4. NHTW Và Chính Sách Tiền Tệ

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG &

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


NỘI DUNG

1 Khái niệm

2 Chức năng của NHTW

3 Chính sách tiền tệ

4
1. Khái niệm
• Ngân hàng trung ương là “ngân hàng của các ngân
hàng”, là ngân hàng độc quyền phát hành tiền, là cơ
quan quản lý của quốc gia về tiền tệ, hoạt động
ngân hàng
 NHTW không giao dịch trực tiếp với công chúng
 NHTW chỉ giao dịch với các NH trung gian, giao dịch
với chính phủ, các tổ chức tài chính quốc tế
 NHTW đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng
và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
1. Khái niệm

Hình thức sở hữu NHTW

Sở hữu nhà nước Sở hữu tư nhân Kết hợp sở hữu nhà


nước và tư nhân
Argentina Ireland South Africa Austria (50% cổ phần
chính phủ)
Australia Netherland Switzerland Belgium (50%)
Canada New Zealand United States Chile (50%)
Denmark Norway Greece (10%)
Finland Spain Japan (55%)
France Sweeden Mexico (51%)
Germany UK Turkey (25%)
India VietNam Italy (Public company)
2. Chức năng của NHTW
• Chức năng phát hành tiền
• Ngân hàng của các ngân hàng
• Cơ quan xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia
• Ngân hàng của Chính phủ
Các mô hình tổ chức NHTW

NHTW trực thuộc Chính phủ NHTW độc lập Chính phủ

QUỐC HỘI
QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ NGÂN HÀNG


CHÍNH PHỦ TRUNG ƯƠNG

CÁC BỘ,
NGÂN HÀNG
CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG
NGANG BỘ
Các mô hình tổ chức NHTW
NHTW trực thuộc Chính phủ
• NHTW chịu sự lãnh đạo trực tiếp của CP trong việc
điều hành chính sách tiền tệ
• Áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển (Hàn
Quốc, Trung Quốc, Việt Nam)
• Có tính tập quyền cao
Các mô hình tổ chức NHTW
NHTW trực thuộc Quốc hội
• NHTW độc lập trong điều hành chính sách tiền tệ
• Áp dụng phổ biến ở các nước phát triển
• Không có tính tập quyền cao và khó dùng mệnh
lệnh hành chính trong việc điều hành chính sách
Mức độ độc lập của NHTW
• Độc lập về tài chính (financial independence)
 Ai sở hữu NHTW?
 Khả năng NN tài trợ chi tiêu nhờ các khoản vay từ
NHTW
 Quan hệ giữa chính sách tiền tệ và tài chính công
• Độc lập về nhân sự (personnel independence)
▫ Đại diện của nhà nước trong hệ thống quản trị NHTW
▫ Ảnh hưởng của NN đối với bổ/miễn nhiệm nhân sự
chủ chốt
• Độc lập về chính sách (policy independence)
▫ Độc lập về mục tiêu (goal independence)
▫ Độc lập về công cụ (instrument independence)
3. Chính sách tiền tệ
Khái niệm
• Chính sách tiền tệ là chính sách cung ứng tiền của
NHTW
• NHTW căn cứ và thực trạng của nền kinh tế, thực
hiện điều chỉnh lượng tiền cung ứng bằng cách tăng
hay giảm khối lượng cung tiền cho phù hợp với tổng
cầu, nhằm duy trì sự cân bằng giữa cung và cầu
tiền
=> Chính sách tiền tệ là tổng thể các biện pháp,
công cụ mà NHTW sử dụng để điều tiết khối lượng
tiền tệ trong nền kinh tế
3. Chính sách tiền tệ

Chính sách tiền tệ


là các quyết định về tiền tệ
ở tầm quốc gia của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền, bao gồm mục tiêu ổn định giá trị
đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát,
quyết định sử dụng các công cụ và
biện pháp để đạt mục tiêu
đặt ra

