Professional Documents
Culture Documents
Bai 2 Thu Thap Thong Tin
Bai 2 Thu Thap Thong Tin
BÀI 2
THU THẬP SỐ LIỆU,
THÔNG TIN
Các nội dung
• Khái niệm thông tin
3
Định nghĩa số liệu/dữ liệu
• Số liệu (Data) là những con số
• Dữ liệu (Data) bao gồm:
– Số liệu,
– Những kí tự chữ (a, b, c...),
– Hình tượng (hình ảnh, sơ đồ, đồ thị, figures)
Nhưng ở dạng “THÔ” (Raw data)
• Số liệu/Dữ liệu chỉ là những “giá trị thô” ban đầu, và
tự nó có thể chưa có nghĩa.
• Là con số hoặc dữ kiện thuần túy, rời rạc mà quan sát
hoặc đo đếm được không có ngữ cảnh hay diễn giải
• VD: 02091945
Thông tin
• Thông tin là số liệu/dữ liệu đã được phân tích
(“chế biến”) – và tự nó phải có nghĩa
5
Số liệu/dữ liệu sơ cấp
Số liệu/dữ liệu sơ cấp là Số liệu/dữ liệu thô ban đầu, chưa qua tính
toán, xử lý, tổng hợp;
Số liệu/dữ liệu sơ cấp thường được thu thập thông qua các phương
pháp thu thập số liệu/dữ liệu (phỏng vấn, điều tra, thảo luận nhóm…);
Số liệu/dữ liệu sơ cấp có thể do nhà nghiên cứu thu thập, cũng có thể
do được các nhà nghiên cứu khác, tổ cức khác thu thập (các cơ sở dữ
liệu của Tổng cục thống kê).
6
Tài liệu/Số liệu thứ cấp
Là tài liệu có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã được:
+ Xử lý, tính toán
+ Phân tích, giải thích, thảo luận,diễn giải
+ Số liệu/dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo, các nghiên cứu trước, công
bố số liệu của các tổ chức, cơ quan hay nhà nghiên cứu.
Nguồn tài liệu thứ cấp:
+ Sách, sách tham khảo, bài báo chuyên ngành, tạp san chuyên đề.
+ Tạp chí, báo chí
+ Báo cáo khoa học, biên bản hội nghị
+ Internet
+ Luận văn, luận án
+ Thông tin thống kê, tài liệu –văn thư, bản thảo viết tay
+ HÌnh ảnh, video, băng cassette
7
Khái niệm thu thập thông tin
Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và
phân tích thông tin
Thông tin vừa là ”nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm” của
nghiên cứu khoa học;
Thông tin là số liệu/dữ liệu đã được phân tích (‘chế
biến’) – và tự nó phải có nghĩa.
Thông tin là dữ liệu hay số liệu nhưng được phân tích
dưới dạng có ích.
8
Dữ liệu và thông tin
Dữ liệu và thông tin
• Số liệu/dữ liệu có thể chuyển sang thông tin
• Số liệu/dữ liệu không phải hoàn toàn là thông tin
• Với phương pháp khác nhau –phản ánh thông tin khác
nhau
9
TẠI SAO CẦN
dữ liệu và thông tin
10
Dữ liệu và thông tin
Giá trị của thông tin
Giá trị của thông tin là lượng tiền mà nhà hoạch định chính
sách/quản lý/sử dụng cần bỏ ra để có lượng thông tin mới cũng
như duy trì thông tin này.
Một số yếu tố khác phản ánh giá trị của thông tin
1) Bao nhiêu người sử dụng thông tin
2) Sử dụng thông tin tăng cường (Intensity)
3) Chi phí thiết lập/phổ biến thông tin
4) Thời gian, tính chính xác, khả thi, sẵn có và có thể tiếp tục
11
Dữ liệu và thông tin
Dữ liệu và thông tin
12
Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu
Do khách quan
Do hành vi con người (kinh tế liên quan đến nghiên cứu hành vi –không
giải thích được).
Do cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.v
Thời gian, kinh phí,….
Do chủ quan
Trình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham gia NC;
Phương pháp NC sử dụng;
Tính toán, kỹ năng thu thập số liệu/dự liệu;
Người hay nguồn cung cấp thông tin.
