Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 197

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

MÁC-LÊNIN
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC
NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH
TRỊ MÁC- LÊNIN
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN

MỤC ĐÍCH

Chương này cung cấp cho người học những tri thức cơ bản về sự ra
đời và phát triển của môn học KTCT Mác-Lênin, về đối tượng nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và chức năng của khoa học KTCT
Mác- Lênin trong nhận thức cũng như trong thực tiễn. Trên cơ sở lĩnh
hội một cách hệ thống những tri thức như vậy, sinh viên hiểu được sự
hình thành phát triển nội dung khoa học của môn học KTCT Mác –
Lênin, biết được phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của môn học đối
với bản thân khi tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN

YÊU CẦU

• Nắm được quá trình hình thành và phát triển của Kinh tế
chính trị học và Kinh tế chính trị Mác –Lênin
• Hiểu được đối tượng phương pháp nghiên cứu của KTCT
Mác-Lênin
• Hiểu được vì sao phải học tập môn KTCT Mác -Lênin
CHƯƠNG 1 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN

KẾT CẤU NỘI DUNG

1.1 Khái quát sự hình thành và phát


triển của kinh tế chính trị Mác- Lênin

1.2 Đối tượng và phương pháp nghiên


cứu của KTCT Mác-Lênin

1.3 Chức năng của kinh tế chính trị Mác-


Lênin
1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính
trị Mác-Lênin

Giai đoạn thứ


Giai đoạn thứ
nhất từ thời
hai từ sau thế
cổ đại đến
kỷ 18 đến nay
cuối thế kỷ 18
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KTCT
MÁC-LÊNIN

1.2.2 Phương
1.2.1 Đối
pháp nghiên
tượng nghiên
cứu của
cứu KTCT
KTCT Mác-
Mác-Lênin
Lênin
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu KTCT Mác-Lênin

• Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác –Lênin là


các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà
các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện
chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của
phương thức sản xuất nhất định
• Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác –Lênin là
nhằm tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự
vận động và phát triển của phương thức sản xuất
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu KTCT Mác-Lênin

Phương pháp
trừu tượng hóa
khoa học

Phương pháp
logic kết hợp
với lịch sử
1.3 Chức năng của KTCT Mác-Lênin

1.3.1 Chức năng nhận thức


1.3.2
Chức năng thực tiễn

1.3.3 Chức năng tư tưởng

1.3.4 Chức năng phương pháp luận


CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC -LÊNIN

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG

1. Phân tích sự hình thành và phát triển của KTCT Mác-


Lênin.
2. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin là gì? Chức
năng của KTCT Mác-Lênin với tư cách là một môn khoa
học.
3. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu KTCT Mác-Lênin trong
quá trình lao động và quản trị quốc gia
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG
VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

MỤC ĐÍCH

• Chương này nhằm cung cấp một cách có hệ thống lý


luận giá trị - lao động của C.Mác, từ đó giúp người học
nhận thức căn bản về cơ sở lý luận của các mối quan hệ
kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
• Trên cơ sở đó, góp phần vận dụng để hình thành tư duy
và kỹ năng thực hiện hành vi kinh tế phù hợp với yêu

cầu khách quan.


CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

YÊU CẦU

• Nắm được những vấn đề lý luận cơ bản về sản xuất hàng hóa, điều
kiện ra đời sản xuất hàng hóa.
• Hiểu được khái niệm hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa và tính
chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
• Hiểu được lịch sử ra đời và bản chất của tiền, các chức năng của
tiền
• Hiểu được các khái niệm về thị trường, nền kinh tế thị trường, cơ
chế thị trường và một số quy luật trong nền kinh tế thị trường
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG

LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN


2.1 XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG
HÓA

THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


2.2 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
Chương 2/2.1

2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG


HÓA VÀ HÀNG HÓA

2.1.1. Sản xuất hàng hóa

2.1.2. Hàng hóa

2.1.3. Tiền

2.1.4. Dịch vụ và một số hàng


hóa đặc biệt
Chương 2/2.1/2.1.1.

2.1.1. Sản xuất hàng hóa

Khái niệm sản xuất hàng hóa


Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó,
những người sản xuất ra sản phẩm không nhằm
phục vụ mục đích nhu cầu tiêu dùng của chính mình
mà để trao đổi, mua bán.
Chương 2/2.1/2.1.1.

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa

Theo C.Mác, sản xuất hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại khi có đủ hai

điều kiện
 Phân công lao động xã hội.
 Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.

07/09/2024 18
Chương 2/2.1/2.1.2.

2.1.2. Hàng hóa

Khái niệm hàng hóa


• Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể
thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
• Hàng hóa là phạm trù lịch sử, sản phẩm của lao
động chỉ mang hình thái hàng hóa khi được
trao đổi, mua bán trên thị trường
Chương 2/2.1/2.1.2.

Hai Thuộc tính của hàng hóa



• Giá trị sử dụng của hàng hóa là công
dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn
một nhu cầu nào đó của con người
Giá trị • Nhu cầu của con người có thể là nhu
sử dụng cầu vật chất hoặc tinh thần; có thể là
nhu cầu tiêu dùng cá nhân, có thể là nhu
cầu tiêu dùng cho sản xuất

• Giá trị của hàng hóa là lao động


của người sản xuất hàng hóa kết
Giá trị tinh trong hàng hóa ấy
• Giá trị là một QHSX
07/09/2024 20
Chương 2/2.1/2.1.2.

Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa.

 Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
 Lượng giá trị của hàng hóa bao hàm hao phí lao động quá khứ và hao
phí lao động sống.
 Hai nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là năng suất lao động
và tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động.
 Ngoài ra C.Mác còn xem xét thêm về mối quan hệ giữa tăng cường độ
lao động với lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.

07/09/2024 21
Chương 2/2.1/2.1.2.

Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa

 Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có
mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao
động riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
 Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng
hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sức
lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần
kinh, trí óc.

07/09/2024 22
Chương 2/2.1/2.1.3.

2.1.3. Tiền

Nguồn gốc và bản chất của tiền


 Tiền là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và
trao đổi hàng hóa, là sản phẩm của sự phát triển các
hình thái giá trị từ thấp đến cao.
 Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế
giới hàng hóa để làm vật ngang giá chung cho tất cả các
hàng hóa, tiền đo lường và biểu thị giá trị của hàng hóa và
biểu thị môí quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
Chương 2/2.1/2.1.3.

Các chức năng của tiền

. Thước đo Phương tiện


giá trị lưu thông

Phương Phương tiện


tiện cất trữ thanh toán

Tiền tệ
thế giới

07/09/2024 24
Chương 2/2.1/2.1.4.

2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

Dịch vụ
Theo quan điểm của Kinh tế chính trị Mác – Lênin, dịch vụ là
một loại hàng hóa, nhưng đó là hàng hóa vô hình.

- Dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ.

- Việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ được diễn ra đồng thời.
Một số hàng hóa đặc biệt

Quyền sử dụng đất đai

Thương hiệu

Chứng khoán, chứng quyền và một


số giấy tờ có giá.
Chương 2/2.1

2.2 THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ


THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

2.2.2. Vai
trò của một
2.2.1. Thị
số chủ thể
trường
tham gia
thị trường
Chương 2/2.2/2.2.1.

2.2.1. Thị trường

2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của thị trường

Khái niệm thị trường


• Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hành vi
trao đổi, mua bán hàng hoá giữa các chủ thể kinh
tế với nhau.
• Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hòa các mối
quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa
trong xã hội, được hình thành do những điều kiện
lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.
Chương 2/2.2/2.2.1.

Vai trò của thị trường

 Thị trường là điều kiện, là môi trường cho sản xuất phát
triển.
 Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong
xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong
nền kinh tế.
 Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết
nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.

07/09/2024 29
Chương 2/2.2/2.2.1.

2.2.1. Thị trường

2.2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường

Cơ chế thị trường


Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế
mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
Chương 2/2.2/2.2.1.

2.2.1. Thị trường

2.2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường

Nền kinh tế thị trường

Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành


theo cơ chế thị trường
Chương 2/2.2/2.2.1.

Đặc trưng của kinh tế thị trường

 KTTT đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều
hình thức sở hữu.
 Quyết định phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt
động của thị trường.
 Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường. Cạnh
tranh vừa là môi trường, vừa là động lực.
 Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là
lợi ích kinh tế - xã hội.
 Nhà nước là chủ thể.

KTTT là nền kinh tế mở.

07/09/2024 32
Chương 2/2.2/2.2.1.

Ưu thế của nền kinh tế thị trường

 Nền KTTT luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự


hình thành ý tưởng mới của các chủ thể kinh
tế.
 Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể,
các vùng miền, cũng như lợi thế quốc gia.
 Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa
nhu cầu của con người.
07/09/2024 33
Chương 2/2.2/2.2.1.

Khuyết tật của nền kinh tế thị trường

 Nền KTTT luôn tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng.


 Nền KTTT không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài
nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên và
xã hội.
 Nền KTTT không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa
sâu sắc trong xã hội.

07/09/2024 34
Chương 2/2.2/2.2.1.

2.2.1. Thị trường

2.2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu thị trường

* Quy luật giá trị

Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi
hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động
xã hội cần thiết.
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

Quy luật giá trị

Các tác động của quy luật giá trị


 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

 Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất

nhằm tăng năng suất lao động.


 Phân hóa những người sản xuất thành những người

giàu, người nghèo một cách tự nhiên.

07/09/2024 36
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

* Quy luật cung cầu

 Quy luật cung - cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ
giữa cung và cầu.
 Quy luật cung - cầu có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sản
xuất và lưu thông hàng hoá; làm biến đổi cơ cấu và dung
lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường.

07/09/2024 37
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

 Quy luật lưu thông tiền tệ

Theo quy luật này, số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng
hóa ở mỗi thời kỳ nhất định, được xác định bằng công thức tổng
quát:

Trong đó M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một
thời gian nhất định; P là mức giá cả; Q là khối lượng hàng hóa
dịch vụ đưa ra lưu thông; V là số vòng lưu thông của đồng tiền.

07/09/2024 38
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

* Quy luật lưu thông tiền tệ

- Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không
dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho
lưu thông được xác định như sau:

- Trong đó P.Q là tổng giá cả hàng hóa; G1 là tổng giá cả hàng


hóa bán chịu; G2 là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau;
G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán; V là số vòng
quay trung bình của tiền tệ.

07/09/2024 39
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

* Quy luật canh tranh

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh


tế với nhau nhằm có được những ưu thế về sản xuất
cũng như tiêu thụ và thông qua đó mà thu lợi ích tối
đa.
 Cạnh tranh nội bộ ngành
 Cạnh tranh giữa các ngành

07/09/2024 40
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị


trường
Những tác động tích cực
 Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
 Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
 Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc
phân bổ các nguồn lực
 Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội

07/09/2024 41
Chương 2/2.2/2.2.1.3.

Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Những tác động tiêu cực
 Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường
kinh doanh.
 Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lưc
xã hội.
 Cạnh tranh không lành mạnh gây làm tổn hại phúc lợi
của xã hội.

07/09/2024 42
Chương 2/2.2/2.2.2.

2.2.2 Vai trò của một số chủ thể tham gia thị
trường

* Người sản xuất


• Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung cấp
hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.
• Người sản xuất là những người sử dụng các yếu tố đầu vào để
sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.
* Người tiêu dùng
• Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Chương 2/2.2/2.2.2.

2.2.2 VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG

 Các chủ thể trung gian trong thị trường


Trong nền kinh tế thị trường hiện đại ngày nay, các chủ thể trung
gian thị trường không phải chỉ có các trung gian thương nhân mà
còn rất nhiều các chủ thể trung gian phong phú trên tất cả các
quan hệ kinh tế.
 Nhà nước
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng
thời thực hiện những biện pháp để khắc phục những khuyết tật
của thị trường.
07/09/2024 44
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG

1. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá và mối quan hệ
giữa hai thuộc tính đó.
2. Phân tích tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hoá.
3. Lượng giá trị hàng hoá được xác định như thế nào?
4. Từ nghiên cứu bản chất, chức năng của tiền, hãy làm rõ vì
sao tiền là một loại hàng hóa đặc biệt?
5. Làm rõ vai trò của thị trường và các chức năng của thị
trường.
6. Phân tích vai trò và mối quan hệ giữa người sản xuất và
người tiêu dùng trên thị trường.
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

MỤC ĐÍCH
Chương 3 trang bị hệ thống tri thức lý luận về sản xuất giá trị thặng dư của
C.Mác trong nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh TBCN và các quan hệ lợi
ích cơ bản nhất thông qua phân phối giá trị mới giữa các chủ thể cơ bản trong
nền kinh tế thị trường TBCN.
Trên cơ sở đó, vận dụng để phân tích và bổ sung làm rõ hơn lý luận về các
quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường, giúp cho sinh viên biết cách giải
quyết có căn cứ khoa học quan hệ lợi ích của mình khi tham gia các hoạt động
kinh tế xã hội trong bối cảnh xã hội hiện đại
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

YÊU CẦU
• Nắm được lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư, hòn đá
tảng trong lý luận KTCT của C.Mác
• Hiểu được lý luận về tích lũy tư bản.
• Hiểu được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường.
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

NỘI DUNG CHƯƠNG

3.3. Các
3.1. Lý hình thức
luận của biểu hiện
3.2. Tích của giá trị
C.Mác về
lũy tư bản thặng dư
giá trị trong nền
thặng dư kinh tế thị
trường
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư

3.1.1 Nguồn gốc của giá trị thặng dư

3.1.2 Bản chất của giá trị thặng dư

3.3.3 Các phương pháp sản xuất giá trị


thặng dư trong nền KTTT TBCN
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Phần này tập trung làm rõ những nội dung:


• Công thức chung của tư bản
• Hàng hóa sức lao động
• Sự sản xuất giá trị thăng dư
• Tư bản bất biến và tư bản khả biến
• Tiền công
• Tuần hoàn của tư bản
• Chu chuyển của tư bản
* Công thức chung của tư bản

Công thức lưu thông hàng hóa


H–T–H
Công thức chung của tư bản
T – H –T’
(T’ > T)
So sánh 2 công thức H-T-H và T-H-T
Điểm chung:
• Trong mỗi giai đoạn đều có hai nhân tố vật chất đứng
đối diện nhau là tiền và hàng.
• Đều là sự hợp thành của hai giai đoạn đối lập nhau là
mua và bán.
• Hai người có quan hệ kinh tế là người mua và người
bán.
So sánh 2 công thức H-T-H và T-H-T

Khác nhau
 Điểm bắt đầu và kết thúc của quá trình
 Trình tự hai giai đoạn mua và bán
 Mục đích của sự vận động
 Giới hạn của sự vận động
 Khối lượng giá trị sau quá trình trao đổi
Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng
hoá.

