Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Thue TNDN
Chuong 5 - Thue TNDN
-Nắm được khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế TNDN.
-Nắm được đối tượng nộp thuế và các khoản TNCT TNDN.
-Nắm được các quy định về miễn, giảm , hoàn thuế TNDN
Nội dung của thuế TNDN
5.1. Khái niệm và đặc điểm
5.2. Đối tượng nộp thuế TNDN
5.3. Phương pháp tính thuế TNDN
5.4. Thu nhập tính thuế
5.5. Thu nhập được miễn thuế
Nội dung của thuế TNDN
5.6. Xác định lỗ và chuyển lỗ
5.7. Trích lập quỹ khoa học công nghệ
5.8. Thuế suất thuế TNDN
5.9. Miễn thuế, giảm thuế
5.10. Kê khai, nộp thuế TNDN
Văn bản pháp lý
• Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
• Luật số 32/2013/QH13
• Luật số 71/2014/QH13
• Nghị định 218/2013/NĐ-CP
• Nghị định 12/2015/NĐ-CP
• Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014
• Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
• Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
• Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015
Tổng quan về thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phổ biến nhất, bởi các doanh
nghiệp được hình thành ngày càng nhiều và sự phát triển ngành nghề trong các doanh
nghiệp cũng đa dạng hơn, đây là một loại thuế quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách Nhà nước.
Tổng quan về thuế TNDN
5.1. Khái niệm và đặc điểm, vai trò:
Khái niệm:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ
sở SXKD hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra
doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
Đặc điểm
Là loại thuế trực thu.
Phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một loại thuế thu trước thuế TNCN. (được xem như ít nhạy cảm hơn thuế TNCN)
Vai trò của thuế TNDN
Khoản thu quan trọng của NSNN.
Là công cụ quan trọng của NN trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Là công cụ của nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
5.2. Đối tượng nộp thuế TNDN
Là một tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế mà những khoản thu nhập này theo luật thuế thu nhập
của Việt Nam.
DN
Các tổ DN
thành
chức nước
lập và
được ngoài
hoạt Các đơn
thành lập có cơ Tổ
động vị sự
và hoạt sở chức
theo nghiệp
động theo thường khác
Luật
Luật trú tại
DN,
HTX Việt
Luật
Nam
đầu tư
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
TNDN
5.3.1. Phương pháp tính thuế TNDN
5.3.1.1.Công thức tính thuế TNDN
Phần
Thuế Thu Thuế
trích lập
TNDN nhập suất
quỹ
phải = tính - x thuế
KH&CN
nộp thuế TNDN
(nếu có)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
Các
khoản
Thu Thu Thu
lỗ được
nhập = nhập - nhập + kết
tính chịu được
chuyển
thuế miễn
thuế (1) theo
thuế (2) quy
định (3)
(1).
Thu nhập chịu thuế gồm:
2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Có hóa đơn chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn
mua HH, DV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho người lao động.
Khoản chi mang tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
• Lưu ý:Đối với các khoản chi từ 20trđ trở lên thì phải thanh toán qua ngân hàng,
nếu không thanh toán qua ngân hàng thì:
• Đối với thuế GTGT: không được khấu trừ giá trị hàng mua, tiền thuế đầu vào
• Ví dụ:
+ Cty A mua 5 đơn vị HH, đơn giá là 4 triệu đồng/SP, thuế GTGT đầu vào 10%.
