Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 122

CHƯƠNG 5

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


Mục tiêu:

-Nắm được khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế TNDN.

-Nắm được đối tượng nộp thuế và các khoản TNCT TNDN.

-Biết cách tính thuế TNDN phải nộp

-Nắm được các quy định về miễn, giảm , hoàn thuế TNDN
Nội dung của thuế TNDN
5.1. Khái niệm và đặc điểm
5.2. Đối tượng nộp thuế TNDN
5.3. Phương pháp tính thuế TNDN
5.4. Thu nhập tính thuế
5.5. Thu nhập được miễn thuế
Nội dung của thuế TNDN
5.6. Xác định lỗ và chuyển lỗ
5.7. Trích lập quỹ khoa học công nghệ
5.8. Thuế suất thuế TNDN
5.9. Miễn thuế, giảm thuế
5.10. Kê khai, nộp thuế TNDN
Văn bản pháp lý
• Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
• Luật số 32/2013/QH13
• Luật số 71/2014/QH13
• Nghị định 218/2013/NĐ-CP
• Nghị định 12/2015/NĐ-CP
• Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014
• Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
• Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
• Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015
Tổng quan về thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phổ biến nhất, bởi các doanh
nghiệp được hình thành ngày càng nhiều và sự phát triển ngành nghề trong các doanh
nghiệp cũng đa dạng hơn, đây là một loại thuế quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách Nhà nước.
Tổng quan về thuế TNDN
5.1. Khái niệm và đặc điểm, vai trò:
 Khái niệm:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ
sở SXKD hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra
doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
 Đặc điểm
 Là loại thuế trực thu.
 Phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Là một loại thuế thu trước thuế TNCN. (được xem như ít nhạy cảm hơn thuế TNCN)
 Vai trò của thuế TNDN
 Khoản thu quan trọng của NSNN.
 Là công cụ quan trọng của NN trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
 Là công cụ của nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
5.2. Đối tượng nộp thuế TNDN
Là một tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế mà những khoản thu nhập này theo luật thuế thu nhập
của Việt Nam.
DN
Các tổ DN
thành
chức nước
lập và
được ngoài
hoạt Các đơn
thành lập có cơ Tổ
động vị sự
và hoạt sở chức
theo nghiệp
động theo thường khác
Luật
Luật trú tại
DN,
HTX Việt
Luật
Nam
đầu tư
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
TNDN
5.3.1. Phương pháp tính thuế TNDN
5.3.1.1.Công thức tính thuế TNDN

Thuế TNDN = Thu nhập x Thuế suất


phải nộp tính thuế thuế TNDN
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
TNDN

Phần
Thuế Thu Thuế
trích lập
TNDN nhập suất
quỹ
phải = tính - x thuế
KH&CN
nộp thuế TNDN
(nếu có)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

Các
khoản
Thu Thu Thu
lỗ được
nhập = nhập - nhập + kết
tính chịu được
chuyển
thuế miễn
thuế (1) theo
thuế (2) quy
định (3)
(1).
Thu nhập chịu thuế gồm:

• Thu nhập từ hoạt động sản xuất


kinh doanh HH, DV và
• Thu nhập khác.
(2).
Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản…
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ
thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng
NCKH, bán SP SX thử nghiệm.
Thu nhập được miễn thuế (tt)
(2).

4. Thu nhập từ SXKD HH, DV của DN có số


lao động là người khuyết tật chiếm 30%
trở lên.
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành
riêng cho người khuyết tật, người dân tộc.
6. TN được chia sau khi đã nộp thuế TNDN
từ hoạt động góp vốn, mua CP, liên doanh,
liên kết (câu hỏi).
(2).
Thu nhập được miễn thuế (tt)
• Thu nhập do cơ sở kinh doanh trong nước nhận góp vốn cổ phần,
liên doanh, liên kết kinh tế chia cho (sau khi đã nộp thuế) thì được
tính thuế TNDN như thế nào?
• VD: Công ty A ở TP.HCM liên kết với công ty B ở Cần Thơ, góp
vốn 500trđ. Cuối năm có thu nhập do liên kết là 300trđ.
+ đã nộp thuế ở Cần Thơ 300tr x 20% = 60trđ.
+ Thu nhập sau khi nộp thuế: 300tr – 60tr = 240tr được chia đều
cho 2 bên góp vốn: 240tr/2 = 120tr.
Công ty A ở TP.HCM có thu nhập 2.000trđ phải nộp thuế TNDN là.
a.2.000trđ x 20%
b.(2.000trđ + 120trđ) x 20%
c. A và b sai.
(2).
Thu nhập được miễn thuế (tt)
7. Khoản tài trợ nhận được sử dụng
cho hoạt động giáo dục, NCKH,
VH, nghệ thuật liên quan đến hoạt
động XH.
8. Thu nhập liên quan đến việc thực
hiện nhiệm vụ nhà nước giao.
(2).
Thu nhập được miễn thuế (tt)
10. Thu nhập từ chuyển giao
công nghệ thuộc lĩnh vực ưu
tiên, chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân ở địa bàn có điều kiện
kinh tế, xã hội đặc biệt khó
khăn.
(3)
. Lỗ kết chuyển
•Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch
âm (-) về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các
khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
chuyển sang.
•Doanh nghiệp có lỗ thì được kết chuyển lỗ sang
năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu
thuế.
•Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5
năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Cách xác định lỗ và chuyển lỗ