Khái niệm
• Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực trong cơ thể con
người, và được sử dụng trong quá trình sản xuất.
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá:
• Người lao động phải được tự do về thân thể.
• Người lao động được tự do về thân thể đó không có tư liệu
sản xuất.
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động

Giá trị hàng hóa sức lao động

Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động


Sự sản xuất ra giá trị thặng dư

Ví dụ: Để sản xuất ra 10 kg sợi, nhà tư bản bắt công nhân làm việc 6
giờ một ngày, với tiền công là 3$/ ngày. Mỗi giờ lao động người công
nhân tạo ra một lượng giá trị mới = 0,5$.

Chi phí sản xuất Giá trị 10kg sợi

Tiền bông= 10$ Giá trị TLSX= 12$


Hao mòn máy móc= 2$ Giá trị mới =0,5 $x6 = 3$
Tiền công= 3$
Tổng chi phí = 15$ Tổng giá trị= 15$
Sự sản xuất ra giá trị thặng dư

Ví dụ: Để sản xuất ra 20 kg sợi, nhà tư bản bắt công nhân làm việc
12 giờ một ngày, với tiền công là 3$/ ngày. Mỗi giờ lao động
người công nhân tạo ra một lượng giá trị mới = 0,5$.

Chi phí sản xuất Giá trị 20kg sợi


Tiền bông= 20$ Giá trị TLSX= 24$
Hao mòn máy móc= 4$ Giá trị mới =0,5 $x12 = 6$
Tiền công= 3$
Tổng chi phí = 27$ Tổng giá trị= 30$
Tư bản bất biến và tư bản khả biến

- Khái niệm và vai trò của tư bản bất biến.


 Tư bản bất biến (c): Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản
xuất mà giá trị của nó được lao động cụ thể của người công nhân bảo
toàn và chuyển hóa vào sản phẩm mới, tức là giá trị không thay đổi về
lượng trong quá trình sản xuất.
 Tư bản bất biến là điều kiện không thể thiếu để sản xuất ra giá trị
thặng dư.
- Khái niệm và vai trò của tư bản khả biến.

 Tư bản khả biến (v): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái giá
trị sức lao động, không tái hiện ra nhưng thông qua lao động
trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là có
sự biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
 Tư bản khả biến chỉ rõ nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng dư
là lao động của công nhân làm thuê tạo ra.
 Việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
dựa vào tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
Tiền công

Phần này làm rõ các nội dung sau:


 Bản chất kinh tế của tiền công
 Các hình thức cơ bản của tiền công
 Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
Tuần hoàn và chu chuyển tư bản

 Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua
3 giai đoạn, mang 3 hình thái khác nhau thực hiện 3 chức năng
tương ứng để rồi quay về hình thái ban đầu và có kèm theo giá
trị thặng dư.

Công thức tổng quát:


TLSX

T-H … SX… H’ – T’

SLĐ
- Nghiên cứu tuần hoàn của tư bản là nghiên cứu mặt chất của sự vận
động của tư bản.
Tuần hoàn và chu chuyển tư bản

• Tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi
mới và thường xuyên lặp đi lặp lại chứ không phải là một
quá trình cô lập, riêng rẽ thì gọi là chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản

Thới gian Thời gian Thời gian


chu chuyển sản xuất lưu thông

Tốc độ chu Thời gian một năm


chuyển tư n =
bản Thời gian chu chuyển 1 lần
Thời gian chu chuyển tư bản

Thời gian Thời gian


Thời gian Thời gian gián đoạn
lao động
dự trữ sản
sản xuất lao động xuất

C«ng nh©n Thời gian đối ượng NVL dự trữ


đang sản xuất lao động chịu tác trong kho
động của tự nhiên
Thời gian chu chuyển tư bản

Thời gian lưu Thời gian Thời gian


thông mua hàng bán hàng
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
Phần này làm rõ 2 nội dung:
 Bản chất của giá trị thặng dư
 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
Bản chất của giá trị thặng dư

 Giá trị thặng dư có bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp, trong
đó giai cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê.
 Mục đích của nhà tư bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
không những chỉ dừng lại ở mức có được giá trị thặng dư, mà quan
trọng là phải thu được nhiều giá trị thặng dư, do đó cần có thước đo để
đo lường giá trị thặng dư về lượng.
C.Mác đã sử dụng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng để đo lường giá

trị thặng dư.


Tỷ suất giá trị thặng dư
 Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là tỷ số tính theo phần trăm
giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến tương ứng để sản
xuất ra giá trị thặng dư đó.
 Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư:
100
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư
bản đối với công nhân làm thuê.
Khối lượng giá trị thặng dư

 Khối lượng giá trị thặng dư (M) là tích số giữa tỷ suất giá
trị thặng dư và tổng tư bản khả biến đã được sử dụng.
 Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư : M = m’.V
. Khối lượng giá trị thặng dư nói lên quy mô bóc lột sức lao
động của nhà tư bản.
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền KTTT TBCN

Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

Sản xuất giá trị thặng dư tương


đối

Giá trị thăng dư siêu ngạch


Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư được thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày
lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao động
tất yếu không thay đổi
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư được thực hiện bằng cách rút ngắn thời
gian lao động tất yếu để kéo dài một cách tương ứng thời
gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao động
xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Giá trị thặng dư siêu ngạch

Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị


thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt,
làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị
trường của nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến
tướng của giá trị thặng dư tương đối.
3.2. Tích lũy tư bản

3.2.3 Bản chất của tích lũy tư bản

Những nhân tố góp phần làm


3.2.3 tăng quy mô tích luỹ

Một số hệ quả của tích luỹ tư bản


3.2.3
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản

• Để thực hiện tái sản xuất mở rộng phải chuyển một bộ


phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm. Do đó, thực
chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
 Động cơ của tích lũy tư bản là:
 Theo đuổi lợi nhuận.
 Đứng vững trong cạnh tranh.
 Do sự phát triển của khoa học –kỹ thuật.
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích luỹ

Tỷ suất giá trị thặng dư

Năng suất lao động

Sử dụng hiệu quả máy móc

Đại lượng tư bản ứng trước.


