Professional Documents
Culture Documents
Marxist Leninist Philosophy chapter 1+2
Marxist Leninist Philosophy chapter 1+2
07/10/2024
a. Nguồn gốc của triết học
• Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của
kiến trúc thượng tầng
Trước khi triết học xuất hiện thế giới quan thần thoại
đã chi phối hoạt động nhận thức của con người
Phân công lao động xã hội dẫn đến sự phân chia lao
động là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu
07/10/2024
b. Khái niệm triết học
Triết học là gì ?
Trung Quốc: Triết = Trí là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận
thức, là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết sâu sắc về toàn bộ thế
giới, định hướng Nhân sinh quan cho con người.
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm ngưỡng” là con đường
suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về
vũ trụ và nhân sinh
Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống
tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị
trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận
động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
07/10/2024
Triết học Mác xít quan niệm
về triết học
Thời Trung cổ Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Thời kỳ phục Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ
hưng, cận đại học, toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học,
sinh học, xã hội học, tâm lý học, văn hóa học...
Triết học cổ Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học
điển Đức của mọi khoa học” ở Hêghen
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan
điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới
và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội và
cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định
các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác
Thứ của con người
tư
TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa trên quan
07/10/2024 niệm duy vật về vật chất và ý ý thức, trên các nguyên
d. Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan
Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt quan
trọng trong cuộc sống của con người và xã hội:
07/10/2024
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
VĐCB CỦA TRIẾT HỌC
(MQH VC- YT)
CNDV
CNDT
BẤT KHẢ TRI
07/10/2024 (Không thể nhận thức)
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
CNDVBC
CNDVSH Do C.Mác &
(TK XVII-XVIII) Ph.Ănghen sáng lập –
V.I.Lênin phát triển:
Quan niệm thế giới
Khắc phục hạn chế
CNDV chất phác như một cỗ máy
của CNDV trước đó
(thời Cổ đại) khổng lồ, các bộ
=> Đạt tới trình độ:
phận biệt lập tĩnh
Quan niệm về DV triệt để trong cả
tại. Tuy còn hạn chế
thế giới mang TN & XH; biện
về phương pháp
tính trực quan, chứng trong nhận
luận siêu hình, máy
cảm tính, chất thức; là công cụ để
móc nhưng đã
phác nhưng đã nhận thức và cải tạo
chống lại quan điểm
lấy bản thân giới thế giới
duy tâm tôn giải
tự nhiên để giải thích về thế giới. Hình thức cao nhất
thích thế giới.
07/10/2024
của CNDV
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Đặc điểm
CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa
Chủ nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
nghĩa
duy - Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các
lực lượng xã hội phản động
tâm
- Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận
07/10/2024
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
07/10/2024
b. Các hình thức cơ bản của PBC
07/10/2024
Điều kiện kinh tế xã hội
Sự xuất
xuất hiện
hiện
Sự củng
củng cố
cố Thực tiễn CM
và
và phát triển Của
phát triển Của GCVS
GCVS trên
trên
Của GCVS
của PTSX TBCN vũ đài
PTSX TBCN đài lịch
lịch sử
sử -cơ sở chủ yếu
trong
trong điều
điều kiện
kiện -- nhân
nhân tố
tố CT-XH
CT-XH Và trực tiếp
CM
CM CNCN quan
quan trọng
trọng
07/10/2024 25
CN MÁC-
LÊNIN
Hi ng
đề ác lớp
số CN n h củ
ểu kh tron đã GC
tíc à
v
ng ha en .M g
GC CN i íc
ho h
t ần
sâ n
TB n lợ
ạt
u
trê
cự .Ăn hưn từ
ct g u
C
ố
sắ ổ SX
Ph n n thân
i ễn i a
gg g
c
kh n ng
ên a
g
h
c u ủa
trê ất
thự m
n
Nhân tố chủ
Xu
ộc
ề
c
quan trong sự
t
đứ
độ c
hình thành
CN
triết học Mác
07/10/2024
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
07/10/2024
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
3. Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
07/10/2024
Câu hỏi
07/10/2024
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
40
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
41
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thừa nhận sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính tồn tại khách
quan của chúng (vì quan niệm vật chất do ý thức sinh ra)
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực lượng âm - dương đối lập
nhau nhưng lại gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên
của mọi sự sinh thành, biến hóa.
Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là
những yếu tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật
chất
Talét
Đêmôcrit
Hêraclít
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất
Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể (lửa, nước,)
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên (nguyên
=> Vật chất được coi là cơ tử, lửa, nước) mà các nhà tư tưởng nêu
sở đầu tiên của mọi sự vật ra đều mới chỉ là các giả định, còn
hiện tượng trong thế giới mang tính chất trực quan cảm tính,
khách quan chưa được chứng minh về mặt khoa
học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại (XV – XVIII)
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
Phạm trù
Phương pháp định nghĩa
triết học
Phương Vật
pháp định chất
nghĩa
không
thông
thường
Vật Ý
chất thức
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái vận động của giới vật chất
sự vật A sự vật C
sự vật B
Sản phẩm Hàng hoá Tư
liệu
Tồn tại Tồn tại tiêu
Khách khách quan
Tồn tai
quan
dùng
khách quan
• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh
cửu)
60
CÁC HÌNH THỨC VẬN
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
Thế giới
thống nhất 2. M
ấ t
ở tính vật giớ ọi tồn
t c h chất của nhữ i vậ t ại
ậ t
ớ i
i h vi
v ễ n, nó vật ng dạ chất của th
g h
T h ế
v ĩ n n s i n mố chất, ng cụ đều l ế
.
