Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 69

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐO

(Measurement System Analysis)

PPV-QA-2012
NỘI DUNG
Content

1) Các khái niệm về đo lường 1) Measurement concepts

2) Xác định độ lệch 2) Determine deviation

3) Xác định độ ổn định 3) Determine stability

4) Xác định tính tuyến tính 4) Determine linearity

5) Xác định GR&R 5) Determine GR&R

6) Hệ thống đo định tính 6) Qualitative measuring


system

MSA Training PPV-QA-2012


CÁC KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG
Measurement concepts

PPV-QA-2012
YÊU CẦU TIÊU CHUẨN
STANDARD REQUIREMENTS

7.6.1 Phân tích hệ thống đo lường 7.6.1 Measurement system analysis


• Tổ chức phải thực hiện các nghiên cứu • The organization shall perform
xác suất để phân tích biến động trong probabilistic studies to analyze variation
kết quả của mỗi hệ thống đo. Yêu cầu in the results of each measurement
này phải được áp dụng cho các hệ system. This requirement must be
thống đo tham chiếu trong kế hoạch applied to the measurement systems
kiểm soát. referenced in the control plan.
• Phương pháp phân tích & chuẩn chấp • Analysis methods & acceptance criteria
nhận phải phù hợp với các sổ tay phân must be in accordance with the
tích hệ thống đo của khách hàng. customer's measurement system
• Tổ chức có thể sử dụng các phương analysis manuals.

pháp phân tích & chuẩn chấp nhận • The organization may use other
khác nếu được sự đồng ý của khách analytical methods & acceptance criteria
hàng. if agreed by the customer.

MSA Training PPV-QA-2012


CHẤT LƯỢNG CỦA DỮ LIỆU
THE QUALITY OF MEASUREMENT DATA

1) Chất lượng của dữ liệu đo được định 1) The quality of measurement data is
nghĩa bởi đặc tính xác suất của các defined by the probabilistic properties
dữ liệu có được từ một hệ thống đo of the data obtained from a
lường trong điều kiện ổn định. measurement system under stable
conditions.

2) Các đặc tính xác suất: độ lệch & biến 2) Probabilistic properties: bias &

động fluctuations

3) Biến động quá lớn hoặc độ lệch ngoài 3) Excessive fluctuations or deviations

mức cho phép sẽ cho dữ liệu đo kém beyond the allowable level will result

chất lượng in poor quality measurement data

MSA Training PPV-QA-2012


CHẤT LƯỢNG CỦA DỮ LIỆU
THE QUALITY OF MEASUREMENT DATA

1) Giá trị thực (true value): là mục tiêu của 1) True value: is the target of the
quá trình đo lường. Người ta luôn mong measurement process. It is always
rằng trị số đọc được càng gần giá trị desirable that the reading be as close to
thực càng tốt. Tuy nhiên, chúng ta không the actual value as possible. However,
bao giờ biết được giá trị thực. we never know the true value.

2) Giá trị tham chiếu (reference value): là 2) Reference value: is the agreed value
giá trị được thống nhất sử dụng làm used as a comparison standard.
chuẩn so sánh. - The closer the measured value is to
- Giá trị đo càng gần “giá trị tham the "reference value", the higher the
chiếu” thì chất lượng đo được đánh measurement quality is considered to
giá là cao. be.
- Giá trị đo càng xa “giá trị tham - The farther the measured value is from
chiếu” thì chất lượng đo được đánh the "reference value", the lower the
giá là thấp. measurement quality is assessed.

MSA Training PPV-QA-2012


CHUỖI THAM CHIẾU
REFERENCE STRING

MSA Training PPV-QA-2012


HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
MEASUREMENT SYSTEM

 Tập hợp thiết bị đo, tiêu chuẩn, phương pháp, con người, môi trường
và các giả định được dùng để định lượng một đặc tính cần đo.
 The group of measuring devices, standards, methods, people, environments,
and assumptions used to quantify a characteristic to be measured.