3.2.3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản

 Cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng. (c/v)


 Tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng.
 Không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà
tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt
đối và tương đối
3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường

3.3.3
3.3.1 Địa tô
3.3.2
Lợi tư bản
Lợi tức
nhuận chủ
nghĩa
3.3.1. Lợi nhuận

Phần này tập trung nghiên cứu làm rõ các nội dung:
 Chí phí sản xuất
 Bản chất lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận
 Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
 Lợi nhuận bình quân
 Lợi nhuận thương nghiệp
* Chí phí sản xuất
Chi phí sản xuất TBCN là phần giá trị của hàng hóa, bù lại
giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả
của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
ấy.
Ký hiệu: k; về lượng: k = c+v
* Bản chất lợi nhuận
• Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư
bản ứng trước, mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận
• Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên
bề mặt nền kinh tế thị trường.
• Lợi nhuận chính là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong nền nền kinh tế thị
trường.
* Tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ
giá trị của tư bản ứng trước.
• Tỷ suất lợi nhuận được ký hiệu là p’ và được tính theo công
thức: p’ * 100
• Tỷ suất lợi nhuận thường được tính hàng năm.
• Tỷ suất lợi nhuận hàng năm là thước đo cụ thể, phản ánh đầy đủ
hơn mức độ hiệu quả kinh doanh, vì vậyđã trở thành động cơ
quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh tư bản chủ nghĩa
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất giá Cấu tạo hữu


trị thặng dư cơ của tư bản

Tốc độ chu
Tiết kiệm tư
chuyển của
bản bất biến
tư bản
* Lợi nhuận bình quân

• Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa sự phát triển của cạnh
tranh tất yếu dẫn tới hình thành lợi nhuận bình quân là mức lợi nhuận
có tác động điều tiết đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản.
Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình
quân.

p' 
 m
x100%
 (c  v )

P = P’ x (c + v)
3.3.2. Lợi tức
3.1.4.2. Lợi tức

• Sự hình thành tư bản cho vay trong nền kinh tế thị


trường tư bản chủ nghĩa
• Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là bộ phân tư bản
xã hội dưới hình thái tiền tệ, được tách ra từ sự vận động
tuần hoàn của tư bản nhất định để gia nhập vào sự vận
động tuần hoàn của tư bản khác.
Công thức vận động T – T’
Đặc điểm của tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản

Quyền sử dụng tách khỏi quyền


sở hữu

Là hàng hóa đặc biệt

Là hình thái tư bản được sùng bái


nhất
Nguồn gốc, bản chất của lợi tức, tỷ suất lợi tức

•Lợi tức cho vay (Z) trong chủ nghĩa tư bản là phần lợi nhuận bình quân
mà chủ thể sử dụng tư bản nhượng lại cho chủ thể sở hữu tư bản.
Tỷ suất lợi tức (z’) là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay.

Tổng số lợi tức (z)


Z’ = 100%
Tổng số tư bản cho vay
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩ
Địa tô tư bản chủ nghĩa
• Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra
ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã kinh doanh trên ruộng
đất của địa chủ.
Các hình thức địa tô

 Địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện kinh doanh
trung bình và thuận lợi.
 Địa tô chênh lệch I được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện tự
nhiên trung bình và thuận lợi, bao gồm những thuận lợi về mức độ màu
mỡ của đất và vị trí địa lý của đất,
 Địa tô chênh lệch II do thâm canh mà có.
Các hình thức địa tô

 Địa tô tuyệt đối là địa tô thu được do nông nghiệp lạc hậu
tương đối so với công nghiệp và các ngành sản xuất khác,
đồng thời độc quyền tư hữu ruộng đất trong nông nghiệp
ngăn cản không cho nông nghiệp tham gia vào cạnh tranh
bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận.
Giá cả ruộng đất

Mức địa tô hàng năm


Giá cả
ruộng đất =
Lãi suất tiền gửi ngân hàng
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG


1. Phân tích nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư ? Các
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư ? Tỷ suất và khối lượng giá
trị thặng dư? Ý nghĩa thực tiễn ?
2. Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy ?
Liên hệ và vận dụng ?
3. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong
CNTB? Ý nghĩa thực tiễn ?
CHƯƠNG 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC
QUYỀN TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

MỤC ĐÍCH

Cung cấp hệ thống tri thức về mối quan hệ giữa độc


quyền và cạnh tranh và lý luận của Lênin về CNTB
độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

YÊU CẦU
Người học cần hiểu được:
 Nguyên nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB ĐQ.
 Nguyên nhân hình thành, bản chất và biểu hiện của
CNTB độc quyền nhà nước.
 Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của CNTB.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

KẾT CẤU NỘI DUNG

Quan hệ giữa cạnh tranh và độc


4.1 quyền trong nền kinh tế thị trường

Độc quyền và độc quyền nhà nước


4.2 trong nền kinh tế thị trường
4.1- Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền
trong nền KTTT

Tổ chức độc quyền


Là liên minh giữa các nhà TB nắm phần lớn việc sản
xuất hoặc tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa nào
đó, nhờ đó có khẳ năng hạn chế cạnh tranh, định ra giá

cả ĐQ và thu lợi nhuận ĐQ.


4.1- Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền
trong nền KTTT

Các hình thức cạnh tranh trong CNTB ĐQ


 Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ với các doanh
nghiệp ngoài ĐQ.
 Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ với nhau.
 Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức ĐQ
4.2.Độc quyền và độc quyền nhà nước trong
nền kinh tế thị trường

4.2.1 Lý luận của Lênin về ĐQ


trong nền KTTT

4.2.2 Lý luận của Lênin về ĐQ


NN CNTB
4.2.1.1.Nguyên nhân hình thành và tác động của
độc quyền

 Sự phát triển của LLSX và việc áp dụng những


thành tựu của khoa học kỹ thuật.
 Sự tác động của các quy luật KTTT
 Cạnh tranh
 Khủng hoảng
 Sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN.
4.2.1.1.Nguyên nhân hình thành và tác động của
độc quyền

*Lợi nhuận độc quyền


Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân,
do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại.
4.2.1.1.Nguyên nhân hình thành và tác động
của độc quyền

*Giá cả độc quyền: là giá cả do các tổ chức ĐQ áp


đặt trong mua và bán hàng hoá.
4.2.1.1.Nguyên nhân hình thành và tác động của
độc quyền

Tác động của các tổ chức ĐQ đối với nền kinh tế:
 Những tác động tích cực

 Những tác động tiêu cực


4.2.1.2.Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB

Tập trung sản xuất và các tổ chức ĐQ


Cartel
Cyndicast
Trust
Consortium
Biểu hiện mới: sự xuất hiện các công ty ĐQ đa
quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí
nghiệp vừa và nhỏ.
Hình thức tổ chức ĐQ mới:
-Concern
-Conglomerat
4.2.1.2.Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB

Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính


-Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư
bản ngân hàng của một số ít ngân hàng ĐQ lớn nhất,
với tư bản của những liên minh ĐQ các nhà công
nghiệp.
Đầu sỏ tài chính
• Trên cơ sở tư bản tài chính, một nhóm các nhà tư
bản tài chính lớn nhất hình thành gọi là bọn đầu
sở tài chính.
• Bọn đầu sỏ tài chính thống trị xã hội không chỉ
về mặt kinh tế mà còn cả về mặt chính trị.
Tư bản tài chính

Biểu hiện mới trong giai đoạn hiện nay:


Phạm vi liên kết được mở rộng ra nhiều ngành.
Nội dung liên kết cũng đa dạng, tinh vi hơn và
phức tạp hơn.
4.2.1.2.Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB

Xuất khẩu tư bản


Là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra
nước ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng
dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu
tư bản.
Xuất khẩu tư bản

• Nguyên nhân xuất khẩu tư bản


• Hình thức xuất khẩu tư bản

Biểu hiện mới:trong giai đoạn ngày nay


• Hướng xuất khẩu tư bản

• Chủ thể tham gia xuất khẩu tư bản

• Hình thức xuất khẩu


4.2.1.2.Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB

Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập đoàn
tư bản độc quyền
• Sau khi phân chia nhau xong thị trường trong nước

thì các tổ chức ĐQ tìm cách để phân chia thị trường


TG. Kết quả là phân chia TG thành những khu vực
chịu ảnh hưởng của các tổ chức ĐQ.
Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập đoàn tư
bản độc quyền

-Biểu hiện mới trong giai đoạn hiện nay:


Xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế
ngày càng tăng lên bên cạnh xu hướng khu
vực hóa nền kinh tế.
4.2.1.2.Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB

Sự phân chia TG về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc


đế quốc
-Do sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của
các cường quốc tư bản, tất yếu dẫn đến cuộc đấu tranh
đòi chia lại lãnh thổ TG.
-Biểu hiện mới: sự phân chia vẫn tiếp tục dưới những
hình thức cạnh tranh và thống trị mới.
4.2.2.Lý luận của Lênin về ĐQ NN CNTB

4.2.2.1 Nguyên nhân hình thành và phát triển của CNTB ĐQ NN

4.2.2.2 Bản chất của CNTB ĐQ NN

4.2.2.3 Những biểu hiện chủ yếu của CNTB ĐQ NN

4.2.2.4 Vai trò lịch sử của CNTB


4.2.2.1. Nguyên nhân hình thành và phát triển của
CNTB ĐQ NN

 Sự tích tụ và tập trung sản xuất ngày càng


cao.
 Sự phát triển của phân công lao động xã hội.
 Sự thống trị của ĐQ.
 Xu hướng quốc tế hóa
4.2.2.2. Bản chất của CNTB ĐQ NN

CNTB ĐQ NN là sự thống nhất của 3 quá trình


gắn bó chặt chẽ với nhau:
-Tăng sức mạnh của các tổ chức ĐQ
-Tăng vai trò can thiệp của NN vào kinh tế.
-Kết hợp sức mạnh của ĐQ tư nhân và sức mạnh
NN
4.2.2.3.Những biểu hiện chủ yếu của CNTB ĐQ NN

-Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức ĐQ và


NN.
-Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước.
-Sự điều tiết kinh tế của NN tư sản.
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của CNTB

*Vai trò tích cực của CNTB


-Thúc đẩy LLSX phát triển nhanh
-Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất
lớn
-Thực hiện xã hội hóa sản xuất
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của CNTB

Những giới hạn phát triển của CNTB


-Mục đích của nền sản xuất TBCN là phục vụ
cho thiểu số giai cấp tư sản.
-CNTB là nguyên nhân châm ngòi cho hầu hết
các cuộc chiến tranh trên TG.
-Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội tư bản
ngày càng tăng.
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của CNTB

Xu hướng vận động của CNTB


Lý luận của CN Mác-Lênin khẳng định: CNTB
không tồn tại vĩnh viễn, mà phát triển đến một
trình độ nhất định sẽ bị thay thế bởi một hình
thái kinh tế -xã hội mới cao hơn-hình thái kinh
tế-xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
Câu hỏi ôn tập chương

1. Trình bày nguyên nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ
bản của độc quyền trong CNTB? Những biểu hiện mới về kinh tế
của độc quyền trong CNTB
2. Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của độc quyền nhà
nước trong nền kinh tế thị trường TBCN? Vai trò và hạn chế phát
triển của CNTB ngày nay
3. Những hệ lụy kinh tế gì sẽ sảy ra khi xuất hiện sự cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền trong nền kinh tế thị trường? Làm rõ
tính quy luật của swj hình thành các tổ chức độc quyền trong nền
kinh tế thị trường
CHƯƠNG 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

MỤC ĐÍCH

• Trang bị cho sinh viên về nền KTTT định hướng XHCN


• Giúp sinh viên nắm được các quan hệ lợi ích ở Việt Nam
• Sinh viên có thể vận dụng lý luận vào việc giải quyết các
quan hệ lợi ích.
CHƯƠNG 5 :KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

YÊU CẦU

• Nắm được khái niệm, đặc trưng của nền KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam.
• Hiểu được thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam
• Hiểu được quan hệ lợi ích và bảo đảm hài hòa quan hệ
lợi ích ở Việt Nam.
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

NỘI DUNG CHƯƠNG

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở


5.1 VIỆT NAM

HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ


5.2 TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

5.3 CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM


Chương 5

5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG


XHCN Ở VIỆT NAM

Khái niệm kinh tế thị trường định hướng


5.1.1 XHCN ở Việt Nam

Tính tất yếu khách quan phát triển


5.1.2 KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

Đặc trưng của KTTT định hướng


5.2.2
XHCN ở Việt Nam
5.1.1.

5.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH


HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

• KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo


các quy luật của thị trường đồng thời góp phần
hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có
sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo.
5.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

Th • Phát triển KTTT định hướng XHCN là


ứ phù hợp với quy luật khách quan
nhấ
t

Th • Do tính ưu việt của KTTT



hai
• Đây là mô hình KTTT phù hợp với nguyện
Th vọng của nhân dân về dân giàu, nước
ứ mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
ba
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

 Về mục tiêu
 Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội
 Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
 Nâng cao đời sống của nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

 Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế


 Sở hữu là quan hệ giữa con người với con người trong quá
trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu
nguồn lực trong quá trình sản xuất và kết quả lao động tương
ứng với quá trình sản xuất hay tái sản xuất trong một điều kiện
lịch sử nhất định.
 Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

+ Nội dung kinh tế:

Sở hữu là cơ sở, là điều kiện của sản xuất. Biểu hiện về mặt
kinh tế của sở hữu là khía cạnh lợi ích kinh tế.
Sở hữu là cơ sơ để các chủ thể thực hiện lợi ích từ đối tượng
sở hữu.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

+ Nội dung pháp lý:

Sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật
về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
Chú ý : Nội dung kinh tế và nội dung pháp lý của sở hữu
thống nhất biện chứng trong một chỉnh thể.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

• Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều
thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, trong dó kinh tế Nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.
• Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác,
cạnh tranh lành mạnh cùng phát triển theo pháp luật.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

