BaoCaoNhom12

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

Lý thuyết anten

và truyền sóng
GVHD: Bùi Thị Thu Hiền
LỚP: 20232FE6085004
KHÓA: 16
Nhóm sinh viên thực hiện : 12
Nhóm 12:

NGUYỄN THẾ ANH NGUYỄN GIA LUẬT


PHAN TRẦN CHUNG LÂM
NGUYỄN VĂN HẢI LẠI VĂN DUY
TÌM HIỂU ANTEN
NỘI DUNG CHẤN TỬ

CHÍNH

TÓM TẮT NỘI DUNG


BÀI BÁO
1. TÌM HIỂU
ANTEN CHẤN TỬ
Anten chấn tử đối xứng (dipole antenna) và anten chấn đơn cực

(monopole antenna) là hai dạng anten phổ biến trong công nghệ

truyền thông và viễn thông.

dipole antenna monopole antenna


1.1. ANTEN CHẤN TỬ ĐỐI XỨNG
(DIPOLE ANTENNA)

- Dipole (anten lưỡng cực) bao gồm


một dây dẫn thẳng, làm bằng kim
loại dẫn điện, bị gián đoạn ở tâm,
tạo thành hai cực.
1.1. ANTEN CHẤN TỬ ĐỐI XỨNG
(DIPOLE ANTENNA)
- Chấn tử đối xứng là một đoạn dây
dẫn thẳng dài 2l, ở giữa được nối
với nguồn suất điện động hoặc máy
thu, thường có dạng hình trụ hoặc
hình chóp.
2l

~ ~ ~
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ
THÔNG SỐ ANTEN

 Bức Xạ Của Chấn Tử Đối


Xứng Trong Không Gian Tự
Do
Trường do phần tử dz
nhanh 1 và 2 gây ra tại M
THÔNG SỐ ANTEN
 Bức Xạ Của Chấn Tử Đối
Xứng Trong Không Gian Tự
Do
Tổng hợp cường độ trường
do hai phần tử
THÔNG SỐ ANTEN
 Bức Xạ Của Chấn Tử Đối
Xứng Trong Không Gian Tự
Do trường do toàn bộ
Điện
chấn tử gây ra tại M
THÔNG SỐ ANTEN

 Độ Lợi

G(dB) = 10log10(4πA/^2)
Trong đó:
• G là độ lợi của anten(tinh bằng dB)
• A là điện tích của anten, được tinh bằng bán
kính R của anten theo công thức A = πR^2
• (lamda) là độ dài sóng của tín hiệu được
truyền(tính bằng mét)
THÔNG SỐ ANTEN

 Trở Kháng Vào Của Chấn Tử

(Với l<0,75)
THÔNG SỐ ANTEN

 Trở Kháng Vào Của Chấn Tử

Phụ thuộc vào độ dài của l:


- Chấn tử ngắn(l < 4): cotg là (+) nên Zva là(-)
=> Trở kháng vào mang tính dung.
- Chấn tử nửa sóng (l = 4): cotg = 0 nên Zva = Rva =
73,1  => Mạch cộng hường nối tiếp.
- Chấn tử có(4 < l < 2): cotg là (-) nên Zva là(+)
Þ Trở kháng vào mang tinh cảm.
- Chấn tử toàn sóng (l = 2): cotg = 0, sin = 0, nên Zva
=
=> Mạch cộng hưởng song song.
ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ

Anten dipole nửa sóng


được sử dụng trong máy
thu thanh và truyền hình.
ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ

Anten dipole FM được


sử dụng làm anten thu
phát sóng FM cho băng
tần phát sóng FM từ 87
MHz đến 108 mHz.
ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ

Anten dipole còn được


sử dụng để làm một
phần của radar
- Anten đơn cực là
một nửa của anten
lưỡng cực, được
1.2. ANTEN CHẤN TỬ gắn trên đỉnh của
ĐƠN một số loại mặt
phẳng mặt đất.
- Anten được gắn
trên một mặt phẳng
vô hạn với chiều dài
‘L’
=> Theo lý thuyết ảnh gương, coi đây
là anten lưỡng cực có chiều dài gấp
đôi anten đơn cực.
 Cấu tạo
- Gồm một nhanh chấn tử đặt
trên mặt đất thường có độ dài
¼ bước sóng
- Các thanh cheo tạo nên mặt
cơ sở rộng đảm bảo đồ thị bức
xạ Đặc
tốt điểm
- Điện trở bức xạ: 36,56Ω
- Độ dài thanh cheo khoảng 1/3
bước sóng
- Ứng dụng phổ biến cho di
động
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ
THÔNG SỐ ANTEN

