Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 89

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BÀI 2
THU THẬP SỐ LIỆU,
THÔNG TIN
Các nội dung
• Khái niệm thông tin

• Các loại số liệu và thông tin

• Các nguồn số liệu và thông tin

• Tìm tài liệu

• Tổng quan bài báo

• Thu thập số liệu sơ cấp (định tính)


2
Một số khái niệm

3
Định nghĩa số liệu/dữ liệu
• Số liệu (Data) là những con số
• Dữ liệu (Data) bao gồm:
– Số liệu,
– Những kí tự chữ (a, b, c...),
– Hình tượng (hình ảnh, sơ đồ, đồ thị, figures)
Nhưng ở dạng “THÔ” (Raw data)
• Số liệu/Dữ liệu chỉ là những “giá trị thô” ban đầu, và
tự nó có thể chưa có nghĩa.
• Là con số hoặc dữ kiện thuần túy, rời rạc mà quan sát
hoặc đo đếm được không có ngữ cảnh hay diễn giải
• VD: 02091945
Thông tin
• Thông tin là số liệu/dữ liệu đã được phân tích
(“chế biến”) – và tự nó phải có nghĩa

• Thông tin là dữ liệu hay số liệu nhưng đã được phân


tích dưới dạng có ích

5
Số liệu/dữ liệu sơ cấp
 Số liệu/dữ liệu sơ cấp là Số liệu/dữ liệu thô ban đầu, chưa qua tính
toán, xử lý, tổng hợp;

 Số liệu/dữ liệu sơ cấp thường được thu thập thông qua các phương
pháp thu thập số liệu/dữ liệu (phỏng vấn, điều tra, thảo luận nhóm…);

 Số liệu/dữ liệu sơ cấp có thể do nhà nghiên cứu thu thập, cũng có thể
do được các nhà nghiên cứu khác, tổ cức khác thu thập (các cơ sở dữ
liệu của Tổng cục thống kê).

6
Tài liệu/Số liệu thứ cấp
 Là tài liệu có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã được:
+ Xử lý, tính toán
+ Phân tích, giải thích, thảo luận,diễn giải
+ Số liệu/dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo, các nghiên cứu trước, công
bố số liệu của các tổ chức, cơ quan hay nhà nghiên cứu.
 Nguồn tài liệu thứ cấp:
+ Sách, sách tham khảo, bài báo chuyên ngành, tạp san chuyên đề.
+ Tạp chí, báo chí
+ Báo cáo khoa học, biên bản hội nghị
+ Internet
+ Luận văn, luận án
+ Thông tin thống kê, tài liệu –văn thư, bản thảo viết tay
+ HÌnh ảnh, video, băng cassette

7
Khái niệm thu thập thông tin
 Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và
phân tích thông tin
 Thông tin vừa là ”nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm” của
nghiên cứu khoa học;
 Thông tin là số liệu/dữ liệu đã được phân tích (‘chế
biến’) – và tự nó phải có nghĩa.
 Thông tin là dữ liệu hay số liệu nhưng được phân tích
dưới dạng có ích.

8
Dữ liệu và thông tin
Dữ liệu và thông tin
• Số liệu/dữ liệu có thể chuyển sang thông tin
• Số liệu/dữ liệu không phải hoàn toàn là thông tin
• Với phương pháp khác nhau –phản ánh thông tin khác
nhau

Lý thuyết thông tin


Mức độ không chắc chắn càng cao –càng cần nhiều thông tin

9
TẠI SAO CẦN
dữ liệu và thông tin

10
Dữ liệu và thông tin
Giá trị của thông tin
Giá trị của thông tin là lượng tiền mà nhà hoạch định chính
sách/quản lý/sử dụng cần bỏ ra để có lượng thông tin mới cũng
như duy trì thông tin này.