+ Bán ra 5 đơn vị HH trên, đơn giá là 5 triệu đồng/SP, thuế đầu ra 10%.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
1. Đối với thuế GTGT:
Đối với thế đầu vào:
+ Chỉ tiêu 22: Đầu kỳ chuyển qua
+ Chỉ tiêu 23: Giá trị hàng mua = 5SP x 4trđ = 20trđ
+ Chỉ tiêu 24: Thuế đầu vào phát sinh: 20tr x 10% = 2trđ
+ Chỉ tiêu 25: Tổng số thuế GTGT được KT = 0
(Thanh toán bằng tiền mặt)
Đối với thuế đầu ra:
+ Doanh thu chịu thuế: 5sp x 5trđ/sp = 25trđ
+ Thuế GTGT đầu ra: 25trđ x 10% = 2,5trđ
=>Thuế GTGT phải nộp = 2,5trđ – 0trđ = 2,5trđ
Nếu TT qua NH: = 2,5trđ – 2trđ = 0,5trđ, không thanh toán qua NH nên
phải nộp 2,5trđ tiền thuế.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
1. Đối với thuế TNDN:
Đối với KT:
+ Doanh thu: 5sp x 5trđ = 25trđ,
+ Giá vốn: (5sp x 4trđ/sp) + 2trđ = 22trđ (vì thuế đầu vào không
được khấu trừ nên KT phải đưa vào giá trị HH)
+ Lợi nhuận đối với KT: 25trđ – 22trđ = 3trđ
Đối với thuế:
+ Doanh thu: 5sp x 5trđ = 25trđ
+ Chi phí được trừ (giá vốn) = 0 (thanh toán = TM)
+ TNCT = 25trđ:
+ Thuế TNDN = TNTT x TS = 25trđ x 20% = 5trđ
=>Lợi nhuận: 25trđ + 2,5tr = 27,5trđ
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
+ Tổng chi ra để trả cho nhà cung cấp là 22trđ
(giá trị hàng mua vào 20tr + 2trđ tiền thuế)
+ Thuế GTGT phải nộp: 2,5trđ
+ Thuế TNDN phải nộp: 5trđ
Tổng: 22trđ + 2,5trđ + 5trđ = 29,5trđ
Lỗ 2 triệu đồng (không thanh toán qua ngân
hàng)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
•Lưu ý: Đối với trường hợp mua hàng
không có hóa đơn theo quy định như nông,
lâm, thủy sản… thì phải lập bảng kê thu
mua HH, DV mua vào không có hóa đơn để
được tính vào chi phí (mẫu 01/TNDN) kèm
theo chứng từ thanh toán.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
* Các chi phí không được trừ khi
xác định TNCT bao gồm:
1.Các khoản chi không đáp ứng đủ các
điều kiện trên, trừ phần giá trị tổn thất
thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng không được bồi thường.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
2.Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc 1 trong các
trường hợp sau:
a.TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD.
b.TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được
thuộc quyền sở hữu (trừ TSCĐ thuê mua tài
chính)
c.TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán
trong sổ sách kế toán.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
d. Phần trích khấu hao vượt mức quy định.
e.Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên
giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở
người từ 9 chỗ trở xuống (trừ ô tô dùng cho kinh
doanh vận tải hành khách, ô tô dùng để làm mẫu
và lái thử cho kinh doanh ô tô).
3.Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng
hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý do nhà nước
quy định.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
4.Mua HH, DV không có hóa đơn,
được phép lập bảng kê thu mua HH,
DV nhưng không lập bảng kê kèm
theo chứng từ thanh toán cho người
bán hàng, cung cấp dịch vụ.
BẢNG KÊ THU MUA HH DV KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01/TNDN (ban hành kèm theo TT số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
5.Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người
lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Chi khống hoặc không có chứng từ thanh toán
b.Các khoản tiền thưởng, tiền mua bảo hiểm nhân
thọ cho người lao động không được ghi trong
HĐLĐ…
c. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho
người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết
toán thuế năm mà thực tế vẫn chưa chi.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
5.Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho
người lao động thuộc một trong các trường
hợp sau:
d.Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ
công ty TNHH một thành viên; thù lao trả cho
các sáng lập viên, thành viên của hội đồng
thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp
tham gia điều hành SXKD.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
6. Phần chi trang phục bằng hiện vật không có hợp
đồng, chứng từ, phần chi trang phục bằng tiền,
bằng hiện vật vượt quá 5 triệu đồng/người/năm.
7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến nhưng không có
quy chế, quy định cụ thể, không có hội đồng
nghiệm thu.
8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy
định.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
9. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế: phần vượt
quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN VN công bố tại
thời điểm vay.
10. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi
tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
11. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo
chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc
chi không hết.
12. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có
gốc ngoại tệ)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
13. Chi tài trợ cho giáo dục, tài trợ y tế không đúng
đối tượng quy định.
14. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai,
làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối
tượng quy định.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN
Thuế TNCN
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
32% – 50% Thuế suất áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp
1. Trường hợp đơn vị chỉ xác định được DT không xác định được
chi phí.
Dịch vụ HĐ
(gồm cả giáo
Hoạt
lãi tiền dục, y Hàng
động
gửi, lãi tế, BD Hóa
tiền cho khác
nghệ 1%
vay) 2%
thuật
5% 2%
• Hồ sơ khai thuế:
Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN;
Báo cáo tài chính năm;
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai:
- Phụ lục KQ HĐSXKD.
- Phụ lục chuyển lỗ.
- Các phụ lục về ưu đãi thuế TNDN.
