Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

Chương 4: Thống kê Tài sản cố

định
• 4.1 Khái niệm và phân loại Tài sản cố định
• 4.1.1.. Khái niệm
• TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và
các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu, nhưng giá trị của TSCĐ đã bị giảm
dần và được chuyển vào giá trị sản phẩm, dưới hình thức khấu hao.
• Thông tư của Bộ Tài chính Về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)
• ♦ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
• ♦ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị
từ 30.000.000 đồng (Mười triệu đồng) trở lên
Giá
trị
TSCĐ

30 triệu
đồng

1 năm Thời gian


• Ý nghĩa: Thống kê TSCĐ của doanh nghiệp có nhiều ý nghĩa trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Qua thống kê TSCĐ đánh giá việc trang bị TSCĐ cho người lao
động, nâng cao năng suất lao động, giải phóng con người khỏi những lao động
chân tay nặng nhọc vất vả. Đồng thời TSCĐ cũng là cơ sở vật chất kỹ thuật, là nguồn
lực sản xuất của doanh nghiệp hay của toàn bộ nền kinh tế. Điều này còn được thể
hiện rõ rệt trong mỗi chế độ xã hội chính là sự khác nhau về trình độ sử dụng TSCĐ.
• Nhiệm vụ: Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp, thống kê
TSCĐ là một công cụ, hổ trợ đắc lực cho công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp.
Để việc quản lý TSCĐ có hiệu quả, cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
• - Thống kê tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, kết cấu, hiện trạng và
tình hình tăng giảm TSCĐ.
• - Thống kê được các phương pháp đánh giá TSCĐ và các phương pháp khấu hao.
• - Nghiên cứu tình hình trang bị TSCĐ cho người lao động trong sản xuất.
• - Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ.
• 4.1.2. Phân loại TSCĐ

Theo công Theo tình Theo


Hình thái
dụng kinh hình sử quyền sở
biểu hiện
tế dụng hữu
TSCĐ đang
TSCĐ hữu TSCĐ trong dùng
TSCĐ tự có
hình SXKD