Nguyên tắc chuyển lỗ

Thời gian chuyển lỗ


Lỗ phát sinh trong Chuyển toàn bộ và
tính liên tục không
kỳ tính thuế là số liên tục số lỗ vào
quá 5 năm, kể từ
chênh lệch âm về TNCT của những
năm tiếp sau năm
thu nhập chịu thuế năm tiếp theo
phát sinh lỗ
Cách xác định lỗ và chuyển lỗ
• Ví dụ 1: DN A năm 2013 có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2014 DN
A có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm
2013 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm
2014.
• Ví dụ 2: DN B năm 2013 có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2014 DN
B có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng thì:
+ DN B phải chuyển toàn bộ số lỗ là 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2014.
+ Số lỗ còn lại là 5 tỷ đồng DN B phải theo dõi và chuyển toàn bộ, liên
tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2013 nêu trên vào các năm tiếp
theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh
lỗ.
5.3. Căn cứ tính thuế TNDN

Chi Các khoản


Thu nhập = Doanh thu - +
phí được thu nhập
chịu thuế (4)
trừ (5) khác (6)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(4)
Doanh thu: DT để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền
gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền.

DN nộp thuế DN nộp thuế


GTGT theo PP GTGT theo PP
khấu trừ trực tiếp
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(1). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
• Ví dụ: DN A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn GTGT gồm các chỉ tiêu như
sau:
Giá bán : 100.000 đồng
Thuế GTGT (10%) : 10.000 đồng
Giá thanh toán : 110.000 đồng
Doanh thu để tính TNCT là 100.000 đồng
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(2). Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT là DT bao gồm cả thuế
GTGT.
• Ví dụ: DN B là đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán
hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có
thuế GTGT)
Doanh thu để tính TNCT là 110.000 đồng.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(3). Bán hàng hóa, dịch vụ theo phương thức trả góp,
trả chậm: DT là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền
một lần, không bao gồm tiền trả lãi góp, trả lãi chậm.
(4). Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội
bộ (không bao gồm HH, DV sử dụng để tiếp tục quá
trình SXKD của DN) được xác định theo giá bán của
sản phẩm HH, DV cùng loại hoặc tương đương trên
thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(5). Hoạt động gia công hàng hóa: DT là tiền thu về hoạt động
gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng
hóa.
(6). Hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý,
ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng.
 DT để tính TNCT của DN giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả
đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi: là tổng số tiền bán hàng hóa.
 DT để tính TNCT của DN nhận làm đại lý, ký gửi là tiền hoa
hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý ký gửi hàng hóa.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(7). Hoạt động cho thuê tài sản: DT là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo
từng hợp đồng thuê.
Bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TNCT được phân
bổ
+ Tính dần cho số năm trả tiền trước.
+ Xác định theo DT trả tiền một lần.
+ Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN lựa
chọn phương pháp xác định DT để tính TNCT là toàn bộ số tiền bên
thuê trả trước cho nhiều năm thì việc xác định số thuế TNDN từng ưu
đãi thuế căn cứ vào tổng số thuế TNDN của số năm trả tiền trước chia
(:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(8). Hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài: DT là số tiền thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay,
DT về cho thuê tài chính.
(9). Đối với hoạt động vận tải: DT là số tiền thu từ vận chuyển khách
hàng, hàng hóa.
(10). Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch: DT là số tiền cung
cấp điện, nước sạch ghi trên HĐ GTGT, thời điểm để xác định DT là
ngày xác nhận chỉ số ghi trên công tơ điện và hòa đơn tiền điện, nước
sạch.
(11). Đối với KD sân gôn: DT là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi
gôn.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(12). Đối với kinh doanh bảo hiểm: DT là toàn bộ số tiền thu
được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kể cả phụ thu, phụ phí.
(13). Đối với hoạt động XD, lắp đặt: DT là giá trị công trình, giá
trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây
dựng, lắp đặt nghiệm thu.
+Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL, MMTB là số
tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị NVL,
MMTB.
+Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu NVL, MMTB là số
tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm cả giá trị
NVL, MMTB.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
(15). Hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng:
Doanh thu là số tiền thu được từ hoạt động này bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng
cho khách.
(16). Hoạt động KD chứng khoán: DT là số tiền thu
được từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo
lãnh phát hành chứng khoán…
(17). Hoạt động dịch vụ tài chính: DT là số tiền thu
được từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
. Chi phí được trừ
(5)