 Về quan hệ quản lý nền kinh tế:


• Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua
cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã họi và các chủ trương,
quyết sách lớn trong từng thời kỳ.
• Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN thông qua pháp
luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách và
công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những quy tắc của thị trường,
phù hợp định hướng XHCN.
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

 Về quan hệ phân phối:


Quan hệ phân phối do quan hệ sở hữu TLSX quyết định. Do nền
KTTT định hướng XHCN có nhiều hình thức sở hữu nên có nhiều
hình thức phân phối, trong đó phân phối theo kết quả lao động, hiệu
quả kinh tế, theo phúc lợi xã hội phản ánh định hướng XHCN của nền
KTTT
5.1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã


hội:
• Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội bởi tiến bộ, công
bằng xã hội vừa là điều kiện vừa là mục tiêu thể hiện bản chất của chế độ
XHCN.
• Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện công
bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
và từng giai đoạn phát triển của kinh tế thị trường.
Chương 5

5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG


ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

Sự cần thiết phải hoàn thiện thể


5.2.1 chế KTTT định hướng XHCN ở
Việt Nam.

5.2.2 Nội dung hoàn thiện thể chế


KTTT định hướng XHCN ở Việt
Nam
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN THỂ
CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN ở Việt Nam.
- Thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ
chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế và các
quan hệ kinh tế.
Bao gồm: Hệ thống pháp luật về kinh tế và các quy tắc xã hội được
Nhà nước thừa nhận; các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế; các
cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền
kinh tế.
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN THỂ
CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

- Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:


Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp,
chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh các chức
năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích
của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ
các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần
thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN THỂ
CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

- Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN
+ Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng bộ
+ Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các
yếu tố thị trường và các loại thị trường.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
ở Việt Nam
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
- Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước, tổ chức và cá nhân, bảo
đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ, trách nhiệm trong thủ tục hành chính
nhà nước và dịch vụ công.
- Hoàn hiện pháp luật về đất đai
- Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

Thứ hai. hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần
kinh tế
• Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước
• Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ
• Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp
dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ.
• Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

Thứ ba, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
• Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
• Hoàn thiện thể chế để phát tiển đồng bộ, vận hành thông suốt các
loại thị trường
Chương 5

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT


NAM

5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế


5.3.1.1. Lợi ích kinh tế
• Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn
nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã
hội ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
đó.
Chương 5

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT


NAM

• Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế của con người.
• Bản chất của lợi ích kinh tế : lợi ích kinh tế phản ảnh mục đích
và động cơ các quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã
hội.
• Biểu hiện của lợi ích kinh tế: là các khoản thu được do hoạt
động kinh tế như lợi nhuận, tiền công, lợi tức
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể KT-XH
(1) Lợi ích KT là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt
động kinh tế - xã hội.
(2) Lợi ích KT là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích chính
trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ thể xã hội.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế


Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người
với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa
các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của
thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế với mối quan hệ với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng với một giai đoạn phát triển nhất định.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

- Sự thống nhất của các quan hệ lợi ích kinh tế:


Lợi ích của chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ và
phù hợp với mục tiêu của các chủ thể khác
- Sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế: thu nhập
chủ thể này tăng lên thì thu nhập của chủ thể khác giảm
xuống và ngược lại
Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế là cội nguồn của các xung đột
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ich kinh tế:
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
- Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất XH --
- Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT:


• Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
• Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
• Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
• Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong quan hệ lợi ích
chủ yếu:
• Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường. Đây là
phương thức phổ biến
• Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của Nhà nước và vai
trò của các tổ chức xã hội.
Chương 5 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT
NAM

5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm
kiếm lợi ích của chủ thể kinh tế:
- Nhà nước giữ vững ổn định về chính trị, tạo môi trường thuận lợi cho các
hoạt động kinh tế, xây dựng môi trường pháp lý thông thoáng, bảo vệ lợi ích
chính đáng của các chủ thể kinh tế trong và ngoài nước.
- Nhà nước xây dựng chính sách phù hợp, phát triển kết cấu hạ tầng, tạo môi
trường văn hóa phù hợp.
Chương 5

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT


NAM

5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp- xã hội
Nhà nước cần có chính sách đặc biệt là chính sách phân phối thu nhập nhằm
đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế, giảm phân hóa giàu nghèo; phát triển
mạnh mẽ lực lượng sản xuất, phát triển khoa học công nghệ để nâng cao thu
nhập cho các chủ thể kinh tế.
Chương 5

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ich có ảnh hưởng tiêu
cực đối với sự phát triển xã hội
- Nhà nước thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập
- Nhà nước có các chính sách xóa đói giảm nghèo, ưu đãi xã hội, các
hoạt động từ thiện.
Chương 5

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

5.3.2. Vai trò Nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
- Các cơ quan chức năng của Nhà nước cần thường xuyên phát hiện mâu thuẫn
phát sinh và chuẩn bị các giải pháp để ứng phó. Nguyên tắc giải quyết mâu
thuẫn là phải có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng và phải đặt
lợi ích của đất nước lên trên hết

- Khi có xung đột cần có sự tham gia hòa giải của các tổ chức xã hội có liên
quan đặc biệt có nhà nước.
Chương 5

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển
kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
2. Trình bày những đặc trưng của nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam? Phân tích những nhiệm
vụ chủ yếu để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam?
3. Khái niệm, đặc trưng và những nhân tố ảnh hưởng đến
quan hệ lợi ích kinh tế? Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ
yếu trong nền kinh tế thị trường? Sự thống nhất và mâu
thuẫn giwax các lợi ích kinh tế? Vai trò Nhà nước trong
việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN
ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

MỤC ĐÍCH

• Cung cấp hệ thống tri thức về CNH, HĐH ở VN


• Khái quát lịch sử các cuộc CM Công nghiệp
1 • CNH và các mô hình tiêu biểu

• . Quan điểm và giải pháp thực hiện CNH, HĐH ở VN trong


2 bối cảnh CM CN 4.0

• Cung cấp hệ thống tri thức về hội nhập KTQT và tác động
của nó đến quá trình xây dựng nền KT VN độc lập- tự chủ
3
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

YÊU CẦU

1. Nắm vững khái niệm về CNH, HĐH và các cuộc CM


Công nghiệp diễn ra trong lịch sử và vai trò của nó đối
với sự phát triển kinh tế.
2. Hiểu được nội dung của CNH, HĐH
3. Nắm được khái niệm và nội dung của hội nhập KTQT và
biện pháp xây dựng nền KT độc lập- tự chủ của VN
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

KẾT CẤU NỘI DUNG

6.1 Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa ở Việt Nam


6.1.1 Khái quát CM CN và CNH
6.1.2 Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở VN
6.1.3 CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng CN lần thứ 4
6.2 Hội nhập Kinh tế Quốc Tế ở Việt Nam
6.2.1 Khái niệm và các hình thức hội nhập KTQT

6.2.2 Tác động của hội nhập KTQT đến phát triển của VN
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT trong phát
triển của VN
Chương 6/6.1

