Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

Tìm hiểu anten chấn tử (Dipole,

Monopole) và Tóm tắt nội dung


bài báo cáo
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
GVHD: Bùi Thị Thu Hiền
Các thành viên trong
nhóm:
1. Nguyễn Duy Chiến- 2021607722
2. Bùi Kim Hậu- 2021607615
3. Trần Văn Hiệp- 2021607077
4. Hoàng Phú Long- 2021606894
5. Nguyễn Văn Tuyến- 2021607268
Tóm tắt nội dung:
TÌM HIỂU ANTEN CHẤN TỬ (DIPOLE,
01
MONOPOLE)

01.1 Cấu trúc anten và hình ảnh thực tế

01.2 Thông số anten: Giản đồ bức xạ, Độ lợi, Trở kháng anten

01.3 Ứng dụng thực tế


Tóm tắt nội dung:
02 TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO 9

02.1 Cấu trúc mẫu anten trong bài báo cáo

02.2 Anten thiết kế tại dải tần nào, sử dụng tấm điện môi gì

Đặc điểm kỹ thuật sử dụng để mở rộng băng tần anten trong


02.3 báo cáo

02.4 Kết quả S11


01

Tìm hiểu anten


chấn tử
Cấu trúc và hình ảnh thực tế

Anten dipole Antenmonopole

Cấu trúc: Anten dipole bao Cấu trúc: Anten monopole là


gồm hai phần ngắn và dài, một nửa của anten dipole,
được đặt song song với nhau được đặt trên một mặt phẳng
và nối với nguồn tín hiệu ở đất và nối với nguồn tín hiệu ở
giữa đầu kia
Cấu trúc và hình ảnh thực thế
Anten dipole Antenmonopole
Hình ảnh thực tế: Anten Hình ảnh thực tế: Anten
dipole thường có hình dạng monopole thường có hình
như một cây cánh hoặc một dạng như một cây cánh hay
dây ngắn giữa hai cánh một cần cứng đứng
Thông số anten
1.Dipole
+ Điện trở bức xạ: Ante dipole thường có
đặc tính bức xạ đồng pha.
+ Độ lợi: Anten dipole có độ lợi tương đối
cao. Độ lợi của dipole được biểu diễn bằng
đơn vị dBi (độ lợi tính theo dB của anten
đẳng hướng) hoặc dBd (độ lợi dB của
anten half-wave dipole).
+ Trở kháng: Trở kháng của anten
monopole thường là 73 ohm.
Thông số anten
2.Monopole
1. + Điện trở bức xạ: Anten monopole
cũng có đặc tính bức xạ đồng pha.
2. + Độ lợi: Anten monopole có độ lợi
tương đối cao. Monopole thường có độ
lợi tương tự như dipole, nhưng được
đo bằng dBi hoặc dBd.
3. + Trở kháng: Trở kháng của anten
monopole thường là 37 ohm
Ứng dụng thực
tế
Anten dipole thường được sử
dụng trong các hệ thống
truyền thông không dây như
trong các hệ thống Wi-Fi,
Bluetooth, RFID
Ứng dụng thực
tế
Do kích thước nhỏ gọn và dễ
tích hợp, anten đơn cực được sử
dụng rộng rãi trong các hệ
thống truyền thông khác nhau,
bao gồm:
• Điện thoại di động
• Thiết bị Wi-Fi
• Thiết bị Bluetooth
• Phát thanh và truyền hình (đặc
biệt ở tần số VHF)
• Máy thu radio AM
Tóm tắt nội dung bài báo
cáo 9
Anten vi giải hình chữ nhật
Giới thiệu
Ăng-ten vi dải hình chữ nhật

Một ăng-ten microstrip hoặc patch antenna là


một ăng-ten hẹp băng, góc phát rộng được gia
công bằng cách ăn mòn mẫu phần tử ăng-ten
trong lớp dẫn mỏng liền kề với một lớp kim
loại cách điện và một lớp kim loại liền kề khác
trên mặt đối diện của lớp dẫn tạo thành mặt đất.
Ăng-ten patch hình chữ nhật là khoảng một nửa
bước sóng dài của đường truyền microstrip
hình chữ nhật.
Cấu trúc

+ Patch: miếng dán( bằng đồng)


+ Dielectric substrate: chất nền điện môi
+ Ground plane: mặt tiếp đất
+ W: độ rộng của miếng patch
+ L: chiều dài miếng patch
+ T: độ dày miếng patck
+ h: chiều cao lớp điện môi
Cấu trúc
- Hằng số điện môi hiệu dụng (εeff) nhỏ hơn (εr) vì trường
- Chiều rộng của miếng vá có thể được tính từ phương trình sau.
viền xung quanh ngoại vi của miếng dán cũng không bị giới
hạn trong chất điện môi trong không khí.

- Đối với Chế độ TM10, chiều dài của miếng vá phải nhỏ hơn (λ / 2)
. Sự khác biệt về chiều dài (ΔL) này được đưa ra theo kinh nghiệm.

Trong đó c = tốc độ ánh


sáng, Leff = chiều dài hiệu
dụng. Fr = tần số cộng
hưởng, εeff = hằng số điện
môi hiệu dụng.
Sử dụng vật liệu
+ Ba vật liệu điện môi khác nhau được chọn là duroid 5880, FR4 và alumina
+ Độ dày của chất nền từ 2mm, 3mm, 4mm
+ Độ dài và rộng của miếng vá hình chữ nhật
Thiết kế tần số

+ Thiết kế một ăng-ten vá hình chữ nhật với tần số hoạt


động 2,4 GHz
+ Thiết kế một ăng-ten vá hình chữ nhật với các chất nền
điện môi khác nhau có hằng số điện môi khác nhau ở tần
số hoạt động 2 GHz và độ dày của chất nền không đổi đối
với tất cả các trường hợp 1,5 m
Kết quả mô phỏng

Mẫu bức xạ của RMPA


Mô hình bức xạ của RMPA Mô phỏng bức xạ của RMPA với với các thông số h (độ
với các thông số: các thông số: h (độ dày của chất dày của chất nền) = 4
Độ dày của chất nền (h) = nền) = 3 mm, εr = 4.0 (FR4), freq mm, εr = 4.0 (FR4),
2mm, εr= 4.0 (FR4) freq = = 2.4GHz; BW = 144,89 MHz freq = 2.4GHz; BW =
2.4GHz; BW = 95,85MHz 194,9MHz
Kết quả mô phỏng
Kết quả mô phỏng cho công việc thứ hai xem xét ăng-ten pacth hình chữ nhật với các chất nền điện môi
khác nhau ở độ dày không đổi được hiển thị như sau:

Chất nền điện Hằng số điện Băng thông MHz


môi môi
Duroid 5880 2.2 27.94

FR4 4 20.93

Alumina 9.8 11.23

Thông số thiết kế ăng ten vá hình chữ nhật

Độ dài miếng patch Vs Tần số


Kết quả mô phỏng

Các mẫu bức xạ của RMPA với các chất điện


môi khác nhau ở độ dày không đổi tại h = 1.5
mm;εr = 2.2; εr = 4; εr = 9.8; freq=2GHz.
Kết luận
Thông qua đây ta tìm ra các kỹ thuật tăng cường băng thông khác nhau của
ăng ten vá vi dải hình chữ nhật. Đầu tiên, bằng cách thay đổi độ dày của chất
nền (h=2 mm, 3 mm, 4 mm), tỷ lệ phần trăm băng thông được tăng lên lần
lượt từ 3,99%, 6,03%, 8,12 %. Một ăng-ten vá hình chữ nhật được cấu hình
bằng ba chất nền điện môi khác nhau và các biến thể băng thông được phân
tích là việc giảm hằng số điện môi dẫn đến tăng băng thông
THE END
Thanks for watching

You might also like