* Các chi phí được trừ khi xác định TNCT


1. Khoản chi Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN.

2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

3. Có hóa đơn chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn
mua HH, DV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho người lao động.
Khoản chi mang tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

• Lưu ý:Đối với các khoản chi từ 20trđ trở lên thì phải thanh toán qua ngân hàng,
nếu không thanh toán qua ngân hàng thì:
• Đối với thuế GTGT: không được khấu trừ giá trị hàng mua, tiền thuế đầu vào
• Ví dụ:
+ Cty A mua 5 đơn vị HH, đơn giá là 4 triệu đồng/SP, thuế GTGT đầu vào 10%.
+ Bán ra 5 đơn vị HH trên, đơn giá là 5 triệu đồng/SP, thuế đầu ra 10%.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
1. Đối với thuế GTGT:
 Đối với thế đầu vào:
+ Chỉ tiêu 22: Đầu kỳ chuyển qua
+ Chỉ tiêu 23: Giá trị hàng mua = 5SP x 4trđ = 20trđ
+ Chỉ tiêu 24: Thuế đầu vào phát sinh: 20tr x 10% = 2trđ
+ Chỉ tiêu 25: Tổng số thuế GTGT được KT = 0
(Thanh toán bằng tiền mặt)
 Đối với thuế đầu ra:
+ Doanh thu chịu thuế: 5sp x 5trđ/sp = 25trđ
+ Thuế GTGT đầu ra: 25trđ x 10% = 2,5trđ
=>Thuế GTGT phải nộp = 2,5trđ – 0trđ = 2,5trđ
Nếu TT qua NH: = 2,5trđ – 2trđ = 0,5trđ, không thanh toán qua NH nên
phải nộp 2,5trđ tiền thuế.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
1. Đối với thuế TNDN:
Đối với KT:
+ Doanh thu: 5sp x 5trđ = 25trđ,
+ Giá vốn: (5sp x 4trđ/sp) + 2trđ = 22trđ (vì thuế đầu vào không
được khấu trừ nên KT phải đưa vào giá trị HH)
+ Lợi nhuận đối với KT: 25trđ – 22trđ = 3trđ
Đối với thuế:
+ Doanh thu: 5sp x 5trđ = 25trđ
+ Chi phí được trừ (giá vốn) = 0 (thanh toán = TM)
+ TNCT = 25trđ:
+ Thuế TNDN = TNTT x TS = 25trđ x 20% = 5trđ
=>Lợi nhuận: 25trđ + 2,5tr = 27,5trđ
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
+ Tổng chi ra để trả cho nhà cung cấp là 22trđ
(giá trị hàng mua vào 20tr + 2trđ tiền thuế)
+ Thuế GTGT phải nộp: 2,5trđ
+ Thuế TNDN phải nộp: 5trđ
Tổng: 22trđ + 2,5trđ + 5trđ = 29,5trđ
Lỗ 2 triệu đồng (không thanh toán qua ngân
hàng)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
•Lưu ý: Đối với trường hợp mua hàng
không có hóa đơn theo quy định như nông,
lâm, thủy sản… thì phải lập bảng kê thu
mua HH, DV mua vào không có hóa đơn để
được tính vào chi phí (mẫu 01/TNDN) kèm
theo chứng từ thanh toán.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
* Các chi phí không được trừ khi
xác định TNCT bao gồm:
1.Các khoản chi không đáp ứng đủ các
điều kiện trên, trừ phần giá trị tổn thất
thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng không được bồi thường.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
2.Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc 1 trong các
trường hợp sau:
a.TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD.
b.TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được
thuộc quyền sở hữu (trừ TSCĐ thuê mua tài
chính)
c.TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán
trong sổ sách kế toán.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
d. Phần trích khấu hao vượt mức quy định.
e.Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên
giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở
người từ 9 chỗ trở xuống (trừ ô tô dùng cho kinh
doanh vận tải hành khách, ô tô dùng để làm mẫu
và lái thử cho kinh doanh ô tô).
3.Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng
hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý do nhà nước
quy định.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
4.Mua HH, DV không có hóa đơn,
được phép lập bảng kê thu mua HH,
DV nhưng không lập bảng kê kèm
theo chứng từ thanh toán cho người
bán hàng, cung cấp dịch vụ.
BẢNG KÊ THU MUA HH DV KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01/TNDN (ban hành kèm theo TT số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
5.Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người
lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Chi khống hoặc không có chứng từ thanh toán
b.Các khoản tiền thưởng, tiền mua bảo hiểm nhân
thọ cho người lao động không được ghi trong
HĐLĐ…
c. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho
người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết
toán thuế năm mà thực tế vẫn chưa chi.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
5.Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho
người lao động thuộc một trong các trường
hợp sau:
d.Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ
công ty TNHH một thành viên; thù lao trả cho
các sáng lập viên, thành viên của hội đồng
thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp
tham gia điều hành SXKD.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
6. Phần chi trang phục bằng hiện vật không có hợp
đồng, chứng từ, phần chi trang phục bằng tiền,
bằng hiện vật vượt quá 5 triệu đồng/người/năm.
7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến nhưng không có
quy chế, quy định cụ thể, không có hội đồng
nghiệm thu.
8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy
định.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

9. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế: phần vượt
quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN VN công bố tại
thời điểm vay.

10. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi
tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
11. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo
chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc
chi không hết.

12. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có
gốc ngoại tệ)
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

13. Chi tài trợ cho giáo dục, tài trợ y tế không đúng
đối tượng quy định.

14. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai,
làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối
tượng quy định.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

15. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành


chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm
chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật
về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành
chính khác theo quy định của pháp luật.
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô
tô 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức
quy định được khấu trừ
Các khoản
thuế không
tính vào CP Thuế GTGT đầu vào đã được khấu
được trừ trừ hoặc được hoàn

Thuế TNDN

Thuế TNCN
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

……….. (chi tiết xem thêm TT78/2014/TT-BTC)


5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
c. Thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản sau:
1.Chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
2.Chuyển nhượng bất động sản.
3.Chuyển nhượng dự án, quyền thực hiện dự án, quyền
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định.
4.Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
5.Cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
6.Chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ BĐS), các
loại giấy tờ có giá khác.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
7. Khoản TN từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn (bao gồm cả lãi
trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng, các khoản phí
khác):

Thu > chi Thu nhập khác

Thu < chi Giảm trừ thu nhập HĐSXKD

8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ


5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ:
 Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực
tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động SXKD chính
 Lỗ Tính vào CPSXKD chính
 Lãi Tính vào TN của HĐSXKD chính
 Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan
trực tiếp đến doanh thu, chi phí của HĐ SXKD chính
 Lỗ Tính vào CPSXKD chính
 Lãi Tính vào TN khác
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
10. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
12. Thu nhập từ HĐSXKD của những năm trước bị bỏ sót do
DN phát hiện ra.
13. Khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi
phạm hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt,
tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng.
14. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
15. Thu nhập từ nguồn tài trợ được biếu, tặng.
16. Tài sản, lợi ích vật chất khác DN nhận được từ các tổ
chức, cá nhân theo thỏa thuận HĐ.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
17. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng
không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ
hạn trích lập mà DN không hạch toán điều
chỉnh giảm CP.
18. Các khoản TN liên quan đến việc tiêu thụ HH,
cung cấp dịch vụ không tính trong DT.
19. Tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ CP
thu hồi và CP tiêu thụ.
20. Tiền hoàn thuế XK, NK của HH thực XK, NK.
5.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
21. Thu nhập từ hoạt động góp vốn CP,
liên doanh, liên kết.
22. Thu nhập từ hoạt động SXKD HH,
DV ở nước ngoài.
23. Các khoản thu nhập khác theo quy
định.
5.7.Trích lập quỹ KH & CN
1. DN thành lập theo pháp luật Việt Nam được trích
tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để trích
lập quý KH và CN.
2. Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập quỹ, nếu
không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% quỹ,
hoặc sử dụng không đúng mục đích thì phải nộp
phần thuế TNDN tính trên khoản TN đã trích lập
quỹ mà không sử dụng hoặc SD không đúng mục
đích và lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
5.7.Trích lập quỹ KH & CN
• Ví dụ (đối với trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ không
đúng Mục đích):
• Năm 2016, Công ty B trích lập Quỹ phát triển khoa học công
nghệ là 800 triệu đồng. Đến hết năm 2016, Công ty đã sử dụng
300 triệu đồng từ Quỹ. Hàng năm, Công ty đều đã lập Báo cáo
trích lập, sử dụng Quỹ. Giả sử, đến ngày 05/5/2017, qua kiểm
tra, cơ quan thuế phát hiện ngày 31/12/2016 Công ty sử dụng 50
triệu đồng từ Quỹ không đúng mục đích và lập biên bản. Đến
ngày 10/5/2017, Công ty nộp phạt vào ngân sách nhà nước. Tỷ lệ
tính tiền chậm nộp thuế theo quy định hiện hành của Luật quản
lý thuế là 0,05%/ngày.
5.7.Trích lập quỹ KH & CN
• Trường hợp này, xác định số tiền thuế và số tiền lãi bị truy thu như
sau:
• Số thuế thu nhập doanh nghiệp bị truy thu do sử dụng không đúng mục
đích (thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian trích lập
Quỹ năm 2016 là 20%):
• 50 triệu đồng x 20% = 10 triệu đồng.
• Số ngày tính tiền chậm nộp: từ ngày 31/12/2016 đến hết ngày
09/5/2017 là: 131 ngày.
• Số tiền lãi phải nộp (theo mức tiền chậm nộp):
• 10 triệu đồng x 0,05%/ngày x 131 ngày = 393.000 đồng.
5.7.Trích lập quỹ KH & CN
• Ví dụ 1: Công ty A năm 2016 xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ (Quỹ) là 10% trên thu nhập tính thuế và Công ty đã thực hiện
trích lập Quỹ hàng năm từ năm 2016 đến năm 2021. Đầu năm 2022 khi lập
báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021, Công ty A lập báo
cáo tình hình trích lập và sử dụng Quỹ sau 5 năm căn cứ theo báo cáo trích, sử
dụng Quỹ hàng năm như sau:
• Mức trích lập Quỹ năm 2016 là 2 tỷ đồng. Đến hết kỳ tính thuế năm 2021,
Công ty A mới sử dụng cho nghiên cứu khoa học là 1,2 tỷ đồng. Do sử dụng
Quỹ không hết 70% nên Công ty thuộc diện bị truy thu thuế đối với số tiền
Quỹ sử dụng không hết và trên số lãi phát sinh từ số tiền đã trích Quỹ theo
quy định. Giả sử mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với
Công ty trong giai đoạn trích Quỹ là 20%. Trường hợp này, số tiền thuế bị truy
thu được xác định như sau:
5.7.Trích lập quỹ KH & CN
• + Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp bị truy thu do sử
dụng không hết 70% Quỹ (giả sử thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp trong thời gian trích lập Quỹ là 20%):
• (2 tỷ - 1,2 tỷ) x 20% = 160 triệu đồng
• + Số tiền lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp
bị truy thu do sử dụng không hết 70% Quỹ (giả sử lãi
suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm là 12%):
• 160 triệu x 12% x 2 năm = 38,4 triệu đồng.
5.7.Trích lập quỹ KH & CN

