Professional Documents
Culture Documents
Ktct Cô Hạnh
Ktct Cô Hạnh
Ktct Cô Hạnh
MÁC-LÊNIN
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC
NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH
TRỊ MÁC- LÊNIN
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN
MỤC ĐÍCH
Chương này cung cấp cho người học những tri thức cơ bản về sự ra
đời và phát triển của môn học KTCT Mác-Lênin, về đối tượng nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và chức năng của khoa học KTCT
Mác- Lênin trong nhận thức cũng như trong thực tiễn. Trên cơ sở lĩnh
hội một cách hệ thống những tri thức như vậy, sinh viên hiểu được sự
hình thành phát triển nội dung khoa học của môn học KTCT Mác –
Lênin, biết được phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của môn học đối
với bản thân khi tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN
YÊU CẦU
• Nắm được quá trình hình thành và phát triển của Kinh tế
chính trị học và Kinh tế chính trị Mác –Lênin
• Hiểu được đối tượng phương pháp nghiên cứu của KTCT
Mác-Lênin
• Hiểu được vì sao phải học tập môn KTCT Mác -Lênin
CHƯƠNG 1 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN
1.2.2 Phương
1.2.1 Đối
pháp nghiên
tượng nghiên
cứu của
cứu KTCT
KTCT Mác-
Mác-Lênin
Lênin
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu KTCT Mác-Lênin
Phương pháp
trừu tượng hóa
khoa học
Phương pháp
logic kết hợp
với lịch sử
1.3 Chức năng của KTCT Mác-Lênin
MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
• Nắm được những vấn đề lý luận cơ bản về sản xuất hàng hóa, điều
kiện ra đời sản xuất hàng hóa.
• Hiểu được khái niệm hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa và tính
chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
• Hiểu được lịch sử ra đời và bản chất của tiền, các chức năng của
tiền
• Hiểu được các khái niệm về thị trường, nền kinh tế thị trường, cơ
chế thị trường và một số quy luật trong nền kinh tế thị trường
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
2.1.3. Tiền
Theo C.Mác, sản xuất hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại khi có đủ hai
điều kiện
Phân công lao động xã hội.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
07/09/2024 18
Chương 2/2.1/2.1.2.
Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa.
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
Lượng giá trị của hàng hóa bao hàm hao phí lao động quá khứ và hao
phí lao động sống.
Hai nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là năng suất lao động
và tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động.
Ngoài ra C.Mác còn xem xét thêm về mối quan hệ giữa tăng cường độ
lao động với lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
07/09/2024 21
Chương 2/2.1/2.1.2.
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có
mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao
động riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng
hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sức
lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần
kinh, trí óc.
07/09/2024 22
Chương 2/2.1/2.1.3.
2.1.3. Tiền
Tiền tệ
thế giới
07/09/2024 24
Chương 2/2.1/2.1.4.
Dịch vụ
Theo quan điểm của Kinh tế chính trị Mác – Lênin, dịch vụ là
một loại hàng hóa, nhưng đó là hàng hóa vô hình.
- Việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ được diễn ra đồng thời.
Một số hàng hóa đặc biệt
Thương hiệu
2.2.2. Vai
trò của một
2.2.1. Thị
số chủ thể
trường
tham gia
thị trường
Chương 2/2.2/2.2.1.
Thị trường là điều kiện, là môi trường cho sản xuất phát
triển.
Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong
xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong
nền kinh tế.
Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết
nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
07/09/2024 29
Chương 2/2.2/2.2.1.
KTTT đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều
hình thức sở hữu.
Quyết định phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt
động của thị trường.
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường. Cạnh
tranh vừa là môi trường, vừa là động lực.
Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là
lợi ích kinh tế - xã hội.
Nhà nước là chủ thể.
KTTT là nền kinh tế mở.
07/09/2024 32
Chương 2/2.2/2.2.1.
07/09/2024 34
Chương 2/2.2/2.2.1.
Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi
hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động
xã hội cần thiết.
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
07/09/2024 36
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
Quy luật cung - cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ
giữa cung và cầu.
