Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 68

Chương 3 CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ

1. Khái niệm chung


2. Nhiệt kế giãn nở
3. Nhiệt kế điện trở
4. Cặp nhiệt ngẫu
5. Hỏa kế
6. Các loại nhiệt kế khác

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1. Khái niệm chung

1.1. Nhiệt độ:


• Nhiệt độ là đại lượng vật lý đặc trưng cho
trạng thái nhiệt của vật chất ảnh hưởng
rất lớn đến nhiều tính chất của vật chất 
đo nhiệt độ đóng vai trò quan trọng trong
công nghiệp và nhiều lĩnh vực.
• Đo nhiệt độ: gián tiếp, dựa vào sự phụ
thuộc của tính chất vật liệu vào nhiệt độ.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.2. Thang đo nhiệt độ

a)Thang nhiệt độ động học: do Thomson Kelvin


xây dựng trên cơ sở định luật nhiệt động học thứ
hai: công trong chu trình Cacnô tỷ lệ với độ chênh
nhiệt độ chứ không phụ thuộc chất đo nhiệt độ.
- Điểm chuẩn: điểm tan của nước đá =273,15K.
- Một độ K bằng độ chênh nhiệt độ ứng với 1%
công trong chu trình Cacnô giữa điểm sôi của
nước và điểm tan của nước đá ở áp suất bình
thường.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.2. Thang đo nhiệt độ

• Quan hệ giữa nhiệt độ và công:


Q
T .100 (K)
Q 100  Q 0
• Thang đo nhiệt độ tuyệt đối có tính chất thuần
túy lý luận, không thể hiện được trên thực tế,
nhưng thống nhất được đơn vị đo nhiệt độ (do
không phụ thuộc chất đo).
PV
• Đối với chất khí lý tưởng: T  P .100 (K)
100 V100  P0 V0

 Nhiệt kế khí độ chính xác cao.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.2. Thang đo nhiệt độ

b) Thang Celsius : do Andreas Celsius thành


lập (1742) . Đơn vị oC.
điểm nước đá tan  0oC
• Điển chuẩn:
điểm nước sôi  100oC.
• Nhận xét:
- 1 oC = 1K.
- T(oC) = T(K) – 273,15

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.2. Thang đo nhiệt độ

c)Thang Fahrenheit: do Fahrenheit thành lập


(1706). Đơn vị oF.
Điểm nước đá tan  32oF
• Điểm chuẩn:
Điểm nước sôi  212oF
• Quan hệ giữa oF và oC: T  o F   9 T  o C  32
5

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.3. Nhiệt độ cần đo & nhiệt độ đo được
• Nhiệt độ cần đo (Tx): nhiệt độ T T
x
thực của môi trường. T 1

t

T  T  ke 

• Nhiệt độ đo được (Tc): nhiệt độ c x

bộ phận cảm nhận của cảm biến. 


mc
t
Với  
• Xét cảm biến đo tiếp xúc (hình A
vẽ)  Sai số: T = Tx - Tc  0.
• Sai số T phụ thuộc:
- Trao đổi nhiệt giữa cảm biến và môi trường đo.
- Trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và bên ngoài.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.4. Phương pháp đo nhiệt độ

a) Phương pháp đo tiếp xúc: khi đo, cảm


biến tiếp xúc với môi trường đo, phép đo dựa
trên các hiện tượng:
+ Giản nở của vật liệu.
+ Biến đổi trạng thái của vật liệu.
+ Thay đổi điện trở của vật liệu.
+ Hiệu ứng nhiệt điện.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
1.4. Phương pháp đo nhiệt độ

b) Phương pháp đo không tiếp xúc: khi đo


cảm biến không tiếp xúc với môi trường đo,
phép đo dựa vào sự phụ thuộc của bức xạ
nhiệt của môi trường đo vào nhiệt độ:
+ Đo bằng hỏa kế bức xạ.
+ Đo bằng hỏa kế quang.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
2. Nhiệt kế giãn nở

2.1. Nguyên lý đo: dựa vào sự giãn nở


(hoặc co lại) của vật liệu khi nhiệt độ tăng
(hoặc giảm).
• Thể tích: V (t )  V0 1   v t  t - nhiệt độ
• Chiều dài: l (t )  l0 1   l t 

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
2.2. Nhiệt kế giãn nở dùng chất rắn
• Nhiệt kế gốm - kim loại (Dilatomet):