Không tính vào CP được trừ


khi xác định TNCT trong kỳ
tính thuế đối với các khoản chi
từ quỹ phát triển KH & CN.
5.8.Thuế suất thuế TNDN
20% (Thuế suất thuế TNDN phổ thông hiện hành là 20% từ ngày
1/1/2016)

20% DN có doanh thu không quá 20 tỷ đồng/năm áp dụng mức thuế


suất 20%. Khoản DT năm trước liền kề

32% – 50% Thuế suất áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp
1. Trường hợp đơn vị chỉ xác định được DT không xác định được
chi phí.
Dịch vụ HĐ
(gồm cả giáo
Hoạt
lãi tiền dục, y Hàng
động
gửi, lãi tế, BD Hóa
tiền cho khác
nghệ 1%
vay) 2%
thuật
5% 2%

Thuế TNDN phải nộp = DT x tỷ lệ %


Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp
Ví dụ: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt
động cho thuê nhà, DT cho thuê nhà 1 năm là
100trđ, đơn vị không hạch toán và xác định
được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê
nhà nêu trên, do vậy đơn vị lựa chọn kê khai
nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên DT bán
HH, DV như sau:
Thuế TNDn phải nộp = 100trđ x 5% = 5trđ
Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp
2. Trường hợp đơn vị xác định được doanh thu và chi phí

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x TS

 Trường hợp DN có trích quỹ phát triển khoa học công


nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Trích lập quỹ KHCN) x


Thuế suất
Khai thuế TNDN đối với trường hợp này

Khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu


01/TNDN ban hành kèm theo thông tư sửa
đổi, bổ sung thông tư 156/2013/TT-BTC về
quản lý thuế.
Kỳ tính thuế TNDN
• Thuế TNDN được tính theo năm dương lịch hoặc
năm tài chính.
• Năm tính thuế đầu tiên (đối với DN mới thành lập)
và năm tính thuế cuối cùng (đối với DN sáp nhập,
giải thể…) không dài quá 15 tháng.
Ví dụ: Năm đầu tiên từ ngày 13/11/2016 đến 31/12/2017
Năm cuối cùng: 1/1/2016 đến 16/2/2017 (không dài
quá 15 tháng)
Kỳ tính thuế TNDN
• Ví dụ: Doanh nghiệp A kỳ tính thuế DN năm 2017 áp
dụng theo năm dương lịch (tức là từ ngày 1/1/2017 đến
hết 31/12/2017), đầu năm 2018 lựa chọn chuyển đổi sang
năm tài chính từ ngày 1/4 (1 quý) năm này sang ngày
31/3 năm sau, thì kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi
(năm chuyển đổi là năm 2018) được tính từ ngày
1/1/2018 đến hết 31/3/2018 (3 tháng), kỳ tính thuế TNDN
năm tiếp theo được tính từ ngày 01/04/2018 đến hết
31/3/2019.
Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN

 Tạm nộp theo quý.