………………
13
Nguồn
tài
liệu
14
Các nguồn tài liệu và thông tin thứ cấp
15
Nguồn tài liệu theo chuyên ngành
16
Nguồn tài liệu theo loại tài liệu
1) Sách và Các loại luận văn
2) Các bài trong tạp chí chuyên ngành (thẩm định và
không thẩm định)
3) Các bài báo cáo nghiên cứu (working papers,
technical papers, discussion papers)
4) Các báo cáo tại hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đề tài
5) Báo cáo từ các cơ quan, các địa phương
6) Các cơ sở dữ liệu của tổ chức và cá nhân
7) Trao đổi khoa học, Seminars
8) Điều tra thông tin ban đầu
9) Phương tiện thông tin đại chúng
17
Nguồn tài liệu theo “không gian”
1) Thư viện
2) Trên Internet
3) Địa phương nghiên cứu
4) Các bộ, ngành, cơ quan (có liên quan)
5) Từ bạn bè, các nhà khoa học
6) Điều tra
7) ....
18
Tìm kiếm tài liệu
19
Tìm kiếm tài liệu thứ cấp
• Tại sao?
– Bất cứ 1 công trình khoa học nào mang tính học
thuật cũng có phần tổng quan?
20
Xem phần giới thiệu các địa chỉ hữu ích
21
Hệ thống thư viện
các trường ĐH của VN
http://www.thuvien.net/opac/mlfolder.2006-05-11.5252966791/
22
23
24
Các trang mạng phổ biến
http://google.com
http://google.com.vn
http://www.vinaseek.com/search.cgi
http://scholar.google.com
http://agecon.lib.umn.edu/
http://www.thuvien.net
http://www.thuvienphapluat.com/
25
Đọc và tổng quan
các bài báo khoa học
Mục đích Tổng quan bài báo
Báo cáo nghiên cứu
27
Lựa chọn bài báo
• Lựa chọn bài báo đúng, ‘phù hợp’ là bước rất quan
trọng.
• Các hướng để tìm được bài báo hay
– Tìm theo nghiên cứu mà Anh/Chị nghe thấy hoặc đọc
được
– Lướt qua nội dung mục lục của tạp chí tìm các bài có tên
phù hợp.
– Tìm phần tài liệu tham khảo.
28
Tổng quan –có 3 bậc
(Luận văn là phần II)
1. Tóm tắt (dễ hơn) –Hầu hết mới dừng ở mức này
29
Đọc phần tóm tắt
30
Phần tóm tắt
31
Đọc phần giới thiệu
32
Đọc phần phương pháp
33
Phần kết quả nghiên cứu
34
Đọc phần thảo luận
36
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
37
Các phương pháp thu thập
số liệu định tính
(Trong chương trình đại học)
1. Quan sát
2. Phỏng vấn
39
Phân loại quan sát
Quan sát là dựa vào đánh giá chủ quan của người/cán bộ
về một đối tượng nào đó
Phân loại quan sát:
Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:
– Quan sát khách quan
– Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự
Theo tổ chức quan sát:
– Quan sát định kỳ
– Quan sát chu kỳ
– Quan sát bất thường
40
Phân loại quan sát
Không cấu trúc:
• Quan sát và ghi nhận tự phát không có kế hoạch
• Không có tính khách quan và khó ghi nhận chi tiết
Cấu trúc:
• Xác định điều gì cần quan sát, cách quan sát, ghi nhận
và mã hóa
• Sử dụng bảng kiểm hay thang đo đánh giá
41
Phương tiện quan sát
42
Quan sát
• Lợi ích
– Nhanh, đỡ tốn thời gian, kịp thời
– Chi phí thấp (kinh phí, cán bộ)
• Hạn chế
– Phụ thuộc cảm tính
– Có thể bị sai lệch
• Giảm hạn chế
– Quan sát có sự tham gia (tham dự)
– Nâng cao trình độ người quan sát – giảm cảm tính
43
Phỏng vấn
44
Khái niệm phỏng vấn
• Phỏng vấn là “quan sát” trực tiếp (mặt đối mặt, từng câu
hỏi – trả lời; thường câu hỏi mở)
• Phỏng vấn cá nhân; Phỏng vấn nhóm không chính thức
48
Phỏng vấn
• Hạn chế:
– Tốn kém (thời gian, kinh phí)
– Khó tập hợp hết người tham gia/một số có thể
từ chối
