Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

~ TAG QUESTIONS ~

Wednesday, July 10, 2024


I. SYNOPTICAL
< Khái niệm >

II. FORMULA
< Công thức >

I I I . I N TO N AT I O N
< Ngữ điệu >

I V. N O T E
TABLE OF < Lưu ý >

CONTENTS V. E X E R C I S E S
< Bài tập >
I. SYNOPTICAL
- Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi rất hay
được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh
giao tiếp.
- Câu hỏi đuôi là cấu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật.
- Câu hỏi này được dùng khi người nói muốn xác
minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến
khích một sự hồi đáp từ phía người nghe.
Ví dụ:
She is learning English now, isn't she?
(Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?)
II. FORMULA
2. CẤU TẠO CHUNG
Gồm một trợ động từ hoặc to be hoặc
1. NGUYÊN TẮC CHUNG động từ khuyết thiếu tương ứng với thì
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng được dùng trong câu nói trước dấu phẩy,
định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định có NOT hoặc không có NOT + một đại từ
(viết tắt).
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu
định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. nói trước dấu phẩy.
Ví dụ: Ví dụ:
You haven't finished the work, have you? She is beautiful, isn't she?
(Bạn chưa xong việc phải không?) (Cô ấy xinh phải không?)
You have finished the work, haven't you? He has closed the window, hasn't he?
(Bạn xong việc rồi phải không?) (Anh ấy đã đóng cửa phải không?)
III. INTONATION
1. Ta lên giọng với câu hỏi đuôi 2. Ta xuống giọng với câu hỏi
khi ta không chắc chắn về thông đuôi khi ta chắc chắn về thông
tin trong câu trần thuật câu hỏi tin của câu trần thuật, và ta đang
đuôi nhằm mục đích xác minh khuyến khích người nghe hồi đáp
thông tin. lại.
Ví dụ: Ví dụ:
•He is our new teacher of English, • This is your bag, isn't it?
isn't he? (Đấy là túi của bạn phải không?)
(Người đó là giáo viên tiếng Anh
mới của chúng ta phải không?)
1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I”
Ví dụ: I am very bad, aren't I? (Mình tệ lắm phải không?)

2. Chủ ngữ là "Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/ Nobody..." câu hỏi đuôi là "they"
Ví dụ: Everybody has come, haven't they? (Mọi người đến đủ rồi phải không?)

3. Chủ ngữ là "nothing, everything, something, anything" thì câu hỏi đuôi dùng "it"
Ví dụ: Everything is fine, isn't it? (Mọi thứ tốt đẹp phải không?)

4. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ
định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
(Sếp của chúng mình không bao giờ đi
Ví dụ: Our boss never comes late, does he?
muộn phải không?)
• Khi thấy had/'d better ta chỉ cần mượn trợ động từ "had" để lập câu hỏi đuôi.
• Ví dụ:
5. Had better •

He'd better apologize, hadn't he?
(Tốt hơn hết là anh ấy nên xin lỗi phải không?)

• Khi thấy would/'d rather ta chỉ cần mượn trợ động từ "would" để lập câu hỏi
đuôi.
6. Would rather • Ví dụ:
• She'd rather go to the doctor, wouldn't she?
• (Cô ấy nên đến gặp bác sĩ, đúng không?)

• Ví dụ:
7. Câu đầu có It seems • It seems that you are right, aren't you?
that + mệnh đề thì ta lấy • (Có vẻ như là cậu đúng phải không?)

mệnh đề làm câu hỏi đuôi

• Ví dụ:
8. Chủ từ là mệnh đề • What she has just said is unreasonable, isn't it?
danh từ, dùng "it" trong câu • (Điều cô ấy vừa mới nói là phi lí phải không?)