Khai quyết toán theo năm.
Khai quyết toán đến thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt
hoạt động.
Hàng quý, căn cứ kết quả HĐSXKD. DN thực hiện tạm
nộp thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của
quý tiếp theo.
Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN

 Cuối năm quyết toán:


•Nếu số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số
thuế phải nộp theo quyết toán
Bù trừ vào số thuế tạm nộp của năm tiếp
theo.
 Hoặc được hoàn thuế.
Ví dụ:
•Năm 2015 số tiền thuế tạm nộp là 20trđ
•Cuối năm số tiền phải nộp theo quyết toán là
15trđ
20trđ – 15trđ = 5trđ
Bù trừ vào số thuế tạm nộp của năm tiếp
theo.
 Hoặc được hoàn thuế.
Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN
• Trường hợp số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế
phải nộp theo quyết toán:
+ Nếu thấp hơn từ 20% trở lên
Nộp thêm số tiền theo quyết toán
 Nộp tiền chậm nộp đối với số chênh lệch từ 20% trở lên
(tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp
thuế quý IV).
+ Nếu thấp hơn dưới 20%.
Nộp thêm số tiền theo quyết toán
Ví dụ:
•Năm 2015 số tiền thuế tạm nộp là 20trđ
•Cuối năm số tiền phải nộp theo quyết toán là
30trđ
30trđ x 20% = 6trđ (cho phép)
Số phải nộp thêm: 30trđ – 20trđ = 10trđ
Số cho phép: 6trđ
Số phải nộp thêm: 10trđ – 6trđ = 4trđ x 0,05 x
số ngày chậm nộp.
Ví dụ:
•Năm 2015 số tiền thuế tạm nộp là 20trđ
•Cuối năm số tiền phải nộp theo quyết toán là
22trđ
22trđ x 20% = 4,4trđ
Số cho phép: 4,4trđ
Trường hợp này không bị phạt mà chỉ phải
nộp thêm 2trđ vì số tiền cho phép là 4,4trđ
5.10. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
TNDN

• Hồ sơ khai thuế:
Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN;
 Báo cáo tài chính năm;
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai:
- Phụ lục KQ HĐSXKD.
- Phụ lục chuyển lỗ.
- Các phụ lục về ưu đãi thuế TNDN.
GIẢM THUẾ

Thực hiện Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
triển khai Nghị quyết của Quốc hội về hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với đại
dịch Covid-19, trường hợp người nộp thuế có tổng doanh thu năm 2020
không quá 200 tỷ đồng sẽ được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
Thứ nhất, doanh Thứ ba, đơn vị sự Thứ tư, tổ chức khác
nghiệp được Thứ hai, tổ chức nghiệp được được thành lập theo quy
thành lập theo được thành lập thành lập theo định của pháp luật Việt
quy định của theo Luật Hợp quy định của Nam có hoạt động sản
pháp luật Việt tác xã. pháp luật Việt xuất, kinh doanh có thu
Nam. Nam. nhập.
GIẢM THUẾ

• Nếu doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2020 chưa đủ kỳ tính thuế 1 năm thì cần
quy định phân bổ doanh thu theo thời gian thực tế doanh nghiệp hoạt động trong
năm. Cụ thể:
• Tổng doanh thu năm 2020 = Doanh thu thực tế/Số tháng hoạt động x 12 tháng

• Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới trong tháng thì tháng thành lập được tính đủ
tháng.
Ý NGHĨA GIẢM THUẾ

- Giảm thuế suất thuế TNDN là cần thiết để giúp doanh nghiệp vơi bớt khó khăn, giảm gánh
nặng về thuế
- Tạo điều kiện cho các DN tích tụ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng
cạnh tranh. Ngoài ra, đây cũng là tiền đề giúp các DN phát triển, chuyển đổi thành doanh
nghiệp có quy mô lớn hơn để đóng góp lại cho NSNN trong thời gian tiếp theo.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
1. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
•Để lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, bạn cần phải cài đặt phần mềm HTKK.

•Nếu bạn chưa cài đặt có thể truy cập: https://easyinvoice.vn/tai-nguyen/ > Phần mềm hỗ trợ để tài
phần mềm HTKK mới nhất.
•Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-
BTC và có thể điền trực tiếp trên phần mềm HTKK.
•Và theo lịch nộp báo cáo và tờ khai thuế thì khoảng thời gian quyết toán thuế cho kỳ kế toán năm
2020 sẽ rơi vào tháng 3 năm 2021.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
• Mở phần mềm HTKK, đăng nhập bằng MST doanh nghiệp > Chọn Thuế Thu Nhập
Doanh Nghiệp > Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)
• Lúc này, màn hình sẽ hiển thị bảng Chọn kỳ tính thuế.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
• Các lựa chọn bao gồm:
• – Năm quyết toán
• – Tờ khai lần đầu / Tờ khai bổ sung
• – Danh mục ngành nghề
• – Phụ lục kê khai: Lựa chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho các ngành sản xuất và kinh
doanh thông thường:
• + 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Phụ lục bắt buộc kèm theo).
• + 03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (lựa chọn khi năm nay
doanh nghiệp có lãi và có số lỗ các năm trước được chuyển).
• Ấn Đồng ý.
• Màn hình sẽ chuyển tới giao diện của tờ khai quyết toán.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
• Lập phụ lục 03-1A/TNDN