Điều 3 - Luật NHNN 2010


3. Chính sách tiền tệ
Mục tiêu của chính sách tiền tệ

Việc làm và thu


Ổn định giá trị nhập cao
tiền tệ

Mục tiêu Tăng trưởng


Ổn định CSTT kinh tế
tỷ giá

Ổn định Ổn định thị trường


lãi suất tài chính
3. Chính sách tiền tệ
Mục tiêu của chính sách tiền tệ

Công cụ CSTT Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu


hoạt động trung gian cuối cùng
Nghiệp vụ thị Các dự trữ Tổng cung tiền Việc làm cao
trường mở (dự trữ R, dự (M1, M2, M3) Ổn định giá cả
Lãi suất chiết trữ không vay Các mức lãi Ổn định thị
khấu NBR, tiền cơ suất (ngắn và trường tài
Dự trữ bắt sở MB) dài hạn) chính…
buộc Các mức lãi
suất (ngắn hạn,
chẳng hạn
FFR)
3. Chính sách tiền tệ
Giới hạn của chính sách tiền tệ
• Các mục tiêu có sự đồng nhất nhưng cũng có mâu
thuẫn lẫn nhau
• Việc đeo đuổi một lúc quá nhiều mục tiêu sẽ khiến
cho thực tế rất khó đạt được các mục tiêu cùng một
lúc thậm chí là không thể
• Trong thực tế điều hành ngân hàng trung ương chỉ
nên hướng đến hai mục tiêu căn bản:
 Ổn định giá
 Tăng trưởng kinh tế
Công cụ chính sách tiền tệ

Nhóm công cụ trực tiếp Nhóm công cụ gián tiếp


Các mệnh lệnh T/động tới các
tác động trực tiếp mục tiêu hoạt
đến động của
cung CSTT
tiền

Hạn mức tín dụng


Nghiệp vụ thị trường mở
Khung lãi suất
Chính sách chiết khấu
Biên độ giao động tỷ giá…
Dự trữ bắt buộc
Công cụ chính sách tiền tệ
• Nghiệp vụ thị trường mở
 Tác động tới số lượng dự trữ và cơ số tiền tệ
• Thay đổi trong lượng dự trữ cho vay
 Tác động tới cơ số tiền tệ
• Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 Tác động tới số nhân tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở
Khái niệm
• Nghiệp vụ thị trường mở (Open market operating) là
công cụ được NHTW thực hiện bằng cách mua
hoặc bán các giấy tờ có giá trên thị trường tài chính
nhằm thay đổi cơ số tiền tệ, qua đó tác động đến
mức cung tiền và lãi suất
Nghiệp vụ thị trường mở

Cơ chế vận hành công cụ


• Mua chứng khoán trên thị trường mở
• Bán chứng khoán trên thị trường mở
• Tác động của công cụ
• Tác động trực tiếp đến lượng tiền cơ bản, từ đó tác
động đến lượng cung tiền tệ
• Tác động đến giá chứng khoán
• Tác động đến lãi suất thị trường
▫ Ưu và nhược điểm?
Nghiệp vụ thị trường mở
Dự trữ bắt buộc

Khái niệm
• Dự trữ bắt buộc là một phần vốn huy động tiền gửi
mà các tổ chức tín dụng bắt buộc phải dự trữ theo
luật định
▫ Số tiền này phải duy trì trên tài khoản tiền gửi tại
NHTW, được xác định bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
trên tổng số dư tiền gửi trong một khoảng thời
gian nhất định
▫ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc được quy định khác nhau
cho các thời hạn tiền gửi, quy mô và tính chất
hoạt động của NHTM
Dự trữ bắt buộc

Cơ chế tác động


• Tác động về mặt lượng:
 DTBB  => Giảm khả năng cho vay của hệ thống
ngân hàng => MS 
 DTBB  => Số nhân tiền tệ  => MS 
• Tác động về mặt giá:
 DTBB  => Lãi suất LNH  => Lãi suất cho vay 
• Tác động đến LSTT:
 DTBB  => Chi phí vốn của NHTM  => Lãi suất thị
trường 
 Ưu và nhược điểm?
Chính sách chiết khấu

Khái niệm
• NHTW cho các NHTM vay bằng cách chiết khấu, tái
chiết khấu các loại giấy tờ có giá với mục đích:
cung cấp vốn cho nền kinh tế, thực hiện việc cung
ứng tiền vào lưu thông và thực hiện vai trò người
cho vay cuối cùng
• Những thay đổi trong chính sách chiết khấu của
NHTW sẽ tác động tới khối lượng vay chiết khấu
của các NHTM, từ đó ảnh hưởng tới cung tiền và lãi
suất thị trường
Chính sách chiết khấu

Cơ chế tác động


• Thay đổi hạn mức chiết khấu (HMCK):
 HMCK  => Dự trữ bổ sung các NHTM  => Khả
năng cho vay của hệ thống ngân hàng  => MS 
 HMCK  => Lãi suất cho vay 
• Thay đổi lãi suất chiết khấu:
 LSCK  => Chi phí đi vay của NHTM  => Lãi suất
cho vay của NHTM  => Nhu cầu đi vay  => MS 
 LSCK  => Chi phí đi vay của NHTM  => Nhu cầu
đi vay của NHTM  => Để duy trì dự trữ, cho vay
của NHTM  => LSTT 
 Ưu và nhược điểm?

You might also like