Professional Documents
Culture Documents
MSA(PPV)
MSA(PPV)
PPV-QA-2012
NỘI DUNG
Content
PPV-QA-2012
YÊU CẦU TIÊU CHUẨN
STANDARD REQUIREMENTS
pháp phân tích & chuẩn chấp nhận • The organization may use other
khác nếu được sự đồng ý của khách analytical methods & acceptance criteria
hàng. if agreed by the customer.
1) Chất lượng của dữ liệu đo được định 1) The quality of measurement data is
nghĩa bởi đặc tính xác suất của các defined by the probabilistic properties
dữ liệu có được từ một hệ thống đo of the data obtained from a
lường trong điều kiện ổn định. measurement system under stable
conditions.
2) Các đặc tính xác suất: độ lệch & biến 2) Probabilistic properties: bias &
động fluctuations
3) Biến động quá lớn hoặc độ lệch ngoài 3) Excessive fluctuations or deviations
mức cho phép sẽ cho dữ liệu đo kém beyond the allowable level will result
1) Giá trị thực (true value): là mục tiêu của 1) True value: is the target of the
quá trình đo lường. Người ta luôn mong measurement process. It is always
rằng trị số đọc được càng gần giá trị desirable that the reading be as close to
thực càng tốt. Tuy nhiên, chúng ta không the actual value as possible. However,
bao giờ biết được giá trị thực. we never know the true value.
2) Giá trị tham chiếu (reference value): là 2) Reference value: is the agreed value
giá trị được thống nhất sử dụng làm used as a comparison standard.
chuẩn so sánh. - The closer the measured value is to
- Giá trị đo càng gần “giá trị tham the "reference value", the higher the
chiếu” thì chất lượng đo được đánh measurement quality is considered to
giá là cao. be.
- Giá trị đo càng xa “giá trị tham - The farther the measured value is from
chiếu” thì chất lượng đo được đánh the "reference value", the lower the
giá là thấp. measurement quality is assessed.
Tập hợp thiết bị đo, tiêu chuẩn, phương pháp, con người, môi trường
và các giả định được dùng để định lượng một đặc tính cần đo.
The group of measuring devices, standards, methods, people, environments,
and assumptions used to quantify a characteristic to be measured.
2) Giai đoạn 2: trong quá trình sử dụng, xác 2) Stage 2: during use, determine whether the
định xem hệ thống đo có được duy trì measuring system is maintained over time
- Xác định rằng các đặc tính được duy - Analysis is performed periodically, possibly
Độ lệch là sự khác nhau giữa trị số Deviation is the difference between the
trung bình của các giá trị đo được average value of measured values
so với giá trị tham chiếu. Giá trị compared to the reference value.
tham chiếu là giá trị được thống Reference value is the agreed value
nhất sử dụng làm chuẩn so sánh. used as a comparison standard. The
Giá trị tham chiếu có thể được xác reference value can be determined by
định bằng cách lấy trị số trung bình taking the average of several
của một số lần đo bằng các thiết bị measurements using higher level
có cấp cao hơn(máy CMM) equipment (CMM machines).
Tuyến tính là sự khác biệt của độ lệch trên các vị trí khác nhau
của phạm vi đo của thiết bị.
Tính lặp lại: là biến động của trị số trung bình của các
dữ liệu đo có được:
- có từ nhiều người đo
- sử dụng cùng một thiết bị đo
- để đo một đặc tính cụ thể
- của cùng một chi tiết
PPV-QA-2012
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1) Chuẩn bị vật mẫu & sử dụng làm giá trị tham chiếu.
Không cần biết giá trị tham chiếu của mẫu khi tính độ
ổn định
3) Xác định giới hạn kiểm soát & đánh giá các điểm ngoài
kiểm soát
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NGÀY
GIỜ
x1 352 351 351 349 351 353 348 350 344 349 353 348
x2 348 352 346 353 350 351 344 349 345 350 352 353
GIÁ TRỊ CÁC LẦN ĐO
x3 350 351 342 352 351 346 350 351 346 352 354 346
x4 351 350 350 352 351 346 347 346 349 352 356 351
TỔNG 1401 1404 1389 1406 1403 1396 1389 1396 1384 1403 1415 1398
TRUNG
BÌNH 350 351 347 352 351 349 347 349 346 351 354 350
PHẠM VI X R 4 2 9 4 1 7 6 5 5 3 4 7
1) Nguyên tắc 1: Quá trình được coi là không ổn định nếu có một
điểm rơi ra ngoài.