A 2
1. Thanh gốm
K B
2. Ống kim loại
1
Cấu tạo
• Nguyên lý: t tăng  t:

Thanh gốm giản nở :lg


Ốngkim
lk >l đầuloại
A của nở: lgốm
giảnthanh k dịch chuyển
g
sang phải: l = lk -lg = f(t)  đo l t.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
2.3. Nhiệt kế giãn nở dùng chất rắn

• Nhiệt kế kim loại - kim loại:


1
A 1. Kim loại 1: α1
2. Kim loại 2: α2 < α1
2
Cấu tạo

- Nguyên lý: t tăng t  các thanh giản nở với l1


>l2  do hai thanh liên kết với nhau  uốn cong
 đầu A dịch chuyển: l = l1 -l2 = f(t)  đo l
t.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
2.3. Nhiệt kế giãn nở dùng chất rắn

• Đặc điểm:
- Cấu tạo đơn giản.
- Rẻ tiền.
- Tuổi thọ cao.
• Ứng dụng:
- Đo nhiệt độ < 700oC.
- Chuyển mạch (rơle nhiệt)

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Ví dụ

• Nhiệt kế giãn nở dạng kim loại – kim loại.


Chiều dài ban đầu ở 0oC là 8mm.
Cho các giá trị: α1 = 0.25 (/o), α2 = 0.1 (/o).
Mối liên hệ l = 6.473 t.
Hãy xác định nhiệt độ ban đầu trước khi đặt
nhiệt kế vào nơi có nhiệt độ là 150 oC.
1
A

2
Cấu tạo
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Lời giải

• Áp dụng công thức


l (t )  l0 1   l t 

tính l rồi tính t.


Nhiệt độ ban đầu:
t = 150 - t.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
2.4. Nhiệt kế giãn nở chất lỏng

- Vỏ thuỷ tinh có tt =2.10 -5/oC


2
- Thủy ngân có Hg =18.10-5/oC
Hoặc dầu, rượu, cồn …. 3

• Khi t tăng t  chất lỏng giản nở 1


1. Bình nhiệt
V. 2. Ống mao dẫn
3. Chất lỏng
Chất lỏng từ bình nhiệt dâng lên
ống mao dẫn một khoảng:
h=f(V) = f(t)  đo h t.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
2.4. Nhiệt kế giãn nở chất lỏng

• Đặc điểm:
- Cấu tạo đơn giản.
- Rẻ tiền.
- Độ chính xác tương đối cao.
- Khó biến đổi thành tín hiệu điện.
• Ứng dụng:
- Đo nhiệt độ từ - 50  600oC.
- Chuyển mạch (rơle nhiệt)
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3. Nhiệt kế điện trở

3.1. Nguyên lý đo: dựa vào sự thay đổi điện


trở của vật liệu khi nhiệt độ thay đổi:
R T   R0 . f T  T0 
Ví dụ cảm biến kim loại:

R(T)  R 0 1  AT  BT 2  CT 3 
Đo R(T)  T

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.2. Nhiệt kế điện trở kim loại

a) Cấu tạo: chế tạo bằng điện trở kim loại.


- Loại điện trở dây quấn (hình trụ):

1 2 1 2
2
1

3
3

1. Vỏ 2. Dây điện trở 3. Lõi cách điện

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.2. Nhiệt kế điện trở kim loại
• Vật liệu
Thông số Pt Ni Cu W
Tf (oC) 1769 1453 1083 3380

 (WoC-1m-1) 73 90 400 120

 x108 (m) 10,6 10 1,72 5,52

R x103 (oC-1) 3,9 4,7 3,9 4,5

100 / 0 1,385 1,617 - -

Tlàm việc (oC) -200  1000 < 250 < 180 < 1600
Tính bền nhiệt Bền Kém bền Kém bền Bền
Tính ổn định Cao Thấp Thấp Thấp
Độ tuyến tính - -
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222
Cao
* Website: hdu.edu.vn
Cao
*Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.2. Nhiệt kế điện trở kim loại

• Nhiệt kế bề mặt (dạng phẳng):


- Cấu tạo: 1 1. Điện trở
2. Tấm vật liệu
2 cách điện

- Vật liệu:
Tính chất Ni Ni – Fe Pt
Độ nhạy nhiệt αR.103 (oC-1) ~ 5,0 ~ 5.0 ~ 4,0
Khoảng n.độ làm việc (oC) - 195260 - 195 260 - 260 1400

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.2. Nhiệt kế điện trở kim loại

• Nguyên lý làm việc: dựa trên sự thay đổi điện


trở: 2

R (T )  R0 1  AT  BT  CT
3

Khi biến thiên T nhỏ: R(T  T )  RT 1   RT 
1 dR
Hệ số:  R  .  Hệ số nhiệt điện trở
R dT
1 dR 1 d 1 dl 1 ds
R  .  .  .  .
R dT  dT l dT s dT

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.2. Nhiệt kế điện trở kim loại

1 d   1 dl ; 1 ds
Đặt:   ; l s   2 l
 dT l dT s dT

1 dR
  R  .      l  2. l      l
R dT
Do α >> αl  αR  α  sự thay đổi kích thước ảnh hưởng
không đáng kể.
Vậy: Khi nhiệt độ tăng/giảm điện trở suất vật liệu thay đổi
(tăng/giảm)  điện trở thay đổi (tăng/giảm)  đo điện trở 
nhiệt độ.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.2. Nhiệt kế điện trở kim loại

c) Đặc điểm, ứng dụng:


- Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo
- Độ chính xác khá cao
Þ Đo nhiệt độ thấp và trung bình (thường dưới
1000oC) môi trường khí, lỏng, rắn.
Þ Đo nhiệt độ bề mặt.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.3. Nhiệt kế điện trở silic
a)Cấu tạo: chế tạo từ đơn

500m
tinh thể Si pha tạp loại N, kích
thước cỡ 500x500x240 (m).
b)Đặc trưng: Trong khoảng 500m 240m
nhiệt độ (-55  200oC) hệ số R()
nhiệt điện trở dương (~7.10-3/ 2400
2200
2000
o
C ở 25 oC). Sự phụ thuộc của 1800
1600

điện trở vào nhiệt độ biểu diễn 1400


1200

gần đúng theo công thức:


1000
800

 
600

R T  R 0 1  AT  T0   BT  T0 
2 400
-50 0 50 100
ToC

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Ví dụ

• Cho nhiệt kế điện trở Silic với các hằng số


A = 2.4 và B = -1.7.
Xác định nhiệt độ cần đo T biết nhiệt độ ban
đầu là 250oC và điện trở ban đầu ở To là
4200Ω, điện trở tại thời điểm đo là 6100Ω.


R T  R 0 1  AT  T0   BT  T0 
2

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.4. Nhiệt kế điện trở oxyt bán dẫn

a)Cấu tạo: được chế tạo từ


hỗn hợp oxyt bán dẫn đa tinh
2 3
thể như: MgO, MgAl2O4, 1

Mn2O3, Fe3O4, Co2O3, NiO,


Cấu tạo
ZnTiO4.
1. Vỏ bọc
Hỗn hợp bột oxyt được trộn 2. Điện trở
3. Dây nối
theo tỉ lệ thích hợp  được
nén định dạng  thiêu kết ở
nhiệt độ ~ 1000oC. Vỏ bọc
bằng thủy tinh.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.4. Nhiệt kế điện trở oxyt bán dẫn

• Sự phụ thuộc của điện trở của nhiệt điện trở vào
nhiệt độ theo biểu thức:
2
T  1 1 
R( T )  R 0   exp  
 T0    T T 0 
b
R 
Hệ số nhiệt điện trở: T2
 1 1  B
• Gần đúng: R (T )  R0 exp B   R  
  T T 0 
và T2

Với B = 3.000 - 5.000K.


* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.4. Nhiệt kế điện trở oxyt bán dẫn

b) Đặc điểm:
- Kích thước nhỏ  có thể đo T theo điểm.
- Nhiệt dung nhỏ  thời gian hồi đáp nhanh.
- Hệ số nhiệt điện trở lớn  đo được Tmin
=10-4 - 10-3K (độ phân giải cao).
 Đo nhiệt độ trong khoảng 0  300oC (nhược
điểm).

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

a) Mạch đo dùng logomet: I1 2 I2

• Cấu tạo: N M1 M2 S

• Nguyên lý làm việc: Rp2 1 Rp1 3


R1 R2
Khi Rt = Rt0: R p 2  R2  Rt  R p1  R1
 I1 = I2 và:
M 1  k .B1 .i1
1. Rôto
M 2  k .B2 .i2 Rt
2. Cuộn dây
3. Nam châm vĩnh cửu
Do 2 cuộn dây bố trí đối 4. Lò xo cản
xứng B1 = B2  M1 = M2 
Roto đứng yên.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

• Khi nhiệt độ tăng lên Rt > Rt0:


R p 2  R 2  R t  R p1  R 1  I1  I 2  M1  M 2
Roto quay theo chiều của M1 M1 giảm, M2 tăng
Cho đến khi đạt cân bằng mới M1= M2:
E
B2 I1 R p1  R 1 R p2  R p  R t
B1I1= B2I2  
E

B1 I 2 R p1  R 1
R p2  R p  R t

 B2 
  f    f t 
Góc quay của roto:  B1 
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

b) Mạch đo dùng cầu cân bằng:


• Sơ đồ:
a G
R2 R3 G R2 R3
E
E

R1 R1
b
Rd2 Rd1 Rd2 Rd1

Rt Rt

Cầu hai dây dẫn Cầu ba dây dẫn

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

•Cầu cân bằng gồm 4 điện trở: R1, R2, R3  t và


Rt  t.
R 1 .R 3  R 2 .R t 0 U ab  0
-Khi t0 =0 C o

-Khi t > t0  Rt > Rt0  R1 R3 < R2 Rt
U ab  0
Þ Cầu mất cân bằng:
Điều chỉnh R2 sao cho cầu đạt cân bằng mới, vị
trí (x) của con chạy R2 : x = f(Uab) = f(Rt) = f(t)
Đo dịch chuyển x  t.
•Cấp chính xác: 0,5.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

• Cầu ba dây dẫn: khắc phục ảnh hưởng của


điện trở dây dẫn. Với cầu 2 dây dẫn có kể
đến điện trở dây nối:
R 1 .R 3  R 2 .R t  R d1  R d 2 
Với cầu ba dây dẫn:
R1  R d 2 .R 3  R 2 .R t  R d1 
Do ảnh hưởng của Rd phân ra 2 vế  giảm
sai số.
Cấp chính xác: 0,2.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

c) Cầu cân bằng điện từ


A
RP
1 ĐC

RH Rm Rk U
E 3

RCu Rm 2 1. Cầu cân bằng


2. Bộ khuếch đại
3. Động cơ
Rt

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
3.5.Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

• Nguyên lý hoạt động:


- Khi t = t0 cầu cân bằng: U = 0  động cơ (3)
và con chạy của biến trở Rp đứng yên.
- Khi Rt thay đổi, cầu mất cân bằng và U0
 qua bộ khuếch đại (2) vào động cơ (3) 
động cơ quay một mặt làm quay kim chỉ, một
mặt làm dịch chuyển con chạy của biến trở Rp
cho đến khi cầu đạt cân bằng mới.
• Cấp chính xác: 0,5.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Câu hỏi & Thảo luận

1. Nêu tác động chung của nhiệt độ đến


tính chất của vật liệu.
2. Các thang đo nhiệt độ phổ biến là gì?
3. So sánh nhiệt kế giãn nở và nhiệt kế điện
trở (vật liệu, cấu tạo, nguyên lý hoạt
động, đặc điểm, ứng dụng).
4. Hệ số nhiệt điện trở là gì?
5. Hiệu ứng nhiệt điện.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4. Cặp nhiệt ngẫu
4.1. Hiệu ứng nhiệt điện
t0
Hiện tượng: Xét một mạch kín 1

gồm 2 dây dẫn (A) và (B) khác


nhau về bản chất hóa học hàn nối
A B
với nhau bằng các mối hàn, khi
nhiệt độ hai mối hàn là (t) và (t0)
t
khác nhau thì trong mạch xuất
2
hiện một sức điện động EAB phụ
Sơ đồ nguyên lý
thuộc độ chênh nhiệt độ giữa hai
mối hàn  Hiệu ứng nhiệt điện.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.1. Hiệu ứng nhiệt điện
• Giải thích: NA(t0) NB(t0)

- Ở đầu có nhiệt độ (t0)nồng độ + -


+ -
điện tử trong A là NA(t0), trong B + -

là NB(t0) . Giả sử NA(t0) > NB(t0) EAB(t0)

 trên tiếp giáp, (e) khuếch tán NA(t) NB(t)


từ A  B hình thành hiệu điện + -
+ -
thế eAB(t0). + -

- Ở đầu có nhiệt độ (t) tương tự có: EAB(t)


eAB(t)
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.1. Hiệu ứng nhiệt điện
t0
1
- Giữa hai đầu mỗi dây dẫn có chênh lệch nồng
độ: (e)  khuếch tán  hình thành eA(t,t0) và
A B
eB(t,t0).
- Trong mạch kín: t
E AB  e AB ( t )  e BA ( t 0 )  e A ( t 0 , t )  e B ( t , t 0 ) 2

E AB  e AB ( t )  e AB ( t 0 )  e A ( t , t 0 )  e B ( t , t 0 )
E AB  e AB ( t )  e AB ( t 0 )

E AB  e AB (t )  C  f (t )
Giữ t0 = const 
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.1. Hiệu ứng nhiệt điện

- Sức điện động của cặp nhiệt không thay đổi


nếu chúng ta nối thêm vào mạch một dây
dẫn thứ ba và giữ cho nhiệt độ hai đầu nối
của dây thứ ba giống nhau.
C t0
t0 t0 2
2 3 B
t1
3
A B C
A 4
t1
1
1 B
t
t

Sơ đồ nối cặp nhiệt với dây dẫn thứ ba


* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.2. Cấu tạo và vật liệu
8
7
6

1. Vỏ bảo vệ
5 2. Mối hàn
3. Dây cực
4. Sứ cách điện
5. Bộ phận lắp đặt
4
6. Vít nối dây
3 7. Dây nối
1 8. Đầu nối dây
2

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.2. Cấu tạo và vật liệu

 Vật liệu chế tạo:


Yêu cầu:
• Sức điện động đủ lớn (để dễ dàng chế tạo
dụng cụ đo thứ cấp).
• Có đủ độ bền cơ học và hoá học ở nhiệt độ
làm việc.
• Dễ kéo sợi.
• Có khả năng thay lẫn.
• Giá thành rẻ.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.2. Cấu tạo và vật liệu

Vật liệu (A / B) Thành phần Tlv.nh E đ.Tmax Tlv. dh (oC)


(oC) (mV)
Platin-Rođi / Platin (+) 90%Pt+10%Rd < 1600 16,77 <1300
(-) Pt
Chromel / Alumel (+) 80%Ni + 10%Cr <1100 46,16 < 900
+ 10%Fe
(-) 95%Ni + 5%(Mn
+ Cr+Si)
Chromel / Coben (+) 80%Ni + 10%Cr <800 66,00 <600
+ 10%Fe
(-) 56%Cu + 44% Ni

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

a) Sơ đồ mạch đo dùng milivôn kế


mV mV mV
C
C
t0 t0 4
3
t t B B B B B
2 0 0 3 A A
A A A A
A
t B 1 t1 2 t2
1

Sơ đồ vi sai Sơ đồ nối tiếp


Sơ đồ thông dụng

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp
 Nguyên tắc làm việc: EAB(t,t0)  (i)  làm
khung dây của milivôn kế quay đi một góc ():
k1
 .i  S.i
k2
Với k 1  c1 .n.e.r.l.B
k2 - hệ số phụ thuộc vào độ cứng của
lò xo cản
k1
S độ nhạy của milivôn kế
k 2
Thang đo của milivôn kế khắc độ theo nhiệt độ
và đồng hồ của cặp nhiệt nào đi theo đồng hồ đo
của cặp nhiệt đó
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

Sai số khi đo:


-Do ảnh hưởng của nhiệt độ đầu tự do
t’o ≠ to = 0oC.
- Do ảnh hưởng của điện trở mạch đo: Rt,
Rd, Rv.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

Ảnh hưởng của nhiệt độ đầu tự do: C t0


mV
• Khi t’o=to=0oC: 2 3
t0
E AB (t, t 0 )  e AB (t )  e AB (t 0 ) D t’0

t0
A B
• Khi t’o ≠ t' o = 0oC:
E AB (t, t 0 )  e AB (t )  e AB (t '0 ) 1


E AB (t, t 0 )  E AB (t, t '0 )  e AB (t '0 )  e AB (t 0 )  t
E

E AB (t, t 0 )  E AB (t, t '0 )  E AB (t '0 , t 0 )


EAB(t,t’0)

ÞKhắc phục bằng cách bù nhiệt EAB(t’0,to)

t’0 t
độ đầu tự do toC

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

 Phương pháp bù nhiệt độ đầu tự C


t0

do: 2 3 mV
t ’
0 t’0 D
• Dùng dây bù: C, D là dây bù: A B
t0

E  e AB (t )  e CA (t '0 )  e BD (t '0 )  e CD (t 0 ) 1

• Chọn C, D sao cho: e CA (t '0 )  e DB (t '0 ) t

E C
Khi đó: E  e AB ( t )  eCD ( t 0 )
 E  e AB ( t )  e AB ( t 0 ) 1 A

2
D
3
4 B
0 t

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

 Dùng cầu bù: C

• Khi t0 = 0oC, cầu t’0 t’0


t0 a
Rd R1 mV
c d
cân bằng Ucd = 0. C
t0
B R2 R3
A b
• Khi t’0 ≠ 0oC: t
Rd tăng  cầu mất
cân bằng: Ucd ≠ 0. Es
• Chọn sao cho: Ucd = EAB(t’0,t0).
 E AB (t, t '0 )  U cd  E AB (t, t 0 )

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

 Ảnh hưởng của điện t0

trở mạch đo: 2 3


Rd
t0
RV
 R  Rt  Rd  RV t1 t1

RV A
 Vm  E AB (t, t 0 ) B
Rt  Rd  R V Rt
Khi Rv >> Rt+Rd, ta
1
có: Vm  E AB ( t, t 0 ) t

• Rv = Rkd + Rf để tăng
Rv thường chọn RP>>Rkd để giảm ảnh hưởng của
Rkd. Rt ít ảnh hưởng (trừ cặp PtRd/Pt)
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

b) Sơ đồ mạch đo xung đối


E
• Sơ đồ 1: Nguyên lý hoạt động:
Rđc
E X  I C R AB  I P (R d  R x  R G ) iC A B i0
E X  (I 0  I P )R AB  I P (R d  R x  R G ) RG G
R iP
EX Rd
E X  I 0 R AB khi
IP  0 - +
R AB  Rd  R X  RG
Rx
EX = I0RAB
• Khi đo điều chỉnh con chạy của t

R sao cho IP = 0  E X  I 0 .RAB  I 0 l R


L
Cố định I0  Ex = F(l) tức là phụ thuộc vào vị
trí con chạy của biến trở R.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
4.3. Mạch đo và dụng cụ thứ cấp

 Sơ đồ 2:
• Trước khi đo điều chỉnh E

I0: đóng PK, điều chỉnh Rđc


RM A B
Rđc để (G) chỉ không. R
G
• Khi đo đóng PD, điều EM
P
chỉnh R để (G) chỉ EX

không. K D

l
E X  I 0 .RAB  I 0 R
L

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Câu hỏi & Thảo luận

1. Nêu các yếu tố gây nên sai số đo nhiệt


độ dùng cặp nhiệt ngẫu?
2. Trình bày các phương pháp hạn chế sai
số đo nhiệt độ dùng cặp nhiệt ngẫu.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5. Hoả kế
5.1. Hoả kế bức xạ toàn phần:
a) Nguyên lý chế tạo: dựa trên định luật Kiêc-
khôp: E  T
4
( là hệ số bức xạ)
b) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động: 4 3
1 2 4
1

5 5
a) Loại có ống kính hội tụ b) Loại có kính phản xạ

1) Nguồn bức xạ 2) Thấu kính hội tụ 3) Gương phản xạ


4) Bộ phận thu năng lượng 5) Dụng cụ đo thứ cấp
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5.1. Hoả kế bức xạ toàn phần

 Đặc điểm:
• Đo không tiếp xúc  giảm nhẹ điều kiện lao
động.
• Đo được nhiệt độ cao >1000oC, sai số ±27oC.
• Loại hội tụ tổn thất năng lượng lớn (30 - 40%)
nhưng ít chịu ảnh hưởng của bụi và ẩm.
• Loại phản xạ tổn thất năng lượng bé (~ 10%)
nhưng chịu ảnh hưởng lớn của bụi và ẩm.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5.1. Hoả kế bức xạ toàn phần

 Điều kiện đo:


• Vật đo phải có độ đen xấp xỉ bằng T 1
1. 2
3
• Tỉ lệ D/L không nhỏ hơn 1/16.
Khoảng cách đo tốt nhất là 1  0,2
mét.
Tđh
• Nhiệt độ môi trường 20  2oC.
Hiệu chỉnh kết quả đo khi  <1:
Tđo  Tđh  T
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5.2. Hoả kế quang

a) Nguyên lý đo: dựa trên định luật Plank


C1 IT - cường độ bức xạ đơn sắc ứng
I T  với bước sóng  ở nhiệt độ T(k).
 C2
5  RT
 R: hằng số khí lý tưởng.
 e  1
  C1, C2 : Hằng số.
 
IT
T1  Hai vật có độ sáng
T2 ứng với một bước sóng
T3 nhất định bằng nhau thì
0,65m  có nhiệt độ bằng nhau.
Sự phụ thuộc của I vào  và T

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5.2. Hoả kế quang

b) Cấu tạo và nguyên lý làm việc:


4
1 3 5 6 7
2 8

mA Rb

1. Nguồn bức xạ 5. Bóng đèn mẫu


2. Vật kính 6. Vách ngăn
3. Kính lọc 7. Kính lọc ánh sáng đỏ
4. Vách ngăn 8. Thị kính

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5.2. Hoả kế quang
 Khi đo hướng ống kính về phía vật đo và đóng
khóa (K) cấp điện nung dây tóc bóng đèn mẫu.
Điều chỉnh biến trở Rb để điều chỉnh nhiệt độ
dây tóc cho đến khi độ sáng của dây tóc bóng
đèn bằng độ sáng của vật.

Tdây < Tvật Tdây = Tvật Tdây > Tvật

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
5.2. Hoả kế quang

c) Đặc điểm:
• Đo không tiếp xúc.
• Đo nhiệt độ cao (> 1.000oC)
• Kết quả đo phụ thuộc vào khả năng nhận xét
màu.
• Ảnh hưởng của khoảng cách đo nhỏ.
• Khi  <1  sai số, công thức hiệu chỉnh:
Tđo  Tđh  T

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Câu hỏi & Thảo luận

1. Cảm biến hỏa kế đo nhiệt độ theo phương


pháp nào?
2. So sánh hỏa kế bức xạ toàn phần và hỏa
kế quang?
- Nguyên lý đo
- Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
- Đặc điểm, ứng dụng
3. Nguyên nhân gây nhiễu và sai số khi sử
dụng hỏa kế?
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Bài tập 1

Một điện trở có giá trị phụ thuộc vào nhiệt độ theo quan hệ

Trong đó, T0=300K, β=3000K, RT0=1000 Ω. Đây là một


dạng quan hệ điện trở - nhiệt độ của thermistor NTC
(negative temperature coefficient), thường được dùng như
cảm biến đo nhiệt độ trong các ứng dụng cần độ chính xác
thấp.
Tính độ nhạy của cảm biến này tại 300K (27oC), 350K,
400K.

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Lời giải bt 1

s: đại lượng đầu ra, kích thích


m: đại lượng đầu vào, đáp ứng.
a) Tính độ nhạy tại nhiệt độ 300 K.
Khi T = 300K:
R(300) = 1000 * exp[3000(300-300)/(300*300)] = 1000 Ω.
Khi T = 301K:
R(301) = 1000 * exp[3000(301-300)/(300*301)] = 1033 Ω.
Độ nhạy tại 300K là:
S(300) = (1033 – 1000)/(301 – 300) = 33 Ω/K.
* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Bài tập 2

• Tính góc θ, biết các hàm truyền của


thermocouple là 3 mV/oC, bộ khuếch đại
amplifier là 5, của bộ chỉ thị kim ammeter
là 0.02 o/mV.

Góc chỉ của


Nhiệt độ đồng hồ đo
Cặp nhiệt điện Thiết bị
Khuếch đại
đo

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Lời giải bt 2

• Nhân nhiệt độ đầu vào với các hàm truyền


để tính góc đầu ra.
• Góc quay của kim chỉ thị là:
180 x 3 x 5 x 0.02 = 540

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Bài tập 3

• Hệ thống đo nhiệt độ như hình sau, có


ngõ ra dòng điện 4-20mA. Tính I khi nhiệt
độ đo là 120oC?

Cặp nhiệt điện Khuếch đại V/I

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức
Lời giải bt 3

• Nhân nhiệt độ đầu vào với các hàm truyền


để tính cường độ dòng điện đầu ra.
I = theta x 0.004 x 200 x 0.2
I = 19.2 (mA)

* Địa chỉ: 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, TP.Thanh Hóa * Điện thoại: (0237).3910.222 * Website: hdu.edu.vn *Facebook: Trường Đại học Hồng Đức

You might also like