 Đồ thị tính hướng


THÔNG SỐ ANTEN

 Đồ thị tính hướng

Đồ thị tinh hướng mặt phẳng đứng của


monopole /4 trên mặt phẳng lý tưởng
THÔNG SỐ ANTEN

 Đồ thị tính hướng

Đồ thị tinh hướng mặt phẳng đứng của


monopole /4 trên mặt phẳng không hoàn
hảo
THÔNG SỐ ANTEN

 Độ Lợi
- Hệ số khuyếch đại của monopole /4
trên mặt phẳng hoàn hảo là 5,15 dBi
tức là gấp đôi dipole nửa bước sóng.
- Khi mặt phản xạ căng lớn, hướng cực
đại căng gần với mặt phẳng nằm
ngang như trong hình bên dưới:
THÔNG SỐ ANTEN

 Trở Kháng Vào

- Trở kháng đầu vào của


monopole bằng một nửa
trở kháng vào của
dipole tương ứng

- Trở kháng đầu vào của


 /4 monopole:
36,5 (Ω)
ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ

- Bộ định tuyến: cục phát wifi


- Thiết bị IoT M2M
- Ứng dụng nhà thông minh
ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ

- Phát thanh và truyền hình


mặt đất.
2. TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI
BÁO
CẤU TRÚC ANTEN

Trong bài báo này, họ đề xuất một phương pháp thiết


kế mới nhằm tăng cường băng thông của ăng ten vá
dải vi mô sử dụng cấu trúc nhân tạo dựa trên bộ cộng
hưởng vòng chia bổ sung (CSRR).
THÔNG SỐ ANTEN

- Anten thiết kế có tần số


cộng hưởng 2,4 GHz
- Sử dụng tấm điện môi là
chất nền Epoxy FR4 có
hằng số điện môi 4,4

Cấu trúc của FR4


ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

- Để đạt được các đặc tính


nâng cao và hiệu suất tốt,
khái niệm chất nền hai
lớp được áp dụng cho
ăng-ten dải vi mô được
nạp siêu vật liệu.
Ăng-ten dải vi mô
được nạp siêu vật liệu với đế hai lớp
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
- Ban đầu, ăng-ten dải vi mô,
là một miếng vá hình vuông
có tần số cộng hưởng 2,4
GHz
- Sau đó, nó được nạp một
vòng phân chia bổ sung
siêu vật liệu CSRR giữa
mặt đất và miếng vá trong Anten vi dải được nạp siêu vật liệu
đế.
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Một chất nền khác được thêm
vào chất nền trước đó, làm tăng
hằng số điện môi hiệu dụng

làm tăng độ lợi cùng với băng


thông

Một chất nền khác được thêm


vào chất nền trước đó, làm tăng
hằng số điện môi hiệu dụng
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

- Nguồn cấp dải vi mô dài


12 mm và dày 1,5 mm.
- Để phù hợp với trở
kháng của đường cấp
liệu mở rộng đến 4,5mm
về phía mép của cấp liệu
[12, 13]. Nguồn cấp dải vi mô
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

- Cấu trúc siêu vật liệu


được chọn là bộ cộng
hưởng vòng chia bổ sung
(CSRR) như hình với các
kích thước sau: l =
28,4mm, c =1,5mm, g =
1,7mm, d = 2 mm Ô đơn vị của CSRR
KẾT QUẢ

Biểu đồ S11 cho nguồn cấp dữ liệu cạnh dải vi mô


Ăng-ten
KẾT QUẢ

Sơ đồ khuếch đại cực 3-D cho Anten Micro Strip cấp dữ liệu
cạnh
Kết quả

Đồ thị S11 cho Anten nạp siêu vật liệu


KẾT QUẢ

Biểu đồ khuếch đại cực 3-D cho Anten tải siêu vật
liệu
KẾT QUẢ

Biểu đồ S11 cho nguồn cấp


dữ liệu cạnh Anten với chất nền hai lớp
KẾT QUẢ

Biểu đồ khuếch đại cực 3-D cho nguồn cấp


dữ liệu cạnh Anten dải vi mô với chất nền hai lớp
KẾT QUẢ

. Biểu đồ S11 cho siêu vật liệu


Anten dải vi mô với chất nền hai lớp
KẾT QUẢ

Sơ đồ khuếch đại cực 3-D


cho Anten dải vi mô được nạp siêu vật liệu với đế hai lớp
KẾT QUẢ

Suy hao phản hồi Băng thông


Cấu trúc Anten Tần số (GHz) Tăng (dB)
(dB) (MHz)

Không có CSRR 2.54 -13.3294 86 5.5518

Có CSRR 2.75 -16.2033 93.1 4.0648

Kết quả mô phỏng cho chất nền một lớp


KẾT QUẢ

Suy hao phản hồi Băng thông


Cấu trúc Anten Tần số (GHz) Tăng (dB)
(dB) (MHz)

Không có CSRR 2.4 -33.2247 148.5 6.1998

Có CSRR 2.47 -24.7058 149.5 5.0079

Kết quả mô phỏng cho chất nền hai lớp


Certificate of Completion

Thanks for listening!

25/12/2023
Date Signature

Congratulations!

You might also like