2) Nguyên tắc 2: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 2 trong
3 điểm liên tiếp rơi ra ngoài đường cảnh báo (2σ).
3) Nguyên tắc 3: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 4 trong
5 điểm liên tiêp rơi ra ngoài đường 1σ
4) Nguyên tắc 4: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 8
điểm liên tục hoặc hơn rơi về 1 phía của đường trung bình
5) Nguyên tắc 5: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 7
điểm liên tục hoặc hơn dần chạy về 1 phía (tăng hoặc giảm)
PPV-QA-2012
XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP CŨ)
1) Chuẩn bị vật mẫu theo tiêu chuẩn & sử dụng làm giá trị
tham chiếu
4) Độ lệch (bias) = giá trị trung bình – giá trị tham chiếu
Bias
Bias percent =
Process variation
5)Xác định hệ số t
7)Bias chấp nhận được với độ tin cậy 95% (α =0.05) nếu.
tv,1- α/2 được lấy từ các sổ tay kỹ thuật xác suất thống kê
α thường được lấy giá trị 0.05 tương đương 95% tin cậy
PPV-QA-2012
XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH
4)Tính độ lệch của từng chi tiết & độ lệch trung bình
5)Thể hiện giá trị các độ lệch của từng chi tiết trên biểu
đồ (nếu cần)
trong đó
PPV-QA-2012
XÁC ĐỊNH TÍNH SAO CHÉP & LẶP LẠI
1) Range method
4) Đánh giá phạm vi (range) đối với mỗi chi tiết = trị tuyệt
đối của 2 giá trị đo của 2 người đo
1) Đánh giá tính sao chép & lặp lại tách biệt nhau
4) Mỗi người đo 3 lần với từng chi tiết theo thứ tự ngẫu nhiên
5) Đánh giá dựa trên biểu đồ hoặc tính toán các trị số
R&R =SQRT(EV2+AV2)
TV = SQRT(R&R2 + PV2)
MSA Training PPV-QA-2012
PHƯƠNG PHÁP ANOVA
1) Đánh giá tính sao chép & lặp lại tách biệt nhau
5) Mỗi người đo 3 lần với từng chi tiết theo thứ tự ngẫu nhiên
6)Đánh giá dựa trên biểu đồ hoặc tính toán các trị số
EV: Equipment Variation
TV: Total
TV = SQRT(R&R2 + PV2)
10% < %GR&R < 30%: Có thể chấp nhận dựa trên
mức độ quan trọng
1) Lấy 10 chi tiết đại diện cho quá trình (rải đều trong phạm vi biến
động của quá trình).
2) Đánh dấu chi tiết từ 1~10 (không để người đo nhìn thấy).
3) Đánh số 3 người đo là A, B, C.
4) Hiệu chuẩn lại thiết bị đo nếu cần.
5) Để người đo A đo 10 chi tiết theo thứ tự ngẫu nhiên, ghi kết quả
vào hàng 1.
6) Để người B & C đo 10 chi tiết mà không nhìn thấy kết quả của
nhau. Ghi kết quả vào hàng 6 & 11.
7) Lặp lại chu kỳ đo của 3 tay đo & ghi vào các hàng 2, 7, 12.
8) Lặp lại lần thứ 3 & ghi vào các hàng 3, 8, 13.
1) Tính phạm vi tay đo A = (max - min) của các dòng 1, 2, 3, ghi kết
quả vào dòng 5.Lặp lại với tay đo B (dòng 6, 7, 8) ghi vào dòng 10, và
tay đo C (dòng 11, 12, 13) & ghi vào dòng 15.
2) Cộng dòng 5 & chia cho số chi tiết ta có a, làm tương tự với dòng 10
R
& 15 ta có b & .
c
R R
3) Chuyển giá trị a , b , c vào dòng 17, cộng lại & chia cho số người đo
R R R
ta co .
R
4) Ở dòng 19, tính UCLR = D4x
R
5) Loại bỏ dữ liệu có phạm vi vượt quá UCLR, tiến hành đo lại chi tiết đó.