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VN

6.1.1 Khái quát cách mạng công nghiệp và CNH

Khái niệm cách mạng công nghiệp

Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng CN

Vai trò của cách mạng CN đối với sự phát


triển
6.1.1.1 Khái quát về cách mạng CN

a. Khái niệm: CM Công nghiệp là những bước phát triển nhảy


vọt về chất trình độ của TLLĐ trên cơ sở những phát minh đột
phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của
nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động
XH cũng như tạo bước phát triển NSLĐ cao hơn hẳn nhờ âp
dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật-
công nghệ đó vào đời sống XH.
b. Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng CN

Khởi nguồn từ Anh giữa


TK 18- giữa TK 19
CM CN lần 1

Lao động thủ công chuyển sang lao động sử


dụng máy móc( cơ giới hóa)

Phát minh: Thoi bay của Jonh Kay( 1733), xe kéo sợi
Jenny(1764); máy dệt của Edmund Carwright(1785); máy hơi
nước của Jame Watt, công nghiệp luyện kim của Henry Cort,
lò luyện gang của Henry Bessemeer, luyện sắt...
b. Khái quát các cuộc cách mạng CN

Mác đã khái quát về quy luật của CM CN qua


3 giai đoạn- đó là 3 giai đoạn tăng năng suất
lao động XH( sự phát triển của LLSX)
Hiệp tác Công trường Đại công
giản đơn thủ công nghiệp
b. Khái quát các cuộc cách mạng CN

Nửa cuối TK 19- đầu TK 20


CM CN lần 2

Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, cơ


khí chuyển sang giai đoạn tự động hóa cục bộ
trong sx

- Phát minh công nghệ và sản phẩm mới như:


điện, xăng dầu, động cơ đốt trong.
- Ngành giấy phát triển ngành in ấn báo chí
- Ngành chế tạo ô tô, điện thoại, sp cao su
b. Khái quát các cuộc cách mạng CN

Những năm đầu thập niên 60 đến cuối TK 20


CM CN lần 3

Sử dụng công nghệ thông tin, tự động hóa sx:


Chất bán dẫn, siêu máy tính(1960); máy tính
cá nhân(70,80); internet(90)

- Phát minh hệ thống mạng, máy tính cá nhân,


thiết bị điện tử sử dụng công nghệ số và robot
công nghiệp
b. Khái quát các cuộc cách mạng CN

Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover( Đức)


năm 2011
CM CN lần 4

Cách mạng số gắn với sự phát triển và phổ


biến của Internet kết nối vạn vật( Internet of
things- IoT).

Trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D....


b. Khái quát các cuộc cách mạng CN

Sử dụng Sử dụng Liên kết giữa


Sử dụng
năng lượng năng lượng TG thực và
công nghệ
nước và hơi điện và động ảo để thực
thông tin và
nước để cơ cơ điện để hiện công
máy tính để
khí hóa sx tạo ra dây việc thông
tự động hóa
chuyền sx minh và hiệu
sx
hàng loạt quả nhất
1 3
2 4
c. Vai trò của cách mạng CN đối với phát triển

Một là: Thúc đẩy sự phát triển


của LLSX

Hai là: Thúc đẩy hoàn thiện quan


hệ sx

Ba là: Thúc đẩy đổi mới phương


thức hoàn thiện phát triển
6.1.1.2 CNH và các mô hình CNH trên thế giới

 Khái quát về CNH


CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất XH từ
dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản
xuất XH dựa chủ yếu trên lao động bằng máy
móc nhằm tao ra NSLĐ XH cao
6.1.1.2 CNH và các mô hình CNH trên thế giới

 Các mô hình CNH tiêu biểu trên TG

MÔ HÌNH MÔ HÌNH MÔ HÌNH


CNH CỔ CNH KIỂU CNH NHẬT
BẢN VÀ
ĐIỂN LIÊN XÔ
CÁC NƯỚC
(CŨ) CN MỚI
(NICs)
6.1.1.2 CNH và các mô hình CNH trên thế giới

Mô hình CNH cổ điển


- TK 18 ở Anh

- CN nhẹ: dệt, kéo theo sự phát triển ngành

trồng bông và chăn nuôi cừu


- Vốn: chủ yếu do bóc lột lao động làm thuê
6.1.1.2 CNH và các mô hình CNH trên thế giới

Mô hình CNH kiểu Liên Xô cũ


- Bắt đầu năm 1930 ở Liên Xô( cũ)

- 1945 áp dụng ở các nước Đông Âu( cũ)

- 1960: Việt Nam

- Ưu tiên phát triển CN nặng

- Vốn được NN huy động trong XH( phân bổ

đầu tư theo cơ chế KHH tập trung, mệnh


lệnh: ngành chủ yếu là cơ khí, chế tạo máy.
6.1.1.2 CNH và các mô hình CNH trên thế giới

Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước


công nghiệp mới( NICs)
- Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo: đẩy mạnh

xuất khẩu, phát triển sx trong nước thay thế


hàng nhập khẩu.
- Tận dụng lợi thế về KH, CNg của các nước

đi trước
- Vốn: thu hút từ bên ngoài
6.1.2 Tính tất yếu khách quan và nội dung CNH,
HĐH ở Việt Nam

6.1.2.1 Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam


KN: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn
bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và quản lý KT- XH, từ sử dụng
sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại; dựa
trên sự phát triển của CN và tiến bộ KHCN,
nhằm tạo ra NSLĐ XH cao
6.1.2 Tính tất yếu khách quan và nội dung CNH,
HĐH ở Việt Nam

Đặc điểm:
CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu:
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN

CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa KT và VN đang


tích cực, chủ động hội nhập KTQT
6.1.2 Tính tất yếu khách quan và nội dung CNH,
HĐH ở Việt Nam

Lý do khách quan VN thực hiện CNH, HĐH


Một là: CNH là quy luật phổ biến của sự phát
triển của LLSX XH mà mọi quốc gia đều trải
qua

Hai là: Đối với các nước có nền KT kém phát


triển quá độ lên CNXH như VN, xây dựng
CSVC-KTh cho CNXH phải thông qua CNH,
HĐH
6.1.2 Tính tất yếu khách quan và nội dung CNH,
HĐH ở Việt Nam

6.1.2.2 Nội dung của CNH, HĐH


Thứ nhất: Tạo Thứ hai: Chuyển Thứ ba: Từng
lập những điều đổi cơ cấu kinh bước hoàn thiện
kiện có thể thực tế theo hướng quan hệ sản
hiện chuyển đổi hiện đại, hợp lý xuất phù hợp
từ nền sản xuất – và hiệu quả với trình độ
XH lạc hậu sang phát triển của
nền sản xuất- lực lượng sản
XH tiến bộ xuất
6.1.3 CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp lần thứ tư

6.1.3.1 Quan điểm về CNH, HĐH ở VN


trong bối cảnh cách mạng CN lần thứ tư

6.1.3.2 CNH, HĐH ở VN thích ứng với


cách mạng CN lần thứ tư
6.1.3 CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp lần thứ tư