– Hỏi/trả lời có thể bị chệch hoặc theo ý chủ quan
– Dữ liệu nhạy cảm khó thu thập
– Nhiều khi người được phỏng vấn trả lời theo ý
mình, khó kiểm soát
– Xuất hiện rủi ro với người phỏng vấn
49
Phỏng vấn
• Làm giảm hạn chế:
– Câu hỏi phỏng vấn được phỏng vấn thử trên
thực tế;
– Đề xuất tự nguyện tham gia;
– Lựa chọn và tập huấn người phỏng vấn cẩn
thận;
– Cho phép linh hoạt, xử lý tình huống theo cấu
trúc trước
– Quay phim, chụp ảnh nếu có thể
50
Phương pháp hội nghị
Bản chất:
Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ (thường cùng
“mức trình độ”) thảo luận, tranh luận, phân tích. Không có ai kết luận
trongcác cuộc thảo luận này, chỉ có người nghiên cứu ghi nhận lại tất
cả ý kiến đó đểnghiên cứu, phân tích
Hình thức
51
Ưu, nhược điểm của hội nghị
53
Thảo luận nhóm
• Một nhóm tập trung thường bao gồm từ 6 đến 8 người có
chung một số đặc điểm nhất định phù hợp với chủ đề
cuộc thảo luận
54
Thảo luận nhóm
• Người chủ trì thảo luận giới thiệu chủ đề hoặc câu hỏi
cho nhóm người tham gia và hướng họ thảo luận theo
kiểu không “bị chi phối” bởi ngoại cảnh hay người khác
• Lợi ích:
– Làm giàu thông tin, dữ liệu, có nhiều ý kiến
– Nhiều tác dụng
• Hạn chế:
– Thiếu sự tổng quát
– Cơ hội cho lạm dụng – cần chú ý khi phân tích
– Tốn chi phí và thời gian
– Xuất hiện vấn đề về giao tiếp,...
55
Thảo luận nhóm
• Giảm hạn chế:
– Chú ý lựa chọn người tham gia
– Lựa chọn và tập huấn cẩn thận người điều khiển
buổi thảo luận
– Câu hỏi thảo luận thử
– Tạo ra không khí thoải mái trong thảo luận
– Ghi âm hoặc quay phim nếu có thể
56
Ví dụ: Thảo luận nhóm
Tổ chức tại địa bàn (thôn) có tổ chức lớp
tập huấn IPM
57
Điều tra chọn mẫu
$
$
$
$ $
$
$
58
Nguyên tắc chọn mẫu điều tra
Mẫu
Nhóm
Hệ thống
Mẫu ngẫu nhiên
Giản đơn
Hệ thống Phân tầng Nhóm
(máy móc)
Điều tra
73
Câu hỏi mở
2. Chất lượng phục vụ của các nhà hàng như thế nào?
75
1. Điền chỗ trống. Ghi số trực tiếp.
76
2. Câu hỏi mở: Để tránh chủ quan, ghi đúng lời văn của họ.
77
3. Câu hỏi đóng 1 phần. Liệt kê các tiêu chuẩn chính, còn lại
để mục khác.
78
4. Đánh dấu danh sách: Cho phép đánh dấu nhiều mục
Vụ ngô vừa qua, Ông/Bà bán ở đâu? (có thể đánh dấu cả
nếu xảy ra)
tại ruộng
tại nhà
tại chợ
người thu gom địa phương
người thu gom bên ngoài
79
5. Tỷ lệ Likert:
Đánh dấu mục mà Ông/Bà (anh/chị) cho rằng đúng nhất với mình
về đất trồng ngô:
Có thể thay thế “đồng ý” với “quan trọng”, thỏa mãn”, thích,…
80
6. Xếp hạng: đo sở thích hay ưu tiên. Hạn chế danh sách.
Xếp hạng các giống ngô sau theo quan điểm của Ông/Bà
(anh/chị) về khả năng trồng
(1 là rất muốn trồng, 2 là mức thấp hơn, 3 là thấp nhất)
______ NK 66
______ NK 54
______ NK 6654
81
7. Câu hỏi lựa chọn.
82
8. Tỷ lệ khác nhau theo mức độ. Đo nhận thức hoặc hiểu biết
theo 1 chỉ tiêu nào đó.
Với các đặc tính dưới đây, Anh/chị đánh dấu X vào ô thích hợp
cho giống ngô NK 66 (theo anh/chị)
Chất lượng tốt ___ _ ___ ___ ___ ___ ___ chất lượng kém
đắt ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ rẻ
NS cao ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ NS thấp
83
Giảm nhược điểm của câu hỏi điều tra
84
Các nhược điểm của phương pháp
thu thập thông tin định tính
86
Vấn đề “đạo đức” trong điều tra
87
TỔ CHỨC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
88
89