hỏi đuôi
9. Sau câu mệnh 10. Câu đầu là I 11. Chủ từ là 12. Câu cảm thán,
lệnh cách wish, dùng "may" “one", dùng "you” lấy danh từ trong
(Do.../Don't do trong câu hỏi đuôi hoặc "one" trong câu đổi thành đại
v.v...), câu hỏi đuôi • Ví dụ: câu hỏi đuôi từ cùng vói dùng
thường là ... will • I wish to study • Ví dụ: is, am, are
you? English, may I? • When one is sad, she • Ví dụ:
• (Tôi muốn học tiếng doesn't want to do • How intelligent the
• Ví dụ:
Anh, có được không?) anything, do you/does children are, aren't
• Open the door, will
one? they?
you? • (Khi người ta buồn,
• (Bạn mở cửa ra được • (Bọn trẻ thông minh
người ta không muốn quá phải không?)
không?) làm gì cả phải vậy
không?)
13. Câu đầu có I + các động từ sau:
think, believe, suppose, figure,
assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel that + mệnh đề phụ
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Lưu ý:
• Ví dụ: • + Mệnh đề chính có "not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ.
• I think he will come here, won't he? • Ví dụ:
• (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?) • I don't believe Mary can do it, can she?
• (Tôi tin Mary không làm chuyện đó, đúng không?)
• + Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là "I" thì lại dùng mệnh đề chính đầu
làm câu hỏi đuôi.
• Ví dụ:
• She thinks he will come, doesn't she?
• (Cô ấy nghĩ anh ấy sẽ đến, đúng không?)
• + Câu đầu có It seems that + mệnh đề phụ, thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
• Ví dụ:
• It seems that you are right, aren't you? (Hình như bạn đã đúng, phải vậy không?)
14. Câu có cấu trúc neither ... nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở sô nhiều
• Ví dụ:
• Neither you nor I am children, are we?
• (Cả em và tôi đều không phải là trẻ con phải vậy không?)

15. Câu có "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là "shouldn't".


• Ví dụ:
• You ought to take a short rest, shouldn't you?

16. "Need" vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên:
• + Nếu "need" là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ.
• Ví dụ:
• She needs to water the flowers in the morning, doesn't she?
• (Cô ấy cần phải tưới hoa vào buổi sáng phải không?)
• + Nếu "need" là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need.
• Ví dụ:
• She needn't do it, need you?
• (cô ấy không cần nó, đúng không?)
17. CÂU ĐẦU CÓ "MUST"
d. “Must" chỉ sự dự đoán
c. “Must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công
a. "Must" chỉ sự cần thiết b. "Must" chỉ sự cấm đoán
ở hiện tại thì khi thành lập thức must + have + Vp2)
thì khi thành lập hỏi đuôi thì khi thành lập hỏi đuôi
hỏi đuôi ta dựa vào động thì khi thành lập hỏi đuôi
ta dùng "needn't" ta dùng "must"
từ theo sau must ta dùng have/has căn cứ
theo chủ ngữ của câu.

Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:

He must be a very
They must study You mustn't come You must have stolen
intelligent student,
hard, needn't they? late, must you? my bike, haven't you?
isn't he?

(Họ phải học hành (Anh ta ắt hẳn là một (Bạn chắc hẳn là đã
(Bạn không được đến
chăm chỉ phải vậy học sinh rất thông lấy cắp xe của tôi,
muộn, nhớ chưa?)
không?) minh, phải không?) phải không?)
18. "LET" ĐẦU CÂU
a. “Let” trong câu rủ (let's) thì • Ví dụ:
khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng • Let's go out for a drink, shall we?
“shall we?” • (Chúng mình sẽ đi uống nước phải không?)

b. "Let" trong câu xin phép • Ví dụ:


(let us/let me) thì khi thành • Let us use the telephone, will you?
lập hỏi đuôi sẽ dùng “will • (Mình sử dụng điện thoại được chứ?)
you?"

c. “Let” trong câu đề nghị • Ví dụ:


giúp người khác (let me) thì • Let me help you do it, may I?
khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng • (Hãy để mình giúp bạn làm nó được không?)
"may I?"
COMPLETE THE FOLLOWING TAG QUESTIONS
1. Lan enjoys watching TV after dinner,
_________________?
does she
2. Tam didn’t go to school yesterday,
did he
___________________?
3. They’ll buy a new computer,
________________________?
won’t they
4. She can drink lots of tomato juice every day,
___________?
can’t she
5. She may not come to class today,
may she
____________________?
CHOOSE THE CORRECT ANSWER (A, B, C, OR D).
1. We should call Rita, _______________?
A. should we B. shouldn’t weC. shall we D. should not we
2. Monkeys can’t sing, ______________?
A. can they B. can it C. can’t they D. can’t it
3. These books aren’t yours, ____________?
A. are these B. aren’t these C. are they D. aren’t they
4. That’s Bod’s, ____________?
A. is that B. isn’t it C. isn’t that D. is it
5. No one died in the accident, ______________?
A. did they B. didn’t they C. did he D. didn’t he
CHOOSE THE MISTAKES (A, B, C, OR D).
1. Minh isn’t listening to music, isn’t he?
A. isn’t listening B. to C. isn’t D. he
2. He couldn’t do her a favor, couldn’t he?
A. couldn’t do B. her C. couldn’t D. he
3. I’m late to this meeting, am not I?
A. late B. to C. am not D. I
4. Let’s go out for a walk, will we?
A. Let’s B. go out for C. will D. we
5. Turn off the fans before going out, will you?
A. the fans B. going out C. will D. you

You might also like