6.1.3.1 Quan điểm về CNH, HĐH VN trong


bối cảnh cách mạng CN lần thứ tư
• Chủ động chuẩn bị các điều
kiện cần thiết, giải phóng
Thứ nhất mọi nguồn lực

• Các biện pháp thích ứng


Thứ hai phải được thực hiện đồng
bộ, phát huy sức sáng tạo
của toàn dân
6.1.3 CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp lần thứ tư

6.1.3.2 CNH, HĐH ở VN thích ứng với cách


mạng CN lần thứ tư
• Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền KT dựa
Thứ nhất trên nền tảng sáng tạo

• Nắm bắt và đẩy mạnh việc áp dụng


Thứ hai những thành tựu của cuộc cách mạng CN
4.0
• Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng
Thứ ba phó với những tác động tiêu cực của cuộc
cách mạng CN 4.0
6.2 HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT
NAM

6. • Khái niệm và các hình thức hội


2. nhập KTQT
1
6. • Tác động của hội nhập KTQT đến
2. phát triển của Việt Nam
2
6. • Phương hướng nâng cao hội nhập
2. KTQT trong phát triển của VN
3
6.2.1 Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT

6.2.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội


nhập KTQT
 Khái niệm: Hội nhập KTQT của một QG là
quá trình QG đó thực hiện gắn kết nền kinh tế
của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự
chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn
mực quốc tế chung.
6.2.1 Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT

 Tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT

Thứ nhất: Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn


cầu hóa kinh tế

Thứ hai: Hội nhập KTQT là phương thức phát triển


phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém
phát triển trong điều kiện hiện nay
6.2.1 Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT

6.2.1.2 Nội dung của hội nhập QT

Thứ Chuẩn bị Thứ Thực hiện


nhât các điều hai đa dạng
kiện để các hình
thực hiện thức, các
hội nhập mức độ
thành hội nhập
công KTQT
6.2.2 Tác động của hội nhập KTQT đến phát triển
của VN

 Hội nhập KTQT là quá trình gia tăng sự liên


hệ giữa nền kinh tế VN với nền kinh tế TG.
Quá trình hội nhập tạo ra sự tác động theo 2
chiều hướng: tích cực và tiêu cực
6.2.2 Tác động của hội nhập KTQT đến phát triển
của VN

6.2.2.1 Tác động tích cực của hội nhập KTQT


- Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều
kiện sx trong nước.
- Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng hợp lý,
hiện đại và hiệu quả hơn, hình thành các lĩnh vực KT mũi nhọn
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học QG.
- Tăng cơ hội cho các DN trong nước tiếp cận TT TG
- Cải thiện tiêu dùng trong nước
- Các nhà hoạch định nắm bắt được xu thế phát triển của TG
- Là tiền đề cho sự hội nhập chính trị, văn hóa...
- Giúp đảm bảo an ninh QG, duy trì hòa bình, ổn định khu vực
6.2.2 Tác động của hội nhập KTQT đến phát triển
của VN

 6.2.2.2 Tác động tiêu cực của hội nhập KTQT


- Cạnh tranh gay gắt
- Tăng sự phụ thuộc nền KT QG vào nước ngoài
- Phân phối không công bằng, tăng khoảng cách giàu nghèo
- Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu KT tự nhiên theo hướng bất lợi
- Tạo ra 1 số thách thức với quyền lực NN
- Bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống bị xói mòn
- Khủng bố QT, buôn lậu, tội phạm xuyên QG...
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.1 Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập
KTQT mang lại
6.2.3.2 Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
6.2.3.3 Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và
thực hiện đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết KTQT và
khu vực
6.2.3.4 Hoàn thiện thể chế KT và luật pháp
6.2.3.5 Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền KT
6.2.3.6 Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của VN
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.1 Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập
KTQT mang lại
- Hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, xu thế khách quan
của thời đại( VN không ngoại lệ)
- Nhận thức khi hội nhập thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực vì nó có
tác động đa chiều, đa phương tiện.
- Nhà nước là 1 chủ thể quan trọng nhưng không phải là duy nhất.
NN là người dẫn dắt và hỗ trợ các chủ thể khác tham gia. Người dân
sẽ được đặt vào vị trí trung vì vậy hội nhập KTQT phải được coi là
sự nghiệp toàn dân.
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.2 Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù
hợp
- Đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động KT, CT,
tác động của toàn cầu hóa, CM CN đối với nước ta.
- Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có ảnh
hưởng đến hội nhập KTQT nước ta.
- Cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước: thành công, thất bại.
- Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập KT.
- Chiến lược hội nhập KT phải gắn với tiến trình hội nhập toàn diện.
- Xác định rõ lộ trình hội nhập KT hợp lý.
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.3 Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực
hiện đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết KTQT và khu vực
Các mốc cơ bản trong tiến trình hội nhập KTQT của VN

1995 1996 1996 1998 2007


ASIAN AFTA ASEM APEC WTO
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.4 Hoàn thiện thể chế KT và luật pháp


- Đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước, cải cách hành chính, chính
sách KT, cơ chế quản lý ngày càng minh bạch, thông thoáng đầu tư
- NN cần rà soát hoàn thiện hệ thống pháp luật: luật đất đai, đầu tư,
thương mại, doanh nghiệp, thuế, tài chính tín dụng...
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.5 Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của


nền KT
- Các DN phải chú trọng tới đầu tư, cải tiến công nghệ để
nâng cao khả năng cạnh tranh. Học hỏi cách thức kinh doanh:
1. Học tìm kiếm cơ hội kinh doanh
2. Học kết nối cùng chấp nhận cạnh tranh
3. Học cách huy động vốn
4. Học Quản trị sự bất định
5. Học đồng hành với CP
6. Học “ đối thoại pháp lý”
- NN tăng cường hỗ trợ các DN
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

6.2.3.6 Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ của VN


Nền KT độc lập tự chủ: là nền KT không bị lệ thuộc, phụ
thuộc vào nước khác, người khác, hoặc vào một tổ chức
KT nào đó về đường lối, chính sách phát triển, không bị
bất cứ ai dùng các những điều kiện kinh tế, tài chính,
thương mại, viện trợ...để áp đặt, khống chế, làm tổn hại
chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc.
6.2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

Biện pháp:
Một là: Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối KT,
xây dựng và phát triển đất nước
Hai là: Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước- là nhiệm vụ trọng tâm

Ba là: Đẩy mạnh quan hệ KT đối ngoại và chủ động hội nhập
KTQT
Bốn là: Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền KT

Năm là: Kết hợp chặt chẽ KT với QP, AN và đối ngoại
CHƯƠNG 6: CNH, HĐH VÀ HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG

1. Phân tích nội dung cơ bản của quá trình CNH, HĐH ở VN
2. Phân tích quan điểm và những giải pháp để thực hiện CNH, HĐH
ở VN trong bối cảnh cuộc cách mạng CN lần thứ tư
3. Phân tích tính tất yếu của hội nhập KTQT và những tác động của
hội nhập KTQT đối với VN
4. Trình bày những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập
KTQT trong phát triển của VN

You might also like