3 n t ạ nhii ê i. i l i n ê t h à
t đ độn ên nc ểc
t ồ g tự mấ gq h ệ hú ủa
ô n ông ua q u n gc
h
k , kh lại a ó
ra l ẫn lại , t á
nha c
u.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
69
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Bộ óc người
Ngôn ngữ
Con người:
Bộ óc
ý thức
Con Bộ óc người
Giới
người và mối quan
TN Động vật bậc cao: hệ giữa con
Hữu Phản Phản ánh tâm lý người với
Các ánh
Nguồn sinh
Trình
Sinh thế giới
gốc độ
học Động vật có hệ TK: khách quan
tự Phản
ánh Phản xạ vô ĐK tạo ra quá
nhiên Của trình phản
của Thế Động vật chưa có TK:ánh năng
ý Giới Tính cảm ứng động, sáng
thức Vật tạo.
chât Thực vật:
Giới => Là
Phản
Thế Tính kích thích nguồn gốc
TN ánh
giới Vô Thụ động tự nhiên
Cơ
khách sinh của ý thức
Lý 72
quan hóa Chưa lựa chọn
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Lao động
(vai trò)
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
Ý thức là tồn tại duy nhất, Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính độc lập tương
Phủ nhận tính khách quan, đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố tạo của ý thức trong hoạt
chủ quan, duy ý chí, hành động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy thái thụ động, ỷ lại, trông
luật khách quan. chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
77
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay
79
• Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật
1
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
chứng duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động,
sự phát sinh và tiêu vong của chúng
a)
b)
c)
86
CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ
CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN
Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các khoa
học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng đã
được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Mọi sự vật hiện tượng trên thế Các sự vật, hiện tượng,
giới khách quan đều tồn tại biệt quá trình khác nhau
lập, tách rời nhau, không quy vừa tồn tại độc lập, vừa
định ràng buộc lẫn nhau, nếu có liên hệ, quy định và
thì chỉ là những quan hệ bề chuyển hóa lẫn nhau.
ngoài, ngẫu nhiên.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
Liên hệ: là quan hệ giữa hai
đối tượng mà sự thay đổi của MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
một trong số chúng nhất định
làm đối tượng kia thay đổi. Sự chuyển hóa
Sự tác động
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, luôn luôn tồn tại
trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có
sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối
liên hệ không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất, mà
được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh
thần và giữa chúng với đối tượng vật chất sinh ra chúng
Từ việc rút ra
Nhận thức Biết phân MLH bản chất
sự vật trong loại từng mối của sự vật, ta
mối liên hệ liên hệ, xem Cần tránh
lại đặt MLH phiến diện
giữa các yếu xét có trọng bản chất đó
tố, các mặt của tâm, trọng trong tổng thể
siêu hình
chính sự vật và điểm, làm các MLH của và chiết
trong sự tác nổi bật cái cơ sự vật xem xét trung, ngụy
động giữa sự bản nhất của cụ thể trong biện
vật đó với các sự vật, hiện từng giai đoạn
sự vật khác tượng lịch sử cụ thể
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ
định kiến
Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất)
nhiều loài khác nhau (mỗi loài là một cái riêng) nhưng
tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống
(cái chung)
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung
107
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
109
c) Ý nghĩa phương pháp luận.
• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Nguyên Kết
Nguyên nhân và kết quả có thể
nhân chuyển hóa lẫn nhau quả
Đặc Chung Tự Xã Tư
Chung
thù nhất nhiên hội duy
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là
yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo
thủ, thụ động
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện
chủ quan
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố
tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp 135
* Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.
Chỉ ra nguồn
gốc và động
lực của sự vận
động và phát
triển.
a. Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng.
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,… có khuynh hướng, tính
chất trái ngược nhau
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất , đấu tranh, chuyển
hóa lẫn nhau của các mặt đối lập.
Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến
nên phải tôn trọng mâu thuẫn…
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp;
xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện
chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
Quy luật phủ định của phủ định.
Hạt
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn
gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới 146
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy trôn ốc”
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
Ý nghĩa phương pháp luận.
150
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu
bản chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của
tư duy con người đối với hiện thực xung quanh
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện
a) chứng
c) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
e) Chân lý
153
a) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng
đắn của một tri thức
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý
có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng và thời gian dài)
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
163
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
Quá trình
nhận thức được Kết quả của cả Vòng khâu của nhận
bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
tiễn và kiểm tra thức, được lặp đi lặp lại
và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản
trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải
trên cơ sở của hoạt quyết mâu thuẫn nảy sinh
động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm
167
e)Vấn đề chân lý
* Quan niệm về chân lý. Sao Mộc
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà nó
phản ánh và được thực tiễn kiểm Mặt trời