên phải chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp
Thành viên công ty được chuyển nhượng một hoặc toàn bộ phần góp vốn
của mình cho người khác
Việc chuyển nhượng phần góp vốn của các thành viên trong công ty phải
tuân thủ theo các điều kiện nhất định
Chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên bị hạn chế hơn so với
việc chuyển nhượng vốn của thành viên trong công ty cổ phần.
CSPL: Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật
này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định
sau đây:
a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định
tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào
bán
2. Vấn đề tài chính của
công ty
2.1. Vấn đề góp vốn thành lập công ty
2.5 Xử lý phần góp vốn trong một số
trường hợp đặc biệt
Thay đổi vốn điều lệ
2.2. 2.6. Phân chia lợi nhuận
• Tài sản (bất động sản, máy móc, thiết bị, công nghệ, các tài sản khác có giá trị)
• Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ
Về thời hạn và điều kiện góp vốn:
(khoản 2 Điều 147 Luật Doanh nghiệp 2023)
• Thời hạn: thành viên phải hoàn thành việc góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
• Điều kiện: Thành viên phải góp đúng và đủ loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập
doanh nghiệp
• Tăng vốn điều lệ bằng cách các thành viên góp thêm vốn hoặc tiếp nhận nguồn vốn góp
từ các thành viên mới
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của thành viên, Hội đồng thành viên
• Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương
ứng với phần vốn góp của họ trong công ty cùng điều kiện chào bán
• Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với thành viên còn lại
quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu
các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán
Bảo vệ quyền lợi và
quyền ưu tiên của Tạo sự minh bạch và
các thành viên còn công bằng
lại
Mục đích
Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
27. Lưu ý: Vấn đề kiểm soát giao dịch có nguy cơ tư lợi Điều 67 Luật
Doanh nghiệp
a. Xác định giao dịch cần kiểm soát
• Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng phải thông báo cho các thành viên HĐTV, KSV về
các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng đó; kèm theo dự thảo hợp
đồng hoặc nội dung chủ yếu của hợp đồng dự định tiến hành.
• Nếu Điều lệ công ty không quy định khác thì HĐTV phải quyết định chấp thuận hoặc
không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo thì thành viên HĐTV có liên quan đến các bên trong hợp đồng không được
tính vào việc biểu quyết.
c) Hệ quả pháp lý
• Trường hợp 1: Người đại diện theo pháp luật được xác lập và thực
hiện HĐ;