TSCĐ chưa
dùng
TSCĐ đi
thuê
TSCĐ vô TSCĐ ngoài • Thuê hoạt
hình SXKD TSCĐ không động
cần dùng • Thuê Tài chính
• §èi víi doanh nghiÖp vËn t¶i th× TSC§ s¶n xuÊt vËn t¶i là mét bé
phËn chñ yÕu vụ quan träng nhÊt trong toàn bé kÕt cÊu TSC§. C¨n cø
vào c«ng dông TSC§ cña doanh nghiÖp vËn t¶i cã thÓ ®îc ph©n
thành:
• * TSC§ trong s¶n xuÊt vËn t¶i:
• - Nhà cöa: dïng cho qu¶n lý vụ s¶n xuÊt.
• - VËt kiÕn tróc: ®ưêng néi bé, hÖ thèng ®Ìn tÝn hiÖu.
• - M¸y mãc và thiÕt bÞ ®éng lùc: s¶n xuÊt và chuyÓn ho¸ n¨ng lưîng.
• - ThiÕt bÞ s¶n xuÊt vËn t¶i: phư¬ng tiÖn trùc tiÕp tham gia s¶n xuÊt
vËn t¶i, ngành ®ưêng bé: ¤ t« c¸c loại hoÆc ®èi víi ph¬ng tiÖn vËn
t¶i thuû: tàu thuyền
• - ThiÕt bÞ th«ng tin liªn l¹c: thu ph¸t sãng
• - ThiÕt bÞ và đồ dïng v¨n phßng.
• * TSC§ kh«ng dïng s¶n xuÊt vËn t¶i:
• - M¸y mãc thiÕt bÞ s¶n xuÊt c«ng nghiÖp: söa
ch÷a chÕ t¹o phô tïng thay thÕ hoÆc c«ng cô,
khÝ cô.
• - M¸y mãc thiÕt bÞ x©y dùng c¬ b¶n.
• - TSC§ dïng trong qu¸ tr×nh cung cÊp nguyÔn
nhiªn liÖu.
• - TSC§ dïng trong phóc lîi c«ng céng.
• - TSC§ kh¸c
• 4.2. Các loại giá dùng trong đánh giá TSCĐ
• 4.2.1. Nguyên giá ( hay giá ban đầu) của TSCĐ
• Là toàn bộ số tiền thực tế xí nghiệp đã bỏ ra để mua sắm, xây dựng TSCĐ, giá ban
đầu hay còn gọi là nguyên giá TSCĐ.
• + giá mua hóa đơn (giá xây dựng, giá cấp chuyển)
• + các chi phí khác
• 4.2.2. Giá đánh giá lại (hay giá khôi phục) của TSCĐ
• Là nguyên giá (hay giá ban đầu) của TSCĐ mới nguyên sản xuất ở kỳ báo cáo, được
dùng để đánh giá lại TSCĐ cùng loại đã được mua sắm ở các thời kỳ trước đó.
• 4.2.3. Giá ban đầu còn lại của TSCĐ
• Là giá của TSCĐ còn lại chưa chuyển vào giá trị sản phẩm, tức là giá ban đầu đã trừ
đi phần khấu hao khi sử dụng và được tính vào giá trị sản phẩm.
• 4.2.4. Giá khôi phục còn lại của TSCĐ
• Là phần còn lại của giá khôi phục sau khi trừ đi khâu hao TSCĐ
• 4.3. Nghiên cứu thống kê TSCĐ
• 4.3.1. Thống kê số lượng TSCĐ của doanh nghiệp
• Số lượng TSCĐ có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật (cho từng loại TSCĐ) hay bằng
đơn vị giá trị (cho toàn bộ TSCĐ) tại một thời điểm nào đó
• a.Chỉ tiêu số lượng TSCĐ hiện có đến cuối kỳ báo cáo
• Là chỉ tiêu phản ánh số lượng TSCĐ của doanh nghiệp có tại thời điểm cuối kỳ : là cơ sở để
lập kế hoạch bổ sung, sử dụng TSCĐ, cũng như các kế hoạch về hợp đồng thuê, mướn
TSCĐ trong kỳ
• Phương pháp1: Dựa vào tài liệu kiểm kê thực tế TSCĐ theo phương pháp kiểm kê trực
tiếp.
• Phương pháp 2: Dựa vào quá trình theo dõi thống kê về tình hình biến động TSCĐ trong kỳ
• TSCĐ hiện có cuối kỳ = TSCĐ có đầu kỳ + TSCĐ tăng trong kỳ - TSCĐ giảm
• b. Chỉ tiêu tài sản cố định bình quân trong kỳ
• Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng, (giá trị) TSCĐ mà doanh nghiệp sử dụng bình quân trong