Một số yếu tố khác phản ánh giá trị của thông tin
1) Bao nhiêu người sử dụng thông tin
2) Sử dụng thông tin tăng cường (Intensity)
3) Chi phí thiết lập/phổ biến thông tin
4) Thời gian, tính chính xác, khả thi, sẵn có và có thể tiếp tục
11
Dữ liệu và thông tin
Dữ liệu và thông tin

• Số liệu/dữ liệu có thể chuyển sang thông tin

• Số liệu/dữ liệu không phải hoàn toàn là


thông tin

12
Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu
 Do khách quan
 Do hành vi con người (kinh tế liên quan đến nghiên cứu hành vi –không
giải thích được).
 Do cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.v
 Thời gian, kinh phí,….
 Do chủ quan
 Trình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham gia NC;
 Phương pháp NC sử dụng;
 Tính toán, kỹ năng thu thập số liệu/dự liệu;
 Người hay nguồn cung cấp thông tin.
 ………………

13
Nguồn
tài
liệu

14
Các nguồn tài liệu và thông tin thứ cấp

Nguồn tài liệu có nhiều loại, có thể phân theo


các nhóm sau:

• Theo chuyên ngành

• Theo loại tài liệu

• Theo “không gian”

15
Nguồn tài liệu theo chuyên ngành

• Tài liệu khoa học trong ngành

• Tài liệu khoa học ngoài ngành

• Tài liệu truyền thông đại chúng

16
Nguồn tài liệu theo loại tài liệu
1) Sách và Các loại luận văn
2) Các bài trong tạp chí chuyên ngành (thẩm định và
không thẩm định)
3) Các bài báo cáo nghiên cứu (working papers,
technical papers, discussion papers)
4) Các báo cáo tại hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đề tài
5) Báo cáo từ các cơ quan, các địa phương
6) Các cơ sở dữ liệu của tổ chức và cá nhân
7) Trao đổi khoa học, Seminars
8) Điều tra thông tin ban đầu
9) Phương tiện thông tin đại chúng
17
Nguồn tài liệu theo “không gian”
1) Thư viện
2) Trên Internet
3) Địa phương nghiên cứu
4) Các bộ, ngành, cơ quan (có liên quan)
5) Từ bạn bè, các nhà khoa học
6) Điều tra
7) ....

18
Tìm kiếm tài liệu

19
Tìm kiếm tài liệu thứ cấp
• Tại sao?
– Bất cứ 1 công trình khoa học nào mang tính học
thuật cũng có phần tổng quan?

• Cấu trúc tìm tài liệu có thể khác nhau


(tùy mạng và thư viện)
• Từ khóa
• Tìm theo thẻ
• Tìm theo các phần mềm chuyên dụng

20
Xem phần giới thiệu các địa chỉ hữu ích

Tìm địa chỉ các bài, sách, thông tin khoa


học trên mạng Google của sinh viên,
học viên cao học và NCS
http://scholar.google.com/

21
Hệ thống thư viện
các trường ĐH của VN

http://www.thuvien.net/opac/mlfolder.2006-05-11.5252966791/

22
23
24
Các trang mạng phổ biến

http://google.com
http://google.com.vn
http://www.vinaseek.com/search.cgi
http://scholar.google.com
http://agecon.lib.umn.edu/
http://www.thuvien.net
http://www.thuvienphapluat.com/

25
Đọc và tổng quan
các bài báo khoa học
Mục đích Tổng quan bài báo
Báo cáo nghiên cứu

• Hiểu bài báo/báo cáo KH

• Phát triển ý tưởng từ bài báo/báo cáo

27
Lựa chọn bài báo

• Lựa chọn bài báo đúng, ‘phù hợp’ là bước rất quan
trọng.
• Các hướng để tìm được bài báo hay
– Tìm theo nghiên cứu mà Anh/Chị nghe thấy hoặc đọc
được
– Lướt qua nội dung mục lục của tạp chí tìm các bài có tên
phù hợp.
– Tìm phần tài liệu tham khảo.
28
Tổng quan –có 3 bậc
(Luận văn là phần II)
1. Tóm tắt (dễ hơn) –Hầu hết mới dừng ở mức này

2. Nêu ưu, nhược điểm của các quan điểm (Khó *)

3. Nêu quan điểm của mình (nhất là cần DUNG


HÒA các quan điểm trái ngược nhau –(Khó **).

29
Đọc phần tóm tắt

• Tóm tắt là phần tóm tắt của cả bài báo

• Nếu như thấy tóm tắt không phù hợp hay


không thích thì tốt nhất tìm bài báo khác.

30
Phần tóm tắt

• Tác giả và tiêu đề


• Thông tin về ấn phẩm
• Mệnh đề chung về mục tiêu nghiên cứu
• Phương pháp (được thực hiện như thế nào,
bao gồm cả thước đo)
• Kết quả chính
• Kết luận

31
Đọc phần giới thiệu

• Có thể khó và tốn thời gian, nhưng nó sẽ cho biết


giả thuyết nào họ sử dụng và tại sao
– Ngoài ra cấu trúc của bài báo cũng được trình bày
trong phần này.

• Không nên bỏ qua phần giới thiệu khi chưa biết:


– Giả thuyết trong bài là gì
– Tại sao họ lại kiểm định giả thuyết

32
Đọc phần phương pháp

• Sử dụng phương pháp nào

– Thường phần đầu tiên: Lý thuyết hoặc


khung lý thuyết

• Các bước tiến hành của phương pháp

33
Phần kết quả nghiên cứu

• Cần biết kết quả cụ thể của nghiên cứu

• Liệu giả thuyết đã được chứng minh trong


bài hay chưa

34
Đọc phần thảo luận

• Tóm tắt kết quả liên quan đến giả thuyết


• Kết quả so sánh với phần giới thiệu
• Thảo luận hạn chế của nghiên cứu
• Khả năng phát triển nghiên cứu

Các bài báo ngành kinh tế phần kết quả


nghiên cứu và thảo luận thường kết hợp
vào cùng một phần
35
Phương pháp thu thập
số liệu sơ cấp

36
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

• Số liệu định tính

• Số liệu định lượng


– Số liệu thực nghiệm
– Phi thực nghiệm

37
Các phương pháp thu thập
số liệu định tính
(Trong chương trình đại học)
1. Quan sát
2. Phỏng vấn

3. Hội nghị/Hội đồng

4. Thảo luận nhóm

5. Điều tra chọn mẫu


38
Quan sát

39
Phân loại quan sát
Quan sát là dựa vào đánh giá chủ quan của người/cán bộ
về một đối tượng nào đó
Phân loại quan sát:
Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:
– Quan sát khách quan
– Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự
Theo tổ chức quan sát:
– Quan sát định kỳ
– Quan sát chu kỳ
– Quan sát bất thường
40
Phân loại quan sát
Không cấu trúc:
• Quan sát và ghi nhận tự phát không có kế hoạch
• Không có tính khách quan và khó ghi nhận chi tiết

Cấu trúc:
• Xác định điều gì cần quan sát, cách quan sát, ghi nhận
và mã hóa
• Sử dụng bảng kiểm hay thang đo đánh giá

41
Phương tiện quan sát

- Quan sát bằng trực tiếp nghe / nhìn

- Quan sát bằng phương tiện nghe nhìn

- Quan sát bằng phương tiện đo lường

42
Quan sát

• Lợi ích
– Nhanh, đỡ tốn thời gian, kịp thời
– Chi phí thấp (kinh phí, cán bộ)
• Hạn chế
– Phụ thuộc cảm tính
– Có thể bị sai lệch
• Giảm hạn chế
– Quan sát có sự tham gia (tham dự)
– Nâng cao trình độ người quan sát – giảm cảm tính

43
Phỏng vấn

44
Khái niệm phỏng vấn
• Phỏng vấn là “quan sát” trực tiếp (mặt đối mặt, từng câu
hỏi – trả lời; thường câu hỏi mở)
• Phỏng vấn cá nhân; Phỏng vấn nhóm không chính thức

• Phương pháp phỏng vấn


– Phỏng vấn trực tiếp
– Bảng hỏi để người trả lời tự điền
– Phỏng vấn qua điện thoại
– Điều tra qua mail

• Điều kiện thành công của phỏng vấn

– Thiết kế bộ câu hỏi để phỏng vấn

– Lựa chọn và phân tích đối tác


45
Các hình thức phỏng vấn

• Trò chuyện (thuật ngữ được sử dụng trong nghiên


cứu giáo dục học) (Chương trình “gõ cửa ngày
mới”)
• Phỏng vấn chính thức (phỏng vấn giám đốc)
• Phỏng vấn ngẫu nhiên (phỏng vấn khách hàng)
• Phỏng vấn sâu (gần giống điều tra)
Người nghiên cứu có thể ghi âm cuộc phỏng vấn,
nhưng phải có sự thỏa thuận và xin phép đối tác
trước khi tiến hành phỏng vấn
46
Phỏng vấn sâu

• Là phỏng vấn giữa người


/cán bộ phỏng vấn và đối
tác nghiên cứu (như đ.tra)
• Đối tác là người cung cấp
thông tin
• Thường bị chệch do cảm
tính
• Cần chuẩn bị bộ câu hỏi
sẵn + phỏng vấn thử
47
Phỏng vấn
• Lợi ích:
– Tổng hợp được nhiều thông tin
– Khẳng định được người tham gia hiểu câu hỏi
– Giảm thiểu bỏ sót số liệu
– Có thể phân biệt rõ các trả lời không rõ ràng
– Có thể phản ứng ngay được
– Có thể phát hiện nguyên nhân sâu sa hay sự thật
– Có ảnh hưởng của tâm lý

48
Phỏng vấn
• Hạn chế:
– Tốn kém (thời gian, kinh phí)
– Khó tập hợp hết người tham gia/một số có thể
từ chối
– Hỏi/trả lời có thể bị chệch hoặc theo ý chủ quan
– Dữ liệu nhạy cảm khó thu thập
– Nhiều khi người được phỏng vấn trả lời theo ý
mình, khó kiểm soát
– Xuất hiện rủi ro với người phỏng vấn

49
Phỏng vấn
• Làm giảm hạn chế:
– Câu hỏi phỏng vấn được phỏng vấn thử trên
thực tế;
– Đề xuất tự nguyện tham gia;
– Lựa chọn và tập huấn người phỏng vấn cẩn
thận;
– Cho phép linh hoạt, xử lý tình huống theo cấu
trúc trước
– Quay phim, chụp ảnh nếu có thể
50
Phương pháp hội nghị
Bản chất:

Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ (thường cùng
“mức trình độ”) thảo luận, tranh luận, phân tích. Không có ai kết luận
trongcác cuộc thảo luận này, chỉ có người nghiên cứu ghi nhận lại tất
cả ý kiến đó đểnghiên cứu, phân tích

Hình thức

Các loại hội nghị khoa học, bàn công việc, …

51
Ưu, nhược điểm của hội nghị

Ưu điểm: Được nghe ý kiến tranh luận

Nhược điểm: Quan điểm cá nhân chuyên gia/người


tham gia dễ bị chi phối bởi những người:
- Có tài hùng biện
- Có tài ngụy biện
- Có uy tín khoa học
- Có địa vị xã hội cao
52
Thảo luận
nhóm

53
Thảo luận nhóm
• Một nhóm tập trung thường bao gồm từ 6 đến 8 người có
chung một số đặc điểm nhất định phù hợp với chủ đề
cuộc thảo luận

• Thảo luận nhóm tập trung thường được sử dụng để đánh


giá các nhu cầu, các biện pháp can thiệp, thử nghiệm các
ý tưởng hoặc chương trình mới.... Và thu thập các thông
tin về một chủ đề nào đó phục vụ cho việc xây dựng bộ
câu hỏi có cấu trúc ...

54
Thảo luận nhóm
• Người chủ trì thảo luận giới thiệu chủ đề hoặc câu hỏi
cho nhóm người tham gia và hướng họ thảo luận theo
kiểu không “bị chi phối” bởi ngoại cảnh hay người khác
• Lợi ích:
– Làm giàu thông tin, dữ liệu, có nhiều ý kiến
– Nhiều tác dụng
• Hạn chế:
– Thiếu sự tổng quát
– Cơ hội cho lạm dụng – cần chú ý khi phân tích
– Tốn chi phí và thời gian
– Xuất hiện vấn đề về giao tiếp,...
55
Thảo luận nhóm
• Giảm hạn chế:
– Chú ý lựa chọn người tham gia
– Lựa chọn và tập huấn cẩn thận người điều khiển
buổi thảo luận
– Câu hỏi thảo luận thử
– Tạo ra không khí thoải mái trong thảo luận
– Ghi âm hoặc quay phim nếu có thể

56
Ví dụ: Thảo luận nhóm
Tổ chức tại địa bàn (thôn) có tổ chức lớp
tập huấn IPM

• Theo sự hiểu biết của Ông/Bà:


– Phương pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp
(IPM) có ưu, nhược điểm gì?
– Lý do gì Ông/Bà không áp dụng phương pháp
này?

57
Điều tra chọn mẫu

$
$
$
$ $
$
$
58
Nguyên tắc chọn mẫu điều tra

• Mẫu quá lớn: chi phí lớn


• Mẫu quá nhỏ : Thiếu độ tin cậy
• Mẫu phải được chọn ngẫu nhiên, theo đúng chỉ
dẫn về phương pháp:
- Ngẫu nhiên / Ngẫu nhiên hệ thống
- Ngẫu nhiên hệ thống phân tầng
- v.v...
Các phương pháp chọn mẫu

Mẫu

Mẫu phi ngẫu Mẫu ngẫu nhiên


nhiên
Giản đơn
Phân tầng

Nhóm
Hệ thống
Mẫu ngẫu nhiên

• Chọn mẫu dựa vào xác suất


• Tổng thể xác định và không xác định

Chọn mẫu ngẫu nhiên


(Probability Samples)

Giản đơn
Hệ thống Phân tầng Nhóm
(máy móc)
Điều tra

• Điều tra là phương pháp khảo sát một nhóm đối


tượng trên một diện rộng
• Nhằm phát hiện các quy luật phân bố, trình độ
phát triển những đặc điểm về mặt định tính và
định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu.
• Dùng bảng hỏi để thu thập dữ liệu theo mục tiêu
nghiên cứu
Phương pháp điều tra

• Cần phải có điều tra thử. Tại sao?


• Phỏng vấn trực tiếp
– Tốn kém thời gian và tiền bạc
• Phỏng vấn qua điện thoại
– Cần phải sử dụng ngẫu nhiên các số điện thoại
– cả những số trong và ngoài danh sách.
• Qua thư
– Tỷ lệ gửi lại thường thấp (20-30%).
• Điều tra qua mạng
63
Lợi ích và hạn chế của điều tra
• Lợi ích:
– Hiệu quả
– Giảm thời gian cho người tham gia
– Được nhiều chủ đề
• Hạn chế:
– Thiết kế được 1 cuộc điều tra tốt rất khó
– Giải nghĩa có thể biến động
– Khả năng có những câu hỏi bị chệch hoặc bị “mớm”
– Số liệu phụ thuộc vào trí nhớ - chính xác đến mức nào?
Nhất là các câu hỏi nhạy cảm?
– Tỷ lệ trả lời 64
Trước khi thiết kế phiếu điều tra

• Áp dụng cho nghiên cứu định lượng


• Xác định biến số
• Xác định thước đo cho các biến số
• Xác định nguồn thông tin và phương pháp thu
thập
• Xác định phương pháp phân tích thông tin (các
công cụ thống kê)
Yếu tố cơ bản để thiết kế phiếu câu hỏi

• Mục đích nghiên cứu/ câu hỏi nghiên cứu


• Khung/mô hình nghiên cứu (các biến cần đo
lường)
• Những thông tin cần tìm kiếm
• Đối tượng khảo sát (trình độ/ độ tuổi, v.v.)
• Phương pháp khảo sát (gửi thư, trực tiếp, qua mạng,
v.v.)
Quy trình thiết kế phiếu câu hỏi
Xác định thông tin cần thu thập

Xác định phương pháp thu thập

Xác định nội dung từng phần - câu hỏi

Xác định hình thức và ngôn từ từng câu

Sắp xếp câu hỏi theo từng phần phù hợp

Quyết định hình thức phiếu câu hỏi

Khảo sát thử

Hoàn thiện phiếu câu hỏi


VD

• Chúng ta cần thực hiện điều tra về đánh giá hiệu


quả kinh tế trong sản xuất lúa tại xã A
– Mục tiêu cụ thể của cuộc điều tra
– Những thông tin cần thu thập được
Một số chú ý khi đặt câu hỏi
• Mỗi câu hỏi chỉ nên một ý
– Nhà bác có dùng thức ăn công nghiệp cho lợn không?
• Ngôn từ cần đảm bảo dễ hiểu - dùng ngôn từ của người trả
lời
– Vụ lúa vừa qua bác phải đi phun thuốc sâu cho lúa mấy lần?
• Câu hỏi cần đảm bảo mọi người đều hiểu theo một nghĩa
– Tháng vừa qua Anh/Chị đi siêu thị mấy lần?
– Tháng vừa qua Anh/chị đi mua sắm mấy lần?
• Tránh câu hỏi nhạy cảm
- Nhà bác có sử dụng chất tạo nạc trong chăn nuôi lợn không?
- Bác có sử dụng chất kích thích tăng trưởng trong trồng dưa chuột
không?
Những dạng (hình thức) câu hỏi thường gặp
• Câu hỏi đóng: cung cấp lựa chọn trả lời
– Hai thái cực (ví dụ: Có, Không)
– Nhiều lựa chọn: Nhiều hơn hai thái cực
VD:
• Liệt kê: chọn bất kỳ phương án nào (có thể hơn 1)
• Phân loại: nhiều lựa chọn nhưng chỉ chọn 1
• Số lượng: trả lời với con số
• Các câu hỏi theo thang điểm Xếp hạng, Đánh giá:
Thang đo likert

• Một dạng thang đo lường về mức độ đồng ý hay


không đồng ý với các mục/ý kiến được đề nghị.
Thường trình bày ở dạng bảng
• VD
Nội dung nhận định Hoàn toàn Nói chung là Không có ý kiến Không đồng ý Hoàn toàn không
đồng ý đồng ý đồng ý
Ăn tiết canh có thể bị bệnh 1 2 3 4 5

Tiếp xúc nhiều với lợn 1 2 3 4 5


bệnh có thể bị lây bệnh

Thịt lợn bệnh nấu chín an 1 2 3 4 5


toàn
Các loại câu hỏi
• Câu hỏi mở
• Là dạng câu hỏi có số liệu thu thập không có cấu trúc hay
số liệu khó được mã hóa.
• Cho phép câu trả lời mở và có các diễn tả, suy nghĩ khác
nhau
• Câu hỏi về ý kiến, hành vi, đánh giá, lý do
• Ví dụ: Kể tên những chi phí anh/chị phải trả
Điều tra khách tham quan du lịch
(ví dụ: Bãi biển Sầm Sơn)
1. Qúy khánh đến điểm du lịch theo hình thức nào?
Cá nhân tự đi Được tổ chức theo đoàn
2. Quý khách đến Sầm Sơn bằng phương tiện gì?
Đường bộ Đường thuỷ
3. Quý khách đánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ lưu
trú ở đây?
Tốt Bình thường Kém
4. Theo quý khách thái độ, phong cách phục vụ tại đây
như thế nào?
Tốt Bình thường Kém

73
Câu hỏi mở

Điều tra khách du lịch

1. Quý khách có thể cho biết ý kiến của mình để nâng


cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại Sầm Sơn?

2. Chất lượng phục vụ của các nhà hàng như thế nào?

3. Ý kiến của Quý khách về các điểm vui chơi, giải


trí?
74
Ưu, nhược điểm của câu hỏi đóng và mở

• Câu hỏi đóng


– Ưu điểm: dễ tổng hợp, tính toán
– Nhược: “bắt” người trả lời chỉ có 2/3 phương án, không
có phương án khác – không đúng với ý kiến của họ

• Câu hỏi mở - ngược với câu hỏi đóng


– Ưu điểm: Có nhiều ý kiến
– Nhược: khó tổng hợp, tính toán

75
1. Điền chỗ trống. Ghi số trực tiếp.

Anh/chị bao nhiêu tuổi? ___________


(năm)

Anh/chị trồng ngô đc bao nhiêu năm rồi?


_______________
(năm)

Anh/chị mua ngô giống vụ này hết bao nhiêu?


_______________ (1000 đ)

76
2. Câu hỏi mở: Để tránh chủ quan, ghi đúng lời văn của họ.

Nguyên nhân chính mà anh/chị trồng ngô lai vụ này là gì?


_______________________________________.

77
3. Câu hỏi đóng 1 phần. Liệt kê các tiêu chuẩn chính, còn lại
để mục khác.

Các kỹ thuật sau đây, kỹ thuật nào Ông/Bà sử dụng thường


xuyên? (Đánh dấu 1).

 Kỹ thuật che phủ


 Trồng cách hàng
 Xen canh (cùng cây ngắn ngày)
 Xen canh (cùng cây dài ngày)
 Che bóng
 Khác (ghi cụ thể) ___________________

78
4. Đánh dấu danh sách: Cho phép đánh dấu nhiều mục

Vụ ngô vừa qua, Ông/Bà bán ở đâu? (có thể đánh dấu cả
nếu xảy ra)

 tại ruộng
 tại nhà
 tại chợ
 người thu gom địa phương
 người thu gom bên ngoài

79
5. Tỷ lệ Likert:

Đánh dấu mục mà Ông/Bà (anh/chị) cho rằng đúng nhất với mình
về đất trồng ngô:

rất không rất không


đồng ý đồng ý vừa vừa đồng ý đồng ý
Đất trồng ngô:
Màu mỡ     
Bị sói mòn     
Đắt (hoặc bị hạn chế)     

Có thể thay thế “đồng ý” với “quan trọng”, thỏa mãn”, thích,…

80
6. Xếp hạng: đo sở thích hay ưu tiên. Hạn chế danh sách.

Xếp hạng các giống ngô sau theo quan điểm của Ông/Bà
(anh/chị) về khả năng trồng
(1 là rất muốn trồng, 2 là mức thấp hơn, 3 là thấp nhất)

______ NK 66
______ NK 54
______ NK 6654

81
7. Câu hỏi lựa chọn.

Ông/Bà (Anh/chị) có trồng giống ngô NK 66 vụ


vừa rồi không?
 KHÔNG  CÓ

Nếu có, anh/chị trồng bao nhiêu ha giống


này? ________

Chuyển câu sau

82
8. Tỷ lệ khác nhau theo mức độ. Đo nhận thức hoặc hiểu biết
theo 1 chỉ tiêu nào đó.

Với các đặc tính dưới đây, Anh/chị đánh dấu X vào ô thích hợp
cho giống ngô NK 66 (theo anh/chị)

Chất lượng tốt ___ _ ___ ___ ___ ___ ___ chất lượng kém
đắt ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ rẻ
NS cao ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ NS thấp

Có thể chia 10 mức – khi đó có thể qui đổi thành %


Ví dụ trên có 7 mức

83
Giảm nhược điểm của câu hỏi điều tra

• Để giảm nhược điểm cần:


– Sử dụng cả câu hỏi đóng và mở
– Điều tra thử cùng bộ câu hỏi trước khi điều tra
chính thức
– Sử dụng thống nhất các dạng câu hỏi
– Cần phải khẳng định câu hỏi là hợp lí
– Khuyến khích động cơ hoàn thành điều tra

84
Các nhược điểm của phương pháp
thu thập thông tin định tính

• Những người tham gia có thể làm cho các câu


trả lời bị “chệch”, do:
– Sử dụng ngôn ngữ khác;
– Giới tính
– Tầng lớp xã hội;
– Tuổi
– Trình độ;
– Dân tộc, v.v.
85
Các nhược điểm của phương pháp
thu thập thông tin định tính

• Một số nguời có thể rất khó cung cấp thông tin


đúng và đầy đủ về kinh nghiệm của họ (nhất là
những nghiên cứu có liên quan đến hành vi). Khi
họ:
– Muốn che dấu
– Thiếu hiểu biết, sáng suốt
– Không chắc chắn

86
Vấn đề “đạo đức” trong điều tra

– Đối với người cung cấp thông tin

– Đối với người đi điều tra

– Đối với nhà nghiên cứu

87
TỔ CHỨC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT

88
89

You might also like