Professional Documents
Culture Documents
trang (1)
trang (1)
trang (1)
ĐỀ ÁN TÀI CHÍNH
TIỀN TỆ
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Thị Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Trang
SVTH: Hoàng Thị Trang MSSV:205734020110038
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM
NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN 01 MỞ ĐẦU
- Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận
động của nền kinh tế.
- Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và còn là
nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng
- Hoạt động tín dụng ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
- Tình hình kinh tế Việt Nam có nhiều biến động: chịu ảnh hưởng của suy
thoái kinh tế toàn cầu, để hoạt động của Ngân hàng thương mại có hiệu quả
và giảm thiểu rủi ro thì vấn đề trước tiên là phải quan tâm đến việc nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng.
=> Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam”
2. Mục tiêu nghiên cứu
PHẦN 02 Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng
NỘI DUNG TMCP Công thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hiệu quả nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
01 02
Tín dụng ngân hàng Hiệu quả tín
dụng ngâng
hàng
Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Theo cách
phân loại Mức độ tín nhiệm
khác
01 02 03
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2021/2020 Năm 2022/2021
Số Tiền Tỷ trọng Số Tiền Tỷ trọng Số Tiền Tỷ trọng Số Tiền Tỷ trọng Số Tiền Tỷ trọng
(%) (%) (%) (%) (%)
Nguồn: Báo cáo tài chính ngân hàng Viettinbank (2020 -2022)
Dư nợ cho vay
Biểu đồ 2.1: Biến động dư nợ tín dụng (2020 – 2022)
Nguồn: Báo cáo tài chính ngân hàng Viettinbank (2020 -2022 )
Cho vay ngắn hạn: luôn chú trọng đầu tư cho vay ngắn hạn. Từ năm 2020-2022 tỷ
trọng này lần lượt là 43,41%; 44,46%; 37,42%.
Cho vay trung và dài hạn: Chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ.
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại tiền:
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại tiền
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2020
Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Chênh Tỷ trọng Chênh lệch Tỷ trọng (%)
Chỉ Tiêu (%) (%) (%) lệch (%)
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại tiền (2020 – 2022)
Nguồn: Báo cáo tài chính ngân hàng Viettinbank (2020 -2022)
Cơ cấu Dư nợ tín dụng theo hình thức cấp tín dụng:
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo hình thức cấp Tín dụng
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Số dư Tỷ trong (%) Số dư Tỷ trong (%) Số dư Tỷ trong
Hình thức cấp tín dụng (%)
Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước 998.965 99,45 1.115.213 99,48 1.258.111 99,45
Cho vay CKTP và GTCG 1.998 0,19 2.170 0,19 1.824 0,144
Cho Thuê tài chính 3.303 0,32 3.585 0,32 4.613 0,364
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư 116 0,0115 62 0,0055 28 0,0022
Các khoản trả thay khách hàng 7 0,0006 14 0,0012 473 0,0374
Tổng: 1.004.389 100 1.121.044 100 1.265.049 100
Bảng 2.4: Dư nợ và cơ cấu cấp tín dụng theo ngành kinh tế (2020 – 2022)
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Chênh % Chênh %
Ngành
(%) (%) (%) lệch lệch
1.Công nghiệp 44.507 16,91% 263.169 51,4% 269.186 44,1% 218.662 87,89% 6.017 8,92%
2.Thương mại, dich vụ 151.370 57,52% 170.503 33,3% 237.775 38,95% 19.133 7,69% 63.272 93,79%
3.Nông, Lâm nghiệp 43.208 16,42% 43.619 8,52% 46.625 7,64% 411 0,16% 3.006 4,45%
4.Ngành khác 24.077 9,15% 34.649 6,78% 29.813 9,31% 10.572 4,25% -4.836 -7,17%
Tổng doanh số: 263.162 100% 511.940 100% 610.399 100% 248.778 - 67.459 -
Bảng 2.6: Hệ số thu nợ (2020 – 2022)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Doanh số thu nợ = (1) 1.580 1.706 1.208
Doanh số cho vay = (2) 1.015 1.130 1.274
Hệ số thu nợ = (1)/(2) 1,55 1,50 0,94
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ thu lãi (2020 – 2022) Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng
(2020 – 2022)
Chỉ tiêu Năm Năm Năm
2020 2021 2022
Doanh số thu nợ (1) 1.580.96 1.706.7 1.208.3
2 54 64
Dư nọ cho vay bình 1.569.09 1.431.8 1.209.6
quân (2) 9 09 90
Vòng quay vốn tín dụng 0,100 0,119 0,099
= (1)/(2)
Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động tín dụng
3
03
Một số kiến nghị.
Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam.
2 Tăng cường thu thập thông tin về các chương trình đầu tư phát triển
3 Duy trì thường xuyên việc đánh giá, phân loại khách hàng theo định kì
4 Tiếp cận và tìm kiếm thông tin khách hàng từ nhiều nguồn
5 Mở rộng cho vay sang những lĩnh vực khác và các thành phần kinh tế khác
6 Thực hiện nghiêm túc luật tổ chức tín dụng và quy trình tín dụng của ngành
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng
Nâng cao hiệu quả tư vấn cho khách hàng về lập phương án, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng các dự án đầu tư.
Đẩy mạnh việc thu hút vốn huy động nhằm cân đối cơ cấu vốn.