6) Cộng các dòng (1, 2, 3, 6, 7, 8, 11, 12, 13), chia cho số chi
tiết & ghi vào cột trung bình.
7) Cộng các giá trị trung bình ở hàng (1, 2, 3) chia cho số lần
đo ta có X a, và ghi vào dòng 4. Làm tương tự với các dòng
8) Ghi giá trị lớn nhất & nhỏ nhất của các dòng (4, 9, 14) vào
X
dòng 18, tính DIFF = Max - Min.
9) Cộng giá trị đo của mỗi lần đo của một chi tiết, chia cho số
lần đo & ghi vào dòng 16.
10) Lấy giá trị lớn nhất ở dòng 16 trừ giá trị nhỏ nhất để có RP.
11) Chuyển giá trị R , X DIFF, RP sang biểu báo cáo GR&R.
12) Tính toán các giá trị theo công thức trong biểu báo cáo.
Thứ nhất:
Biến động của quá trình được tính theo biến động của chi tiết đo
Biến động của quá trình được tính theo dung sai kỹ thuật.
1) Giá trị đo trung bình của mỗi tay đo được thể hiện trên biểu đồ.
2) Thể hiện sự nhất quán giữa các tay đo & độ nhạy của hệ thống đo.
3) Nếu trên 50% số điểm nằm ngoài kiểm soát chứng tỏ hệ thống đo
có độ nhạy cao, có khả năng phát hiện sự khác biệt giữa các chi
tiết.
1) Phạm vi giữa các lần đo được thể hiện trên biểu đồ.
2) Cho biết hệ thống đo có được kiểm soát không.
3) Nếu một tay đo nằm ngoài giới hạn kiểm soát, phương pháp
đo có thể sai.
4) Tất cả tay đo điều có điểm ngoài kiểm soát, hệ thống đo
cần cải tiến.
MSA Training PPV-QA-2012
DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
PPV-QA-2012
DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
1) Lấy 20~50 chi tiết có cả sản phẩm OK & NG, đánh số theo thứ tự.
2) Có thể sử dụng thước đo để kiểm tra giá trị chính xác của20 sản
phẩm đó để xác nhận chính xác tình trạng chất lượng.
3) Lấy từng sản phẩm đưa cho người thứ nhất kiểm tra lầnthứ nhất,
ghi lại kết quả vào cột "Lần 1" của tay đo A. Lặp lại quá trình đo
lần thứ hai và ghi vào cột "Lần 2".
5) Hệ thống được coi là đạt yêu cầu nếu kết quả đánh giá củatất cả
các lần đo là giống nhau & giống với tình trạng chất lượng thực tế
của sản phẩm.3)4)5)
Part A-1 A-2 A-3 B-1 B-2 B-3 C-1 C-2 C-3 Reference
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
7 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
S1) Lấy 50~100 chi tiết có cả sản phẩm OK & NG, đánh số theo
thứ tự.
S2) Có thể sử dụng thước đo để kiểm tra giá trị chính xác của các
sản phẩm đó để xác nhận chính xác tình trạng chất lượng.
S3) Lấy từng sản phẩm đưa cho người thứ nhất kiểm tra lần thứ
nhất, ghi lại kết quả vào cột "Lần 1" của tay đo A. Lặp lại quá
trình đo lần thứ hai và ghi vào cột "Lần 2".
S4) Làm tương tự với người đo thứ hai (tay đo B).
S5) Làm tương tự với tay đo thứ ba (tay đo C).
S6) Ghi kết quả vào bảng dữ liệu.
Bảng so sánh B * C
Bảng so sánh A * C
po: tỷ lệ của tổng số thực đọc được trong các ô trên đường
chéo
pe: tỷ lệ của tổng số mong đợi trong các ô trên đường chéo
kappa =
po - pe
1 - thể
kappa > 0.75: pe hiện mức độ thống nhất cao
kappa < 0.40: thể hiện mức độ thống nhất thấp
Ví dụ: A & B
Chú thích:
1) Tay đo thống nhất với chính mình trong các lần thử.
2) Tay đo thống nhất với tiêu chuẩn trong các lần thử.
4) Các tay đo thống nhất với nhau & chính mình và với tiêu
chuẩn.
5) UCI & LCI: giới hạn tin cậy trên & giới hạn tin cậy dưới.
Chú thích:
PPV-QA-2012