Quy luật cung - cầu có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sản
xuất và lưu thông hàng hoá; làm biến đổi cơ cấu và dung
lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường.
07/09/2024 37
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
Theo quy luật này, số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng
hóa ở mỗi thời kỳ nhất định, được xác định bằng công thức tổng
quát:
Trong đó M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một
thời gian nhất định; P là mức giá cả; Q là khối lượng hàng hóa
dịch vụ đưa ra lưu thông; V là số vòng lưu thông của đồng tiền.
07/09/2024 38
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
- Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không
dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho
lưu thông được xác định như sau:
07/09/2024 39
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
07/09/2024 40
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
07/09/2024 41
Chương 2/2.2/2.2.1.3.
Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Những tác động tiêu cực
Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường
kinh doanh.
Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lưc
xã hội.
Cạnh tranh không lành mạnh gây làm tổn hại phúc lợi
của xã hội.
07/09/2024 42
Chương 2/2.2/2.2.2.
2.2.2 Vai trò của một số chủ thể tham gia thị
trường
2.2.2 VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
1. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá và mối quan hệ
giữa hai thuộc tính đó.
2. Phân tích tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hoá.
3. Lượng giá trị hàng hoá được xác định như thế nào?
4. Từ nghiên cứu bản chất, chức năng của tiền, hãy làm rõ vì
sao tiền là một loại hàng hóa đặc biệt?
5. Làm rõ vai trò của thị trường và các chức năng của thị
trường.
6. Phân tích vai trò và mối quan hệ giữa người sản xuất và
người tiêu dùng trên thị trường.
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
MỤC ĐÍCH
Chương 3 trang bị hệ thống tri thức lý luận về sản xuất giá trị thặng dư của
C.Mác trong nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh TBCN và các quan hệ lợi
ích cơ bản nhất thông qua phân phối giá trị mới giữa các chủ thể cơ bản trong
nền kinh tế thị trường TBCN.
Trên cơ sở đó, vận dụng để phân tích và bổ sung làm rõ hơn lý luận về các
quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường, giúp cho sinh viên biết cách giải
quyết có căn cứ khoa học quan hệ lợi ích của mình khi tham gia các hoạt động
kinh tế xã hội trong bối cảnh xã hội hiện đại
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
YÊU CẦU
• Nắm được lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư, hòn đá
tảng trong lý luận KTCT của C.Mác
• Hiểu được lý luận về tích lũy tư bản.
• Hiểu được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường.
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.3. Các
3.1. Lý hình thức
luận của biểu hiện
3.2. Tích của giá trị
C.Mác về
lũy tư bản thặng dư
giá trị trong nền
thặng dư kinh tế thị
trường
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
Khác nhau
Điểm bắt đầu và kết thúc của quá trình
Trình tự hai giai đoạn mua và bán
Mục đích của sự vận động
Giới hạn của sự vận động
Khối lượng giá trị sau quá trình trao đổi
Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng
hoá.
Khái niệm
• Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực trong cơ thể con
người, và được sử dụng trong quá trình sản xuất.
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá:
• Người lao động phải được tự do về thân thể.
• Người lao động được tự do về thân thể đó không có tư liệu
sản xuất.
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Ví dụ: Để sản xuất ra 10 kg sợi, nhà tư bản bắt công nhân làm việc 6
giờ một ngày, với tiền công là 3$/ ngày. Mỗi giờ lao động người công
nhân tạo ra một lượng giá trị mới = 0,5$.
Ví dụ: Để sản xuất ra 20 kg sợi, nhà tư bản bắt công nhân làm việc
12 giờ một ngày, với tiền công là 3$/ ngày. Mỗi giờ lao động
người công nhân tạo ra một lượng giá trị mới = 0,5$.
Tư bản khả biến (v): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái giá
trị sức lao động, không tái hiện ra nhưng thông qua lao động
trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là có
sự biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
Tư bản khả biến chỉ rõ nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng dư
là lao động của công nhân làm thuê tạo ra.
Việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
dựa vào tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
Tiền công
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua
3 giai đoạn, mang 3 hình thái khác nhau thực hiện 3 chức năng
tương ứng để rồi quay về hình thái ban đầu và có kèm theo giá
trị thặng dư.