• Để lập phụ lục 03-1A/TNDN, bạn cần sử dụng số liệu trong bảng kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN VỀ VIỆT NAM
-Căn cứ vào khoản 1 điều 3 Thông tư số 78/2014/TT – BTC ngày
18/06/2014.
-Căn cứ vào khoản 1 điều 1 thông tư số 96/2015/TT – BTC sửa đổi,
bổ sung khoản 1 điều 3 Thông tư số 78/2014/TT – BTC ngày
18/06/2014.
-Nghị định số 218/2013/NĐ – CP ngày 26/12/2013 của CP quy định
và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN.
-Công văn số 4549/TCT – DNL về thuế TNDN đối với thu nhập từ
nước ngoài ngày 14/11/2018.
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN VỀ VIỆT NAM
-Theo khoản 1 điều 3, văn bản hợp nhất số 26/VBHN – BTC ngày
14/09/2015 quy định như sau:
+ DNVN đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp
thuế TNDN ở nước ngoài của DNVN đối với các nước đã ký Hiệp
định tránh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định .
Đối với các nước chưa ký Hiệp định đánh thuế hai lần thì trường
hợp thuế TNDN ở các nước mà DN đầu tư chuyển về có mức thuế
suất thuế TNDN thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế
TNDN tính theo Luật thuế TNDN của Việt Nam
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN VỀ VIỆT NAM

- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế TNDN
ở nước ngoài đã chịu thuế TNDN ở nước ngoài, khi tính thuế TNDN
phải nộp tại VN , DNVN đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã
nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả
thay, nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính
theo quy định của Luật thuế TNDN của Việt Nam.
- DNVN có khoản thu nhập thực nhận chuyển về Việt Nam là X
triệu đồng ( Thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập tại nước
doanh nghiệp đầu tư từ dự án đầu tư tại nước ngoài). Số thuế TNDN
đã nộp theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư là Y triệu đồng.
Thuế suất thuế TNDN nước
Thuế TNDN ở nước ngoài
Thuế suất thuế TNDN nước ngoài cao ngoài thấp hơn thuế suất
Trường hợp được miễn giảm ( giảm 50%
hơn thuế suất thuế TNDN Việt Nam thuế TNDN Việt Nam
thuế TNDN)

X 660 900 850

Y 340 100 150

TNTT tại nước


1.000 1.000 1.000
ngoài

Thuế tính theo thuế 1.000 x 20% = 200 1.000 x 20% = 200
1.000 x 20% = 200
suất tại VN

Số thuế được trừ


MIN( 100, 200) = 100 MIN( 200, 150) = 150
vào số phải nộp ở MIN( 200, 340) = 200
VN
Câu 1: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình
nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định pháp luật

b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài
doanh nghiệp

c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf

d. Tất cả các khoản chi trên là chi phí không được trừ
Câu 2: Điều kiện để một khoản chi được tính vào chi phí được trừ là:

a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt.

d. Phải thỏa mãn cả 3 điều kiện trên


Câu 3: Các khoản chi nào được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN?

a. Tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của trường.

b. Tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học được quy định tại Luật giáo dục.

c. Tài trợ để thành lập các Quỹ khuyến học theo quy định của pháp luật về giáo dục đào
tạo.

d. Tất cả đều đúng


Câu 4: Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, trường hợp doanh nghiệp thuê tài
sản của cá nhân thì hồ sơ, chứng từ để xác định khoản chi tiền thuê tài sản của cá
nhân được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:

a.Hóa đơn thuê tài sản

b.Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản

c.Hóa đơn thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

d.Hóa đơn thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản, chứng từ
thanh toán qua ngân hàng đối với trường hợp thanh toán trên 20 triệu đồng
Câu 5: Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

a.Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.

b.Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).

c.Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

d.Tất cả đều sai


Câu 6: Thu nhập chịu thuế TNDN gồm:

a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

b. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài Việt
Nam.

c. Thu nhập từ hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác của doanh nghiệp.

d. Tất cả đều đúng


Câu 7: Trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế TNDN.

a.Thuế xuất khẩu

b.Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành.

c.Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.

d.Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.