GIẢM THUẾ
Thực hiện Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
triển khai Nghị quyết của Quốc hội về hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với đại
dịch Covid-19, trường hợp người nộp thuế có tổng doanh thu năm 2020
không quá 200 tỷ đồng sẽ được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
Thứ nhất, doanh Thứ ba, đơn vị sự Thứ tư, tổ chức khác
nghiệp được Thứ hai, tổ chức nghiệp được được thành lập theo quy
thành lập theo được thành lập thành lập theo định của pháp luật Việt
quy định của theo Luật Hợp quy định của Nam có hoạt động sản
pháp luật Việt tác xã. pháp luật Việt xuất, kinh doanh có thu
Nam. Nam. nhập.
GIẢM THUẾ
• Nếu doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2020 chưa đủ kỳ tính thuế 1 năm thì cần
quy định phân bổ doanh thu theo thời gian thực tế doanh nghiệp hoạt động trong
năm. Cụ thể:
• Tổng doanh thu năm 2020 = Doanh thu thực tế/Số tháng hoạt động x 12 tháng
• Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới trong tháng thì tháng thành lập được tính đủ
tháng.
Ý NGHĨA GIẢM THUẾ
- Giảm thuế suất thuế TNDN là cần thiết để giúp doanh nghiệp vơi bớt khó khăn, giảm gánh
nặng về thuế
- Tạo điều kiện cho các DN tích tụ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng
cạnh tranh. Ngoài ra, đây cũng là tiền đề giúp các DN phát triển, chuyển đổi thành doanh
nghiệp có quy mô lớn hơn để đóng góp lại cho NSNN trong thời gian tiếp theo.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
1. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
•Để lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, bạn cần phải cài đặt phần mềm HTKK.
•Nếu bạn chưa cài đặt có thể truy cập: https://easyinvoice.vn/tai-nguyen/ > Phần mềm hỗ trợ để tài
phần mềm HTKK mới nhất.
•Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-
BTC và có thể điền trực tiếp trên phần mềm HTKK.
•Và theo lịch nộp báo cáo và tờ khai thuế thì khoảng thời gian quyết toán thuế cho kỳ kế toán năm
2020 sẽ rơi vào tháng 3 năm 2021.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
• Mở phần mềm HTKK, đăng nhập bằng MST doanh nghiệp > Chọn Thuế Thu Nhập
Doanh Nghiệp > Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)
• Lúc này, màn hình sẽ hiển thị bảng Chọn kỳ tính thuế.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
• Các lựa chọn bao gồm:
• – Năm quyết toán
• – Tờ khai lần đầu / Tờ khai bổ sung
• – Danh mục ngành nghề
• – Phụ lục kê khai: Lựa chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho các ngành sản xuất và kinh
doanh thông thường:
• + 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Phụ lục bắt buộc kèm theo).
• + 03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (lựa chọn khi năm nay
doanh nghiệp có lãi và có số lỗ các năm trước được chuyển).
• Ấn Đồng ý.
• Màn hình sẽ chuyển tới giao diện của tờ khai quyết toán.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
• Lập phụ lục 03-1A/TNDN
• Để lập phụ lục 03-1A/TNDN, bạn cần sử dụng số liệu trong bảng kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN VỀ VIỆT NAM
-Căn cứ vào khoản 1 điều 3 Thông tư số 78/2014/TT – BTC ngày
18/06/2014.
-Căn cứ vào khoản 1 điều 1 thông tư số 96/2015/TT – BTC sửa đổi,
bổ sung khoản 1 điều 3 Thông tư số 78/2014/TT – BTC ngày
18/06/2014.
-Nghị định số 218/2013/NĐ – CP ngày 26/12/2013 của CP quy định
và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN.
-Công văn số 4549/TCT – DNL về thuế TNDN đối với thu nhập từ
nước ngoài ngày 14/11/2018.
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN VỀ VIỆT NAM
-Theo khoản 1 điều 3, văn bản hợp nhất số 26/VBHN – BTC ngày
14/09/2015 quy định như sau:
+ DNVN đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp
thuế TNDN ở nước ngoài của DNVN đối với các nước đã ký Hiệp
định tránh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định .
Đối với các nước chưa ký Hiệp định đánh thuế hai lần thì trường
hợp thuế TNDN ở các nước mà DN đầu tư chuyển về có mức thuế
suất thuế TNDN thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế
TNDN tính theo Luật thuế TNDN của Việt Nam
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN VỀ VIỆT NAM
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế TNDN
ở nước ngoài đã chịu thuế TNDN ở nước ngoài, khi tính thuế TNDN
phải nộp tại VN , DNVN đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã
nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả
thay, nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính
theo quy định của Luật thuế TNDN của Việt Nam.