một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh qui mô, giá trị TSCĐ đã đầu tư cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
• Nếu trong kỳ nghiên cứu TSCĐ ít biến động, không biết cụ thể thời gian biến động.
• =
• Trong đó:
• + G: giá trị TSCĐ bình quân.
• + GDK: giá trị TSCĐ hiện có đầu kỳ.
• + GCK: giá trị TSCĐ hiện có cuối kỳ.
• Nếu trong kỳ TSCĐ biến động nhiều, thường xuyên tăng, (giảm) thống kê theo dõi
được cụ thể từng thời điểm tăng, (giảm) TSCĐ trong kỳ
• =
• Trong đó:
• + Gi: giá trị TSCĐ có ở từng thời điểm
• + ti: khoảng thời gian tương ứng có giá trị Gi
• + Σti: tổng thời gian kỳ nghiên cứu theo lịch.
• 4.3.2. Thống kê kết cấu TSCĐ trong doanh nghiệp
• Trên cơ sở TSCĐ của doanh nghiệp được phân loại
theo các tiêu thức khác nhau, thống kê có thể xác
định kết cấu TSCĐ trong doanh nghiệp, bằng cách
tính tỷ trọng từng loại TSCĐ chiếm trong tổng số
TSCĐ. Dựa vào thống kê kết cấu TSCĐ, ta có thể xác
định được loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
• Kết cấu TSCĐ được xác định theo công thức:
• Kết cấu từng loại TSCĐ (%) =
• 4.3.3. Thống kê hiện trạng TSCĐ của doanh nghiệp
• Hiện trạng của TSCĐ, phản ánh năng lực sản xuất hiện tại về
TSCĐ của doanh nghiệp. Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện
trạng của TSCĐ là sự hao mòn. Trong quá trình sử dụng TSCĐ
hao mòn dần và đến một lúc nào đó không còn sử dụng được
nữa. Mặt khác, quá trình hao mòn TSCĐ diễn ra đồng thời với
quá trình sản xuất kinh doanh, có nghĩa là sản xuất càng nhiều
thì sự hao mòn càng nhanh.
• Vậy hao mòn TSCĐ, là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ, do tham gia vào sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự
nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật,. . . trong quá trình hoạt
động của TSCĐ.
• Theo nguyên nhân hao mòn TSCĐ gồm hai loại:
• - Hao mòn hữu hình TSCĐ: là hao mòn về mặt vật chất, làm giảm giá trị và
giá trị sử dụng TSCĐ
• Việc nhận thức được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của hao mòn hữu
hình TSCĐ, sẽ giúp cho các doanh nghiệp có những biện pháp thiết thực,
hữu hiệu để hạn chế hao mòn.
• - Hao mòn vô hình TSCĐ: là sự suy giảm thuần tuý giá trị của TSCĐ (TSCĐ bị
mất giá
• Việc thống kê phân tích hiện trạng của TSCĐ, là một vấn đề hết sức quan
trọng, nhằm đánh giá đúng mức TSCĐ của doanh nghiệp đang sử dụng là
mới hay cũ, cũ ở mức độ nào, qua đó có biện pháp đúng đắn để tái sản
xuất TSCĐ.
• Việc thống kê phân tích hiện trạng TSCĐ, liên quan đến nguyên giá và khấu
hao TSCĐ. Do đó ta phải xác định được nguyên giá TSCĐ.
• 4.3.3.1. Xác định nguyên giá TSCĐ
• a. Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
• - Do mua sắm
Nguyên giá = Giá mua thực + Các + Các chi phí
TSCĐ tế phải trả khoản liên quan
thuế
• - Nếu trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp

Nguyên = Giá mua trả tiền + Các khoản + Các chi


giá ngay tại thời điểm thuế phí liên
TSCĐ mua quan
• - TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi
• + Nguyên giá TSCĐ là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về
hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm
các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) (+)
các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn
lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ...
• + Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với
một TSCĐ hữu hình tương tự hoặc có thể hình thành do được
bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn
lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
• - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
• + Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán
công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào
sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp
hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi
quyết toán công trình hoàn thành.
• + Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế
của TSCĐ hữu hình (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí
khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị
sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử,
các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động...).
• - Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
• + Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình
thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán
công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng hiện hành (+) lệ phí trước bạ,
các chi phí liên quan trực tiếp khác.
• + Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào
sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh
nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và
điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
• - TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa: giá
trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp.
• - TSCĐ hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
• Bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều
chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên
nghiệp theo quy định của pháp luật (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà
bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá, chi phí nâng cấp...
• - TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
• TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông
sáng lập định giá nhất trí hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận
hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và
được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
• b. Nguyên giá của TSCĐ vô hình
• - Giá trị quyền sử dụng đất: là chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chi phí san
lắp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có)
• -TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có
được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
• - TSCĐ là các chương trình phần mềm
• Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là toàn bộ
các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần
mềm trong trường hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách
rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo
quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
• c. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tại đơn vị thuê
• Nguyên giá TSCĐ = Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu
thuê thuê tài chính + Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê tài chính
• Nguyên giá TSCĐ của DN được thay đổi trong
các trường hợp:
• - Đánh giá lại giá trị của TSCĐ
• - Đầu tư nâng cấp TSCĐ
• - Tháo dỡ 1 hay một số bộ phận của TSCĐ
được quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ
• 4.3.3.2. Khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp
• a. Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là phương pháp thu hồi vốn cố định, bằng cách
tính giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vào giá
thành sản phẩm dưới hình thức tiền tệ, gọi là tiền khấu hao TSCĐ.
• Yêu cầu của việc xác định mức khấu hao tài sản cố định là phải phản ánh
đúng thực tế hao mòn.
• b. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
• Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (phương pháp khấu hao đường
thẳng):
• Tỷ lệ khấu hao hàng năm: (TK)
• TK = * 100
• - Mức khấu hao hàng năm: (MK)
• MK = NG * Tk
• Trong đó:
• + NG: nguyên giá TSCĐ
• + T: thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ
• + TK: tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
• + MK: mức khấu hao hàng năm.
• Ưu, nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng
• -Ưu điểm:
• + Mức khấu hao trích đều đặn qua các năm làm cho giá thành sản phẩm
tương đối ổn định.
• + Phương pháp tính đơn giản
• + Khi hết thời hạn sử dụng TSCĐ, doanh nghiệp thu hồi đủ vốn.
• - Nhược điểm:
• + TSCĐ sử dụng không đều qua các năm nên khả năng thu hồi vốn chậm.
• + Chưa tính toán và phản ánh được mức độ hao mòn vô hình của TSCĐ.
• * Tài sản đưa vào sử dụng ngày nào thì trích khấu hao từ ngày đó
• * Số hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng
của tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao
mòn lũy kế đã thực hiện của tài sản cố định đó.
• Ví dụ 4.2: Trong kỳ báo cáo, Công ty mua một
TSCĐ (mới 100%), với giá ghi trên hoá đơn là
195 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử là: 5 triệu đồng, thời gian phục vụ dự
kiến là 5 năm.
• Yêu cầu: Trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao đường thẳng.
• - Nguyên giá TSCĐ:
• 195 +5 = 200 (tr.đồng)
• - Tỷ lệ khấu hao hàng năm:
• TK = * 100 = 20%
• - Mức khấu hao hàng năm:
• MK = 200 * 20% = 40 (tr.đồng)

Năm Tỷ lệ KH Mức KH Lũy kế Giá trị


thứ tiền KH còn lại
1 20 40 40 160
2 20 40 80 120
3 20 40 120 80
4 20 40 160 40
5 20 40 200 0
• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần (theo giá trị còn lại) của TSCĐ
• Mục tiêu: Thu hồi nhanh vốn cố định đã bỏ ra, để đầu tư mua sắm TSCĐ,
tránh trường hợp lạc hậu về kỹ thuật. Mức trích khấu hao TSCĐ theo
phương pháp số dư giảm dần được xác định như sau:
• - Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ
• - Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu
• Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao hàng
năm của TSCĐ nhanh
• Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo x Hệ số điều
phương pháp đường thẳng chỉnh

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ.

• (T ≤ 4 năm) : HSĐC = 1.5
• (4 năm < T≤ 6 năm) : HSĐC =2
• (T > 6 năm ) : HSĐC = 2.5
• Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên nhỏ hơn, hoặc bằng mức khấu hao tính bình quân giữa giá
trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu
hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng
còn lại của TSCĐ.
• Ưu điểm: Theo phương pháp này cho phép thu hồi vốn nhanh, giảm được
hiện tượng mất giá do hao mòn vô hình TSCĐ, phản ánh được thực tế hao
mòn của TSCĐ. Tài sản cố định càng đến năm cuối hoạt động năng lực làm
việc giảm, thì mức khấu hao cũng giảm dần.
• Áp dụng đối với doanh nghiệp có công nghệ đòi hỏi thay đổi, phát
triển.
• Yêu cầu: TS mới chưa qua sử dụng
• Các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí
nghiệm


• VD: Doanh nghiệp mua 1 thiết bị sản xuất và
một số linh kiện điện tử mới với nguyên giá
100 triệu đồng, thời gian sử dụng TSCĐ là 5
năm.
• Yêu cầu: Trích khấu hao TSCĐ theo phương
pháp số dư giảm dần.
• Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng:
Mức khấu hao hàng năm Luỹ kế khấu Giá trị
• TK = 1/5 * 100 = 20% hao còn lại
• Thời gian sử dụng TSCĐ là 5 năm, hệ số điều chỉnh là 2
• Tỷ lệ khấu hao nhanh: 20% x 2 = 40%
1 100 x 40% = 40 40 60

2 60 x 40% = 24 64 36

3 36 x 40% = 14,4 78,4 21,6

4 21,6 : 2 = 10,8 89,2 10,8

5 21,6 : 2 = 10,8 100 0


• Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo số lượng, khối lượng
sản phẩm
• TSCĐ trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
• - Căn cứ vào khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế
của TSCĐ, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
• - Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng,
khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của
TSCĐ.
• Tài sản được trích khấu hao: Trực tiếp liên quan đến sản xuất sản
phẩm, Xác định được tổng khối lượng sản phẩm sản xuất theo thiết
kế, Công suất sử dụng bình quân tháng trong năm tài chính không
nhỏ hơn 100% công suất thiết kế
• Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ = Số
lượng sản phẩm sản xuất trong tháng x Mức trích
khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
• Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sp =
• Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức
trích khấu hao của 12 tháng trong năm
• Hoặc = Số lượng SP sx trong năm x Mức trích khấu
hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
• 4.3.3.3. Các chỉ tiêu thống kê hiện trạng TSCĐ
• a. Hệ số hao mòn TSCĐ (Hm)
• Theo thời gian sử dụng TSCĐ
• Hm =
• Theo giá trị (khối lượng) sản phẩm sản xuất:
• Hm =
• Theo tổng số tiền trích khấu hao (khấu hao luỹ kế)
• Hm =

• Chỉ tiêu hệ số hao mòn TSCĐ càng gần tới 1, chứng tỏ


TSCĐ của doanh nghiệp đã quá cũ, doanh nghiệp phải chú
trọng đến việc đổi mới và hiện đại hoá TSCĐ
• b. Hệ số còn sử dụng được tài sản cố định
• Công thức:
• Hệ số còn sử dụng được = 1 (100%) - Hm Trong đó: - Hm: hệ số hao mòn
TSCĐ
• 4.3.4.Thống kê tình hình biến động TSCĐ
• TSCĐ của doanh nghiệp luôn có sự biến động theo thời gian do sự biến
động của qui mô sản xuất kinh doanh, để theo dõi sự biến động có thể sử
dụng bảng cân đối TSCĐ để nghiên cứu tình hình biến động TSCĐ trong kỳ.
• 4.3.4.1. Lập bảng cân đối TSCĐ
• Bảng cân đối TSCĐ phản ánh khối lượng TSCĐ có đầu kỳ, tăng trong kỳ,
giảm trong kỳ và hiện có cuối kỳ của từng loại TSCĐ hay toàn bộ TSCĐ, tuỳ
theo việc nghiên cứu ta có thể lập bảng cân đối tổng hợp hay bảng chi
tiết, bảng cân đối TSCĐ được lập theo 2 loại giá khác nhau: giá ban đầu
hoàn toàn (nguyên giá TSCĐ), giá ban đầu còn lại
• BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• (Giá ban đầu hoàn toàn)
• Năm. . .
• (ĐV:…)
Loại Dư Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ Dư
TSCĐ đầu kỳ cuối kỳ

Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó


Loại đã Hiện
có đại Cũ Không
hơn hỏng cần
dùng
……
• BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• (Giá ban đầu còn lại)
• Năm. . .
Loại Dư đầu Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ Dư
TSCĐ kỳ cuối
kỳ

Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó


Mới Tăng
khác Cũ Khấu Giảm
hỏng hao khác

……
• 4.3.4.2. Các chỉ tiêu phân tích tình hình biến động TSCĐ
• Hệ số tăng TSCĐ trong kỳ =

• Hệ số giảm TSCĐ trong kỳ =


• Chỉ tiêu hệ số tăng, (giảm) TSCĐ trong kỳ, đánh giá tình
hình biến động TSCĐ theo nguồn hình thành và theo công
dụng của TSCĐ.

• Hệ số đổi mới TSCĐ trong kỳ =

• Hệ số loại bỏ TSCĐ trong kỳ =


• Bài 1
• Có số liệu về tình hình sử dụng thiết bị sản xuất của 1 doanh nghiệp dệt
trong năm báo cáo như sau:
• Đầu năm, tổng nguyên giá thiết bị sản xuất là 15.000 triệu đồng, trong năm
xí nghiệp mua thêm 100 máy dệt mới với nguyên giá 50 triệu đồng/ cái và
20 máy kéo sợi đã dùng rồi của 1 doanh nghiệp khác với giá mua là 30 triệu
đồng/ cái (biết rằng nguyên giá ban đầu là 70 triệu đồng/ cái) và bán bớt 20
máy dệt cũ còn 80% giá trị, cho một cơ sở dệt tư nhân với giá 10 triệu đồng/
cái, cho biết nguyên giá mỗi máy này khi mua là 20 triệu đồng/ cái. Ngoài ra
doanh nghiệp còn bán thanh lý 50 máy dệt đã hết hạn sử dụng với giá 1
triệu đồng/ cái, được biết nguyên giá mỗi máy này là 20 triệu đồng / cái.
• Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu sau trong năm báo cáo
• 1. Nguyên giá thiết bị sản xuất hiện có cuối năm?
• 2. Nguyên giá thiết bị sản xuất bình quân trong năm?
• 4.4. CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP
• 4.4.1.Thống kê tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh
• Thống kê tình hình trang bị TSCĐ, cho lao động sản xuất kinh doanh là đánh
giá mức độ đảm bảo TSCĐ cho người lao động, đặc biệt là máy móc thiết bị
sản xuất cho lao động. Trên cơ sở đó, có kế hoạch trang bị thêm TSCĐ, tạo
điều kiện nâng cao năng suất lao động, tăng sản lượng sản xuất, giảm chi phí
sản xuất, hạ giá thành. Để đánh giá tình hình trang bị TSCĐ, cho lao động sản
xuất kinh doanh thống kê sử dụng chỉ tiêu mức trang bị TSCĐ cho lao động
• 4.4.1.1. Mức trang bị TSCĐ cho người lao động trong sản xuất
• Mức trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất =
• Chỉ tiêu này cho biết bình quân mỗi lao động được trang bị bao nhiêu đơn vị
giá trị TSCĐ, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức đầu tư, trang bị phương tiện
kỹ thuật cho người lao động càng nhiều và ngược lại.
• 4.4.2. Thống kê hiệu quả sử dụng tài sản cố định
• 4.4.2.1. Các chỉ tiêu thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
• Hiệu quả sử dụng TSCĐ là mục đích của việc trang bị TSCĐ cho doanh
nghiệp vận tải, nhưng việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ chính là cải
tiến, tổ chức lao động tổ chức sx và hoàn chỉnh kết cấu TSCĐ, hoàn thiện
quy trình công nghệ
• Hiệu quả sử dụng TSCĐ theo giá trị sx
• H=
• GO : Gía trị sx theo giá hiện hành/theo giá cố định
• : Tổng giá trị TSCĐ bình quân
• Dãy số nhân tố biểu hiện mối liên hệ:
• H (giá hiện hành) = H (giá cố định) * Chỉ số giá SPVT * Chỉ số giá TSCĐ
• Hiệu quả sử dụng TSCĐ =
• Chi phí TSCĐ cho 1 đơn vị giá trị sản xuất (hiệu suất sử dụng TSCĐ)
• C= =
• Chỉ tiêu này cho biết để sản xuất ra một đơn vị giá trị sản xuất cần phải
chi phí bao nhiêu đơn vị giá trị TSCĐ bình quân.
• 4.4.2.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về TSCĐ
đến tình hình biến động kết quả sản xuất của doanh nghiệp
• ta có phương trình kinh tế:
• GO = H *
• Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số
• - Số tương đối:
• = *
• - Số tuyệt đối:
• GO1 – GO0 = (H1-H0) + H0(1 - 0)
• 4.4.2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định
• TSCĐ trong doanh nghiệp được chia làm hai bộ phận: TSCĐ sử dụng trực
tiếp để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ (thiết bị sản xuất), và TSCĐ sử dụng cho
bộ phận phục vụ (TSCĐ dùng ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh). Trong
phân tích về TSCĐ còn có thể phân tích anh hưởng của sự biến động hiệu
quả của bộ phận TSCĐ trực tiếp sx vận tải và tỷ trọng của bộ phận này trong
tổng TSCĐ
• H = H' x d
• Trong đó:
• + H : hiệu quả sử dụng TSCĐ
• + H': hiệu quả sử dụng thiết bị sản xuất
• H‘ =
• +X: giá trị thiết bị sản xuất bình quân.
• + d: tỷ trọng TSCĐ trực tiếp sản xuất (TBSX) trong tổng giá trị TSCĐ.
• d=
• Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số:
• - Số tương đối:
• = *
• - Số tuyệt đối:
• H1 – H0 = (H’1 – H’0)d1 + H’0(d1-d0)
• Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ dẫn đến kết quả sản xuất
kinh doanh (cụ thể là khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc giá trị sản
xuất) được tạo ra nhiều hơn trước.Quá trình phân tích được thể
hiện qua mối quan hệ sau:
• H = hay GO = H * nhưng H = H’*d
• -> Phương trình kinh tế: GO = H' x d x
• Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số:
• - Số tương đối
• = **
• - Số tuyệt đối:
• GO1 – GO0 = (H’1-H’0)d1 + H’0(d1-d0) + H’0d0(-
• VD: Phân tích tình hình biến động của giá trị sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc do
ảnh hưởng 3 nhân tố: Hiệu quả sử dụng thiết bị sản xuất, tỷ trọng TSCĐ trực tiếp
sản xuất (TBSX) trong tổng giá trị TSCĐ bình quân và giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
Giá trị sản xuất (GO) 1.125 1.750

Giá trị TSCĐ bình quân 1.500 2.000

Trong đó: 1.200 1.400


• Giá trị TSCĐ trực tiếp sản xuất (TBSX)
• 4.5.CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ SẢN XUẤT
• 4.5.1 Thống kê cấu thành phương tiện
• Sự khác nhau căn bản giữa các phương tiện vận tải với các bộ phận khác
của TSCĐ là ở chỗ nó trực tiếp tác động lên đối tượng lao động để sx sản
phẩm vận tải.
• Nhiệm vụ của thống kê:
• + Tính số lượng và cấu thành của phương tiện vận tải
• + Nghiên cứu hiện trạng kỹ thuật
• + Nghiên cứu tình hình sử dụng
• Căn cứ vào số lượng và cấu thành phương tiện có thể xác định :
• + Khả năng vận chuyển của doanh nghiệp
• + Nhu cầu về vật liệu và lao động dự trữ
• + Cơ sở vật chất kỹ thuật sửa chữa và bảo quản phương tiện
• Trọng tải của xe là chỉ tiêu khai thác quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu khác: Vt,Txd, chi phí nhiên liệu, lương lái xe, giá thành….đồng
thời có ý nghĩa quan trọng trong xác định năng suất phương tiện.
• Cần phân biệt hai chỉ tiêu: trọng tải bình quân của mỗi xe trong danh sách
(Qc) và trọng tải bình quân của mỗi xe hoạt động trên tuyến (Qv)
Kiểu xe Trọng tải Số lượng xe bình Ac.qtk Avqtk
thiết kế quân trong kỳ
Danh Hoạt
sách động
MA3- Q’tk A’c A’v A’c.q’tk A’v.q’tk
5335
IFA50 Q’’tk A’’c A’’v A’’c.q’’tk A’’v.q’’tk
……. ….
Tổng ∑Ac ∑Av ∑Acqtk ∑Avqtk
cộng
• qc =
• q v=
• Vì Av = Ac.
• Nên: qv =
• 4.5.2 Thống kê số lượng thiết bị vận tải
Số phương tiện hiện có
Số phương tiện sử dụng Số phương
tiện không sử
dụng
Số phương tiện tốt Số phương
tiện bảo
dưỡng sửa
chữa
Số phương Số phương Số phương
tiện vận tiện dự trữ tiện ngừng
doanh hoạt động
• Các chỉ tiêu số lượng này đều được tính thành
số phương tiện bình quân theo pp bình quân
gia quyền
• A=
• Ai: Số phương tiện từng loại
• Di: Số ngày có phương tiện từng loại
• : Số ngày theo lịch của kỳ
• Đối với doanh nghiệp vận tải cần phải tính số
tấn trọng tải (ghế xe) của phương tiện.
Số tấn (ghế) phương tiện hiện có
Số tấn (ghế) phương tiệnsử dụng Số tấn (ghế)
phương tiện
không sử
dụng
Sốtấn (ghế) phương tiện tốt Số tấn (ghế)
phương tiện
bảo dưỡng
sửa chữa
Số tấn (ghế) Số tấn (ghế) Số tấn (ghế)
phương tiện phương tiện phương tiện
vận doanh dự trữ ngừng hoạt
động
• Chỉ tiêu số lượng này cũng được tính theo số
bình quân
• Số tấn(ghế) phương tiện bq =
• Từ các chỉ tiêu số lượng trên, có thể phân tích
việc sử dụng số lượng phương tiện như hệ số
ngày xe có, hệ số ngày xe vận doanh, ngày xe
bảo dưỡng sửa chữa..
• 4.5.3 Thống kê tình hình sử dụng thời gian phương tiện
• Thời gian phương tiện có theo lịch
• Thời gian phương tiện tốt
• Thời gian phương tiện BDSC
• Thời gian phương tiện vận doanh
• Thời gian phương tiện về gara và chờ giao ca
• Thời gian phương tiện ngừng hoạt động không do hỏng
• Thời gian phương tiện chạy trên đường
• Thời gian phương tiện dừng đỗ trên đường
• Thời gian phương tiện chạy có hàng
• Thời gian phương tiện chạy không hàng
• 4.6 Thống kê năng suất phương tiện
• Phản ánh hiệu quả sử dụng phương tiện của doanh nghiệp. Chịu ảnh
hưởng bởi công suất và trọng tải phương tiện, trình độ sử dụng…
• Wpt =
• Q: Khối lượng và lượng luân chuyển hàng hóa (hành khách)
• Tm: Thời gian sử dụng phương tiện
• Khi có nhiều loại phương tiện
• =

• = = x
• Đặt Tm/ =d
• - =(

You might also like