Câu 8: Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam được xác định theo:

a. Năm dương lịch.

b. Năm tài chính

c. Từng lần phát sinh thu nhập.

d. Tất cả đều đúng


Câu 9: Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hóa đơn GTGT ghi giá bán
chưa thuế GTGT là 20 triệu đồng, thuế GTGT là 2 triệu, giá thanh toán là 22
triệu. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

a. 18 triệu.

b. 20 triệu

c. 22 triệu.

d. 24,2 triệu
Câu 10: Doanh nghiệp knh doanh vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo
PPTT trên GTGT, hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 220.000 đồng. Doanh thu
để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

a. 19.800 đồng.

b. 200.000 đồng

c. 220.000 đồng .

d. 242.200 đồng
Câu 11: Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại Đà
Nẵng. Tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 70 triệu đồng. Tổng giá hàng bán
theo đúng quy định chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá
bán. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN :

a. 0 triệu đồng

b. 1.5 triệu đồng

c. 3.5 triệu đồng.

d. 5 triệu đồng
Câu 12: Gia công trực tiếp 500.000 sản phẩm theo hợp đồng với một công ty nước
ngoài , công việc hoàn thành 70% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là
10.000 đ/sp. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN :

a. 0 triệu đồng

b. 1.500 triệu đồng

c. 3.500 triệu đồng.

d. 5.000 triệu đồng


Câu 13: Công ty A xuất cho đại lý bán lẻ 50.000 sp giá bán theo hợp đồng đại lý
gồm cả thuế GTGT là 72.600 đồng/sp, đại lý được hưởng 10% hoa hồng trên giá
bán chưa thuế GTGT. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp, thuế GTGT 10%.
Xác định doanh thu chịu thuế TNDN :

a. 264 triệu đồng

b. 2.640 triệu đồng

c. 330 triệu đồng.

d. 3.300 triệu đồng


Câu 14: Bán cho công ty xuất nhập khẩu 20.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là
64.000đ/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh
nghiệp phải giảm giá bán 10%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN :

a. 64 triệu đồng

b. 1.216 triệu đồng

c. 1.273,6 triệu đồng.

d.1.280 triệu đồng


Câu 15: Doanh nghiệp kinh doanh Linh Trang nộp thuế GTGT theo PPKT thuế,
bán 5.000 sp A cho công ty thương mại XNK Hoàng Gia với giá chưa thuế GTGT
là 20.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%, sau đó công ty Hoàng Gia xuất khẩu
3.000 sp . Xác định doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh Linh Trang là:

a. 40 triệu đồng

b. 60 triệu đồng

c. 100 triệu đồng.

d. 110 triệu đồng


Câu 16: Xuất khẩu 1.000 sp, giá CIF 3 USD/sp, I + F : 0,5 USD/sp, TGTT là
23.000 đ/USD. Xác định doanh thu :

a. 21 triệu đồng

b.52,5 triệu đồng

c. 56 triệu đồng.

d. 69 triệu đồng
Câu 17: Tổ chức công đoàn của doanh nghiệp tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát
ở trong nước bằng nguồn quỹ phúc lợi, tổng giá thanh toán là 330 triệu đồng
( thanh toán qua ngân hàng) chi phí được trừ của doanh nghệp?
Câu 18: Nhập khẩu NVL A ( không chịu thuế TTĐB) số lượng 1.000sp, theo điều
kiện FOB 10USD/sp, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 1 USD/sp, TGTT
là 21.000 đ/USD. Thuế suất thuế NK 40%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định
CP NVL ( chưa bao gồm CPVC nội địa) nhập kho.
Câu 19: Công ty A trong năm tính thuế có tổng tiền lương 200 triệu đồng ( trong
đó lương tháng 13 là 10 triệu đồng, lương của sang lập viên không tham gia điều
hành của công ty 50 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế
TNDN là:
Câu 20: Một công ty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế
từ việc bán điện thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400
triệu đồng, chi phí về tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thời
hạn 300 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế TNDN của công ty X trong năm là:
Câu 21: Một doanh nghiệp A trong năm 2020 có kê khai như sau:
-Doanh thu bán hàng: 5.000 triệu đồng

-Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN ( bao gồm chi quảng cáo, tiếp
thị..) là 3.000 triệu đồng.

Tính Thu nhập chịu thuế TNDN của DN?


Câu 22: Một DN trong năm tính thuế có số liệu như sau:
-Doanh thu tiêu thụ sản phẩm : 6.000 triệu đồng

-Tổng hợp CP phát sinh trong kỳ: 4.000 triệu đồng , trong đó:

+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 300 triệu
đồng.

+ Các chi phí còn lại là hợp lý được trừ.

Thuế suất thuế TNDN 20%. Thuế TNDN mà DN phải nộp trong năm.
Kết thúc chương 5
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (đọc thêm)

Căn cứ tính thuế TNDN:

Thuế Thu
TNDN nhập
= x Thuế suất
phải tính
nộp thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Các khoản lỗ
= - của HĐ chuyển
Thu nhập Thu nhập
nhượng BĐS
tính thuế chịu thuế
các năm trước
(nếu có)
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập chịu thuế

Giá vốn của BĐS


Thu Doanh thu thu +
nhập được từ hoạt Chi phí liên quan
= -
chịu động chuyển đến hoạt động
thuế nhượng BĐS chuyển nhượng
BĐS

You might also like