- DNVN có khoản thu nhập thực nhận chuyển về Việt Nam là X
triệu đồng ( Thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập tại nước
doanh nghiệp đầu tư từ dự án đầu tư tại nước ngoài). Số thuế TNDN
đã nộp theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư là Y triệu đồng.
Thuế suất thuế TNDN nước
Thuế TNDN ở nước ngoài
Thuế suất thuế TNDN nước ngoài cao ngoài thấp hơn thuế suất
Trường hợp được miễn giảm ( giảm 50%
hơn thuế suất thuế TNDN Việt Nam thuế TNDN Việt Nam
thuế TNDN)
Thuế tính theo thuế 1.000 x 20% = 200 1.000 x 20% = 200
1.000 x 20% = 200
suất tại VN
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình
nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định pháp luật
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài
doanh nghiệp
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf
d. Tất cả các khoản chi trên là chi phí không được trừ
Câu 2: Điều kiện để một khoản chi được tính vào chi phí được trừ là:
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt.
a. Tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của trường.
b. Tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học được quy định tại Luật giáo dục.
c. Tài trợ để thành lập các Quỹ khuyến học theo quy định của pháp luật về giáo dục đào
tạo.
b.Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản
c.Hóa đơn thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
d.Hóa đơn thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản, chứng từ
thanh toán qua ngân hàng đối với trường hợp thanh toán trên 20 triệu đồng
Câu 5: Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a.Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b.Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c.Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.
a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
b. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài Việt
Nam.
c. Thu nhập từ hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác của doanh nghiệp.
b.Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành.
a. 18 triệu.
b. 20 triệu
c. 22 triệu.
d. 24,2 triệu
Câu 10: Doanh nghiệp knh doanh vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo
PPTT trên GTGT, hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 220.000 đồng. Doanh thu
để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a. 19.800 đồng.
b. 200.000 đồng
c. 220.000 đồng .
d. 242.200 đồng
Câu 11: Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại Đà
Nẵng. Tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 70 triệu đồng. Tổng giá hàng bán
theo đúng quy định chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá
bán. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN :
a. 0 triệu đồng
d. 5 triệu đồng
Câu 12: Gia công trực tiếp 500.000 sản phẩm theo hợp đồng với một công ty nước
ngoài , công việc hoàn thành 70% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là
10.000 đ/sp. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN :
a. 0 triệu đồng
a. 64 triệu đồng
a. 40 triệu đồng
b. 60 triệu đồng
a. 21 triệu đồng
c. 56 triệu đồng.
d. 69 triệu đồng
Câu 17: Tổ chức công đoàn của doanh nghiệp tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát
ở trong nước bằng nguồn quỹ phúc lợi, tổng giá thanh toán là 330 triệu đồng
( thanh toán qua ngân hàng) chi phí được trừ của doanh nghệp?
Câu 18: Nhập khẩu NVL A ( không chịu thuế TTĐB) số lượng 1.000sp, theo điều
kiện FOB 10USD/sp, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 1 USD/sp, TGTT
là 21.000 đ/USD. Thuế suất thuế NK 40%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định
CP NVL ( chưa bao gồm CPVC nội địa) nhập kho.
Câu 19: Công ty A trong năm tính thuế có tổng tiền lương 200 triệu đồng ( trong
đó lương tháng 13 là 10 triệu đồng, lương của sang lập viên không tham gia điều
hành của công ty 50 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế
TNDN là:
Câu 20: Một công ty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế
từ việc bán điện thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400
triệu đồng, chi phí về tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thời
hạn 300 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế TNDN của công ty X trong năm là:
Câu 21: Một doanh nghiệp A trong năm 2020 có kê khai như sau:
-Doanh thu bán hàng: 5.000 triệu đồng
-Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN ( bao gồm chi quảng cáo, tiếp
thị..) là 3.000 triệu đồng.
-Tổng hợp CP phát sinh trong kỳ: 4.000 triệu đồng , trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 300 triệu
đồng.
Thuế suất thuế TNDN 20%. Thuế TNDN mà DN phải nộp trong năm.
Kết thúc chương 5
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (đọc thêm)
Thuế Thu
TNDN nhập
= x Thuế suất
phải tính
nộp thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Các khoản lỗ
= - của HĐ chuyển
Thu nhập Thu nhập
nhượng BĐS
tính thuế chịu thuế
các năm trước
(nếu có)
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản