Professional Documents
Culture Documents
3. Chiết xuất alcaloid
3. Chiết xuất alcaloid
3. Chiết xuất alcaloid
a. Thể trạng:
- Alc thể rắn: đa số
+ Thông thường:
có O2 (gồm C, H, N, và O), N2 thường / mạch vòng (dị
vòng có N2). Alc thường là những chất có trọng lượng
phân tử cao. Ở tothường thường ở thể rắn, dễ kết tinh và
có độ chảy xác định. 1 số alc không đo được độ chảy do
bị phá huỷ ở to<tnc.
- Alc thể lỏng: 1 số có dạng L ở tothường
+ Thông thường: không có O2 (nicotin, spartein), alc ở thể
lỏng dưới dạng tự do nhưng khi tạo muối với acid thì có thể
chuyển sang thể rắn (spartein ở thể L nhưng spartein sulfat ở
thể R).
+ 1 vài ngoại lệ: 1 số alc có O2 trong phân tử nhưng vẫn ở
thể L như arecolin (C18H15ON2), pilocarpin (C11H16O2N2).
b. Màu sắc
- Đa số: không màu hoặc màu trắng (alc có Nitơ hoá trị 3)
- 1 số: có màu vàng (alc có Nitơ hoá trị 5).
c. Mùi vị
- mùi: thường không mùi
d. Năng suất quay cực:
- Phần lớn: alc có khả năng quay cực (có C bất đối). Thường alc
tự nhiên có tác dụng quay mặt phẳng phân cực sang trái (tả
truyền), một số ít là hữu tuyền (quinidine).
- 1 số: alc có khả năng quay cực (không có C bất đôi trong công
thức). Ví dụ: papaverin, narcein, ...
- 1 số ít: alc trong thực vật là hỗn hợp đồng phân tả và hữu tuyền
(racemic). VD: atropin, atropamin...
e. Độ tan:
- Alc dạng bazơ: thường không tan trong nước, dễ tan trong
dung môi hữu cơ (cồn, benzen, toluen,...) trừ một số ở trạng thái
L (nicotin dễ tan trong nước).
- Alc dạng muối với acid hữu cơ và vô cơ: dễ tan trong nước
và một số dung môi hữu cơ phân cực.
Tác động sinh học
Tác dụng lên hệ thần kinh
Kích thích thần kinh trung ương: strychnin, caffein
Ức chế thần kinh trung ương: morphin, codein
Kích thích thần kinh giao cảm: ephedrin
Liệt giao cảm: yohimbin
Kích thích phó giao cảm: pilocarpin
Liệt phó giao cảm: atropin
Gây tê: cocain
Tác dụng hạ huyết áp: reserpin
Tác dụng chống ung thư: vinblastin, vincristin
Tác dụng diệt ký sinh trùng, diệt khuẩn: quinin, berberin,
arecolin.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
O N N
CH3
Nicotin Caffein
O
CH 3
NH
H3 CO
CH3
N
H 3CO
OCH 3 O
COOH
OCH 3
Colchichin Arecadin
- Alc có tính kiềm:
+ Alc có nitơ hoá trị 3: có tính kiềm tương tự như NH3 tác
dụng với acid, alc cho muối tương ứng.
Alc N + HCl [Alc N] . HCl
+ Alc có nitơ hoá trị 5 : tạo muối với acid, loại nước
Alc N-OH + HCl Alc N-Cl + H2O
+ Alc ở dạng muối: thường vững bền hơn alc bazơ vì ở
trạng thái muối chúng khó biến thành đồng phần hỗ biến.
Mặc khác dạng muối tan trong nước rất tốt nên chúng
thường được dung làm thuốc.
- Alc có tính bazơ yếu: nên dễ bị những bazơ trung bình và
mạnh như NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, NaHCO3, NH4OH đẩy
ra khỏi muối của chúng với acid tạo alc bazơ. Tính chất này
của alc được ứng dụng trong chiết xuất alc từ dược liệu.
- Alc tác dụng kim loại nặng (Hg, Bi, Pt,…) tạo ra muối
phức.
- Alc cho phản ứng với một số thuốc thử: gọi là thuốc thử
chung của alc, dung để kiểm nghiệm. Có 2 loại phản ứng:
- Thăng hoa
- Cất
- Giải phóng phân đoạn
- Kết tinh phân đoạn
- Sắc ký hấp phụ
- Sắc ký phân bố