T-H … SX… H’ – T’
SLĐ
- Nghiên cứu tuần hoàn của tư bản là nghiên cứu mặt chất của sự vận
động của tư bản.
Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
• Tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi
mới và thường xuyên lặp đi lặp lại chứ không phải là một
quá trình cô lập, riêng rẽ thì gọi là chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản
Giá trị thặng dư có bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp, trong
đó giai cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê.
Mục đích của nhà tư bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
không những chỉ dừng lại ở mức có được giá trị thặng dư, mà quan
trọng là phải thu được nhiều giá trị thặng dư, do đó cần có thước đo để
đo lường giá trị thặng dư về lượng.
C.Mác đã sử dụng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng để đo lường giá
Khối lượng giá trị thặng dư (M) là tích số giữa tỷ suất giá
trị thặng dư và tổng tư bản khả biến đã được sử dụng.
Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư : M = m’.V
. Khối lượng giá trị thặng dư nói lên quy mô bóc lột sức lao
động của nhà tư bản.
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền KTTT TBCN
3.3.3
3.3.1 Địa tô
3.3.2
Lợi tư bản
Lợi tức
nhuận chủ
nghĩa
3.3.1. Lợi nhuận
Phần này tập trung nghiên cứu làm rõ các nội dung:
Chí phí sản xuất
Bản chất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận thương nghiệp
* Chí phí sản xuất
Chi phí sản xuất TBCN là phần giá trị của hàng hóa, bù lại
giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả
của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
ấy.
Ký hiệu: k; về lượng: k = c+v
* Bản chất lợi nhuận
• Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư
bản ứng trước, mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận
• Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên
bề mặt nền kinh tế thị trường.
• Lợi nhuận chính là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong nền nền kinh tế thị
trường.
* Tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ
giá trị của tư bản ứng trước.
• Tỷ suất lợi nhuận được ký hiệu là p’ và được tính theo công
thức: p’ * 100
• Tỷ suất lợi nhuận thường được tính hàng năm.
• Tỷ suất lợi nhuận hàng năm là thước đo cụ thể, phản ánh đầy đủ
hơn mức độ hiệu quả kinh doanh, vì vậyđã trở thành động cơ
quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh tư bản chủ nghĩa
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
Tốc độ chu
Tiết kiệm tư
chuyển của
bản bất biến
tư bản
* Lợi nhuận bình quân
• Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa sự phát triển của cạnh
tranh tất yếu dẫn tới hình thành lợi nhuận bình quân là mức lợi nhuận
có tác động điều tiết đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản.
Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình
quân.
p'
m
x100%
(c v )
P = P’ x (c + v)
3.3.2. Lợi tức
3.1.4.2. Lợi tức
•Lợi tức cho vay (Z) trong chủ nghĩa tư bản là phần lợi nhuận bình quân
mà chủ thể sử dụng tư bản nhượng lại cho chủ thể sở hữu tư bản.
Tỷ suất lợi tức (z’) là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay.
Địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện kinh doanh
trung bình và thuận lợi.
Địa tô chênh lệch I được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện tự
nhiên trung bình và thuận lợi, bao gồm những thuận lợi về mức độ màu
mỡ của đất và vị trí địa lý của đất,
Địa tô chênh lệch II do thâm canh mà có.
Các hình thức địa tô
Địa tô tuyệt đối là địa tô thu được do nông nghiệp lạc hậu
tương đối so với công nghiệp và các ngành sản xuất khác,
đồng thời độc quyền tư hữu ruộng đất trong nông nghiệp
ngăn cản không cho nông nghiệp tham gia vào cạnh tranh
bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận.
Giá cả ruộng đất
MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
Người học cần hiểu được:
Nguyên nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB ĐQ.
Nguyên nhân hình thành, bản chất và biểu hiện của
CNTB độc quyền nhà nước.
Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của CNTB.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Tác động của các tổ chức ĐQ đối với nền kinh tế:
Những tác động tích cực
Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập đoàn
tư bản độc quyền
• Sau khi phân chia nhau xong thị trường trong nước
1. Trình bày nguyên nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ
bản của độc quyền trong CNTB? Những biểu hiện mới về kinh tế
của độc quyền trong CNTB
2. Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của độc quyền nhà
nước trong nền kinh tế thị trường TBCN? Vai trò và hạn chế phát
triển của CNTB ngày nay
3. Những hệ lụy kinh tế gì sẽ sảy ra khi xuất hiện sự cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền trong nền kinh tế thị trường? Làm rõ
tính quy luật của swj hình thành các tổ chức độc quyền trong nền
kinh tế thị trường
CHƯƠNG 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
• Nắm được khái niệm, đặc trưng của nền KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam.
• Hiểu được thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam
• Hiểu được quan hệ lợi ích và bảo đảm hài hòa quan hệ
lợi ích ở Việt Nam.
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Về mục tiêu
Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội
Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
Nâng cao đời sống của nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
Sở hữu là cơ sở, là điều kiện của sản xuất. Biểu hiện về mặt
kinh tế của sở hữu là khía cạnh lợi ích kinh tế.
Sở hữu là cơ sơ để các chủ thể thực hiện lợi ích từ đối tượng
sở hữu.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
Sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật
về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
Chú ý : Nội dung kinh tế và nội dung pháp lý của sở hữu
thống nhất biện chứng trong một chỉnh thể.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
• Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều
thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, trong dó kinh tế Nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.
• Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác,
cạnh tranh lành mạnh cùng phát triển theo pháp luật.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN ở Việt Nam.
- Thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ
chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế và các
quan hệ kinh tế.
Bao gồm: Hệ thống pháp luật về kinh tế và các quy tắc xã hội được
Nhà nước thừa nhận; các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế; các
cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền
kinh tế.
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN THỂ
CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
- Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN
+ Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng bộ
+ Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các
yếu tố thị trường và các loại thị trường.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
ở Việt Nam
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
- Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước, tổ chức và cá nhân, bảo
đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ, trách nhiệm trong thủ tục hành chính
nhà nước và dịch vụ công.
- Hoàn hiện pháp luật về đất đai
- Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
Thứ hai. hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần
kinh tế
• Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước
• Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ
• Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp
dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ.
• Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
Thứ ba, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
• Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
• Hoàn thiện thể chế để phát tiển đồng bộ, vận hành thông suốt các
loại thị trường
Chương 5
• Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế của con người.
• Bản chất của lợi ích kinh tế : lợi ích kinh tế phản ảnh mục đích
và động cơ các quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã
hội.
• Biểu hiện của lợi ích kinh tế: là các khoản thu được do hoạt
động kinh tế như lợi nhuận, tiền công, lợi tức
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM
Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể KT-XH
(1) Lợi ích KT là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt
động kinh tế - xã hội.
(2) Lợi ích KT là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích chính
trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ thể xã hội.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM
Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ich kinh tế:
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
- Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất XH --
- Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM
Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong quan hệ lợi ích
chủ yếu:
• Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường. Đây là
phương thức phổ biến
• Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của Nhà nước và vai
trò của các tổ chức xã hội.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM
5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm
kiếm lợi ích của chủ thể kinh tế:
- Nhà nước giữ vững ổn định về chính trị, tạo môi trường thuận lợi cho các
hoạt động kinh tế, xây dựng môi trường pháp lý thông thoáng, bảo vệ lợi ích
chính đáng của các chủ thể kinh tế trong và ngoài nước.
- Nhà nước xây dựng chính sách phù hợp, phát triển kết cấu hạ tầng, tạo môi
trường văn hóa phù hợp.
Chương 5
5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp- xã hội
Nhà nước cần có chính sách đặc biệt là chính sách phân phối thu nhập nhằm
đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế, giảm phân hóa giàu nghèo; phát triển
mạnh mẽ lực lượng sản xuất, phát triển khoa học công nghệ để nâng cao thu
nhập cho các chủ thể kinh tế.
Chương 5
5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ich có ảnh hưởng tiêu
cực đối với sự phát triển xã hội
- Nhà nước thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập
- Nhà nước có các chính sách xóa đói giảm nghèo, ưu đãi xã hội, các
hoạt động từ thiện.
Chương 5
5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
- Các cơ quan chức năng của Nhà nước cần thường xuyên phát hiện mâu thuẫn
phát sinh và chuẩn bị các giải pháp để ứng phó. Nguyên tắc giải quyết mâu
thuẫn là phải có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng và phải đặt
lợi ích của đất nước lên trên hết
- Khi có xung đột cần có sự tham gia hòa giải của các tổ chức xã hội có liên
quan đặc biệt có nhà nước.
Chương 5
1. Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển
kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
2. Trình bày những đặc trưng của nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam? Phân tích những nhiệm
vụ chủ yếu để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam?
3. Khái niệm, đặc trưng và những nhân tố ảnh hưởng đến
quan hệ lợi ích kinh tế? Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ
yếu trong nền kinh tế thị trường? Sự thống nhất và mâu
thuẫn giwax các lợi ích kinh tế? Vai trò Nhà nước trong
việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN
ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
MỤC ĐÍCH
• Cung cấp hệ thống tri thức về hội nhập KTQT và tác động
của nó đến quá trình xây dựng nền KT VN độc lập- tự chủ
3
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
YÊU CẦU
6.2.2 Tác động của hội nhập KTQT đến phát triển của VN
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT trong phát
triển của VN
Chương 6/6.1
Phát minh: Thoi bay của Jonh Kay( 1733), xe kéo sợi
Jenny(1764); máy dệt của Edmund Carwright(1785); máy hơi
nước của Jame Watt, công nghiệp luyện kim của Henry Cort,
lò luyện gang của Henry Bessemeer, luyện sắt...
b. Khái quát các cuộc cách mạng CN
đi trước
- Vốn: thu hút từ bên ngoài
6.1.2 Tính tất yếu khách quan và nội dung CNH,
HĐH ở Việt Nam
Đặc điểm:
CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu:
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
6.2.3.1 Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập
KTQT mang lại
6.2.3.2 Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
6.2.3.3 Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và
thực hiện đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết KTQT và
khu vực
6.2.3.4 Hoàn thiện thể chế KT và luật pháp
6.2.3.5 Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền KT
6.2.3.6 Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của VN
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN
6.2.3.1 Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập
KTQT mang lại
- Hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, xu thế khách quan
của thời đại( VN không ngoại lệ)
- Nhận thức khi hội nhập thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực vì nó có
tác động đa chiều, đa phương tiện.
- Nhà nước là 1 chủ thể quan trọng nhưng không phải là duy nhất.
NN là người dẫn dắt và hỗ trợ các chủ thể khác tham gia. Người dân
sẽ được đặt vào vị trí trung vì vậy hội nhập KTQT phải được coi là
sự nghiệp toàn dân.
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN
6.2.3.2 Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù
hợp
- Đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động KT, CT,
tác động của toàn cầu hóa, CM CN đối với nước ta.
- Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có ảnh
hưởng đến hội nhập KTQT nước ta.
- Cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước: thành công, thất bại.
- Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập KT.
- Chiến lược hội nhập KT phải gắn với tiến trình hội nhập toàn diện.
- Xác định rõ lộ trình hội nhập KT hợp lý.
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN
6.2.3.3 Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực
hiện đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết KTQT và khu vực
Các mốc cơ bản trong tiến trình hội nhập KTQT của VN
Biện pháp:
Một là: Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối KT,
xây dựng và phát triển đất nước
Hai là: Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước- là nhiệm vụ trọng tâm
Ba là: Đẩy mạnh quan hệ KT đối ngoại và chủ động hội nhập
KTQT
Bốn là: Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền KT
Năm là: Kết hợp chặt chẽ KT với QP, AN và đối ngoại
CHƯƠNG 6: CNH, HĐH VÀ HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM
1. Phân tích nội dung cơ bản của quá trình CNH, HĐH ở VN
2. Phân tích quan điểm và những giải pháp để thực hiện CNH, HĐH
ở VN trong bối cảnh cuộc cách mạng CN lần thứ tư
3. Phân tích tính tất yếu của hội nhập KTQT và những tác động của
hội nhập KTQT đối với VN
4. Trình bày những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN