NHÓM-1

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN

KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM


NHÓM DỊCH: NHÓM 1 – BSNT RHMK20
Bùi Ngọc Hoa
Huỳnh Ái Linh
Cao Gia Tường
Tiến triển rối loạn trật khớp thái dương hàm

Hình thái đĩa


đệm thay đổi Đĩa đệm bị dịch Lồi cầu bắt đầu hoạt
chuyển hướng về động trên các mô
phía lồi cầu sau đĩa
Dây chằng dài
ra

Viêm xương khớp/


bệnh lý thoái hóa
khớp
Rối loạn khớp thái dương hàm là một loại rối loạn khớp thái dương hàm phát
sinh từ các cấu trúc bao và trong bao. Được chia làm 3 loại:

Sự không tương Rối loạn viêm của


Rối loạn phức hợp các cấu trúc liên
thích về cấu trúc
lồi cầu – đĩa khớp quan
của bề mặt khớp
RỐI LOẠN PHỨC HỢP LỒI CẦU – ĐĨA KHỚP
Dịch chuyển đĩa có giảm và dịch chuyển đĩa có khóa không liên tục
Giai đoạn đầu của rối loạn trật khớp đĩa đệm
Dịch chuyển đĩa có giảm và dịch chuyển đĩa có khóa không liên tục
NGUYÊN NHÂN

CHẤN THƯƠNG

SAI KHỚP CẮN


(Hạng II – Tiểu loại 2)

SỰ MẤT ỔN ĐINH


TRONG QUÁ TRÌNH
CHỈNH NHA
Đó là lý do chúng tôi thực hiện đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SO SÁNH HIỆU QUẢ SÁT KHUẨN ỐNG
TỦY CỦA HAI NHÓM ĐIỀU TRỊ NỘI NHA RĂNG MỘT CHÂN KẾT HỢP LASER
DIODE BƯỚC SÓNG 810NM VÀ 940NM TẠI BỆNH VIỆN MẮT – RĂNG HÀM MẶT
CẦN THƠ NĂM 2024-2026

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

Mô tả đặc điểm lâm sàng của


hai nhóm nghiên cứu có sử dụng Đánh giá hiệu quả sát khuẩn
laser diode 810nm và 940nm ống tủy trong điều trị nội nha răng
sát khuẩn ống tủy trong điều trị viêm một chân có kết hợp laser diode
tủy không hồi phục ở răng một chân 810nm và 940nm bằng kỹ thuật
tại bệnh viện Mắt – Răng Hàm Mặt nuôi cấy phân phân lập vi khuẩn
Cần Thơ năm 2024-2026
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU RĂNG MỘT CHÂN
- Sự phức tạp của hệ thống ống tủy là một trong những
nguyên nhân dẫn đến thất bại trong điều trị nội nha
2. BỆNH LÝ VIÊM TỦY KHÔNG HỒI PHỤC

Viêm tủy răng


Viêm tủy răng
không có triệu Hoại tử tủy
có triệu chứng
chứng

3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ TỦY

Làm sạch và Bít kín ống tủy


Vô trùng tạo dạng
3. VI KHUẨN TRONG BỆNH LÝ NỘI NHA
Hệ vi khuẩn trong nhiễm • Chủ yếu gồm các vi khuẩn kị
khuẩn nội nha nguyên khí
phát • Fusobacterium
• Eubacterium

Hệ vi khuẩn trong nhiễm • Chủ yếu vi khuẩn Gram dương kị khí tùy
khuẩn nội nha thứ phát nghi
• Enterococcus faecalis

4. LASER TRONG SỬA SOẠN HỆ THỐNG ỐNG TỦY

• Hỗ trợ, kích hoạt, gia tăng các biện pháp diệt vi


LASER khuẩn
CÔNG SUẤT THẤP • Mức tăng nhiệt độ ống tủy trong giới hạn an toàn
của mô nha chu xung quanh răng
3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
• Nghiên cứu của Beer (2012) mức giảm vi khuẩn trung bình
của E. faecalis là 98,8% (810 nm) và 98,66% (940 nm)
NGHIÊN CỨU • Nghiên cứu của Dembowska (2022) nội nha trên 16 bệnh
NƯỚC NGOÀI nhân viêm nha chu độ III. Kết quả: kết hợp laser diode
840nm công suất 0,8W giúp giảm độ sâu túi nha chu và
giảm tình trạng tiêu xương.

• Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Lợi (2021) cho thấy laser
NGHIÊN CỨU diode 810nm hỗ trợ giảm đau sau điều trị nội nha
TRONG NƯỚC • Nghiên cứu của Hồ Thị Công Thủy (2022) cho thấy nhóm nội
nha có sử dụng laser diode 810nm giảm vi khuẩn tốt hơn
nhóm chứng.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Bệnh nhân có răng một ống tủy bị viêm tủy không hồi phục được
chẩn đoán trên lâm sàng và X-quang có chỉ định điều trị nội nha
tại Bệnh viện Mắt – Răng Hàm Mặt Cần Thơ năm 2024-2026

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG:


Bệnh viện Mắt – Răng Hàm Mặt Cần Thơ
ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU VI SINH:
Khoa Vi sinh Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

THỜI GIAN: 2024-2026


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ

• Bệnh nhân bị mắc một trong các


• Đánh giá trên phim Xquang quanh bệnh toàn thân như: suy tim, viêm
chóp, răng có một ống tủy hình thận mạn, đái tháo đường ở giai
dạng ống tủy dạng I theo Vertucci. đoạn nặng, tâm thần.
• Răng còn khả năng hồi phục chức • Răng chưa đóng chóp, nội tiêu
năng nhai và thẩm mỹ. hoặc ngoài tiêu chân răng.
• Bệnh nhân đủ sức khỏe để thực • Răng có thấu quang quanh chóp
hiện quá trình nội nha. >1mm trên phim Xquang.
• Bệnh nhân hợp tác trong quá trình • Răng có ống tủy bị canxi hóa.
điều trị. • Răng bị nứt dọc.
• Răng đã được nội nha trước đó.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu mô tả, thử nghiệm lâm sàng có nhóm chứng. Đánh giá hiệu quả
sát khuẩn ống tủy của laser diode 940nm so với nhóm đối chứng là laser diode
810nm trong điều trị nội nha răng viêm tủy không hồi phục.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỠ MẪU

α = 0,01 thì Z(1-α/2)=2,58; β =0,2, thì Z(1-β)=0,84.


p1 = 0,929 là tỷ lệ không đau sau điều trị nội nha kết hợp laser diode 980nm.
Theo nghiên cứu của Morsy (2018)
P2 = 0,605 là tỷ lệ không đau sau điều trị nội nha kết hợp laser diode 810nm.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Hồng Lợi (2022)
Từ đó tính ra được n ≥ 31. Chọn cỡ mẫu của mỗi nhóm là 31 răng.
Số răng đưa vào nghiên cứu là 62 răng.

PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU: Chọn mẫu thuận tiện


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

• Tuổi Đặc điểm lâm


Đặc điểm • Định lượng vi khuẩn
• Giới tính sàng và vi
chung • Tình trạng lộ tủy
• Nguyên nhân tổn thương khuẩn

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU


• Hạn chế sai số thông tin.
Phương • Bốc thăm ngẫu nhiên phân thành hai nhóm.
pháp hạn • Phương pháp mù đôi.
chế sai số • Đánh giá, thu thập dữ liệu và điều trị được thực hiện bởi một
bác sĩ.
• Hồ sơ bệnh nhân được mã hóa.
• Sử dụng phần mềm SPSS 25.0 để nhập, xử lý, quản lý dữ liệu.
• Biến định tính: dùng thống kê mô tả, tính tần số, tỷ lệ phần trăm
Phương các biến. Khi so sánh các tỷ lệ % dùng phép kiểm đinh Chi-
pháp xử lý square. Mức ý nghĩa P<0,05.
số liệu • Biến định lượng có phân phối chuẩn: mô tả độ phân tán bằng độ
lệch chuẩn. Dùng kiểm định Paired-samples T test so sánh trung
bình trước và sau can thiệp trong cùng một nhóm. Dùng kiểm
định Independent-sample T test để so sánh hai giá trị trung bình
của hai nhóm độc lập.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
Bảng số liệu + biểu đồ cho nhóm tuổi, giới, và cung răng
TUỔI Nhóm NaOCl 3% + LD 810nm Nhóm NaOCl 3% + LD 940nm Tổng P
n % n % n %
<40
40-60
>60
Tổng
Tuổi TB
Min-Max
Nhóm NaOCl 3% + LD 810nm Nhóm NaOCl 3% + LD 940nm Tổng P

n % n % n %
Nam
Nữ
Tổng

Nhóm NaOCl 3% + LD 810nm Nhóm NaOCl 3% + LD 940nm Tổng P


n % n % n %
Hàm trên
Hàm dưới
ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU VỀ NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM TỦY
Nhóm NaOCl 3% + LD 810nm Nhóm NaOCl 3% + LD 940nm Tổng P
n % n % n %
Sâu răng
Chấn thương
Tổng

ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU VỀ TÌNH TRẠNG LỘ TỦY
Nhóm NaOCl 3% + LD 810nm Nhóm NaOCl 3% + LD 940nm Tổng P
n % n % n %
Lộ tủy
Không lộ tủy
Tổng
So sánh hiệu quả sát khuẩn ống tủy của hai nhóm điều trị nội nha
răng một chân kết hợp laser diode bước sóng 810nm và 940nm
Nhóm NaOCl 3% + LD Nhóm NaOCl 3% + LD
Giá trị P
810nm 940nm
Trung bình lượng vi khuẩn
trước sửa soạn (CFU/ml)
Trung bình lượng vi khuẩn
sau sửa soạn (CFU/ml)

Mức độ vi Trung bình


khuẩn giảm Độ lệch
(%) chuẩn

You might also like