Quá trình cần kiểm soát Quyết định về quá trình


cần kiểm soát
The process needs control
Decide on the process to be controlled

Đo lường Phân tích


Measurement Analysis

MSA Training PPV-QA-2012


ĐẶC TÍNH HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
MEASUREMENT SYSTEM CHARACTERISTICS
1) Có khả năng phân định (tốt/xấu) rõ:
1) Ability to clearly delineate (good/bad):
nguyên tắc 10:1, nghĩa là giá trị vạch
10:1 principle, meaning that the
chia không được lớn quá 1/10 biến
division value must not be greater
động của quá trình hay giới hạn của
than 1/10 of the process variation or
yêu cầu kỹ thuật tùy theo giá trị nào
the limit of technical requirements
nhỏ hơn
depending on the value whichever is
2) Được kiểm soát: chỉ có nguyên nhân hệ
smaller
thống, không có nguyên nhân đặc biệt
2) Controlled: only systematic causes, no
3) Biến động của hệ thống đo phải nhỏ
special causes
hơn so với:
- biến động của quá trình sản xuất 3) Measurement system fluctuations
must be smaller than:
- giới hạn của yêu cầu kỹ thuật
- dung sai cho phép
- fluctuations in the production
- process limits of technical
- requirements tolerances

MSA Training PPV-QA-2012


HAI GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH
TWO STAGES OF ANALYSIS

1) Giai đoạn 1: trước khi sử dụng, xác định


1) Stage 1: before use, determine whether the
xem hệ thống đo có thỏa mãn các yêu measuring system satisfies the
cầu requirements
- Xác định các biến số (môi trường) ảnh - Identify (environmental) variables that
hưởng đến hệ thống đo; affect the measurement system;
- Kết quả từ giai đoạn 1 được sử dụng để - Results from Stage 1 are used to develop
xây dựng chương trình kiểm tra, bảo an inspection and maintenance program for
dưỡng thiết bị đo. measuring equipment.

2) Giai đoạn 2: trong quá trình sử dụng, xác 2) Stage 2: during use, determine whether the
định xem hệ thống đo có được duy trì measuring system is maintained over time

theo thời gian - Determine that properties are maintained;

- Xác định rằng các đặc tính được duy - Analysis is performed periodically, possibly

trì; along with maintenance and calibration


cycles of measuring equipment.
- Việc thực hiện phân tích được thực hiện
định kỳ, có thể cùngvới chu kỳ bảo
dưỡng, hiệu chuẩn thiết bị đo.
MSA Training PPV-QA-2012
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
MEASUREMENT SYSTEM ANALYSIS

1) Biến động vị trí: 1) Position fluctuation:


- Độ ổn định (Stability) Stability

- Tuyến tính (Linearity) Linearity


Bias
- Độ lệch (Bias)
2) Range volatility (GR&R):
2) Biến động phạm vi (GR&R):
Repeatability
- Khả năng sao chép reproducibility
- Khả năng lặp lại)

MSA Training PPV-QA-2012


ĐỘ LỆCH
DEVIATION

Độ lệch là sự khác nhau giữa trị số Deviation is the difference between the
trung bình của các giá trị đo được average value of measured values ​
so với giá trị tham chiếu. Giá trị compared to the reference value.
tham chiếu là giá trị được thống Reference value is the agreed value
nhất sử dụng làm chuẩn so sánh. used as a comparison standard. The
Giá trị tham chiếu có thể được xác reference value can be determined by
định bằng cách lấy trị số trung bình taking the average of several
của một số lần đo bằng các thiết bị measurements using higher level
có cấp cao hơn(máy CMM) equipment (CMM machines).

MSA Training PPV-QA-2012


TUYẾN TÍNH
LINEARITY

Tuyến tính là sự khác biệt của độ lệch trên các vị trí khác nhau
của phạm vi đo của thiết bị.

Linearity is the dif erence of deviations over different positions of


the measuring range of the device.

MSA Training PPV-QA-2012


TÍNH ỔN ĐỊNH

Tính ổn định là tổng biến động của các dữ liệu đo có


được từ một hệ thống đo lường với cùng một sản phẩm
hoặc vật mẫu trong một khoảng thời gian nhất định.
Nói cách khác nó là sự thay đổi độ lệch của hệ thống
theo thời gian.

MSA Training PPV-QA-2012


TÍNH SAO CHÉP

Tính sao chép:là biến động của dữ liệu đo có được:


- từ cùng một thiết bị đo
- khi sử dụng lặp đi lặp lại
- bởi một người
- để đo một đặc tính cụ thể
- của cùng một chi tiết

MSA Training PPV-QA-2012


TÍNH LẶP LẠI

Tính lặp lại: là biến động của trị số trung bình của các
dữ liệu đo có được:
- có từ nhiều người đo
- sử dụng cùng một thiết bị đo
- để đo một đặc tính cụ thể
- của cùng một chi tiết

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH TÍNH ỔN ĐỊNH

PPV-QA-2012
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1) Chuẩn bị vật mẫu & sử dụng làm giá trị tham chiếu.
Không cần biết giá trị tham chiếu của mẫu khi tính độ
ổn định

2) Định kỳ (hàng ngày, hàng tuần) đo từ 3 đến 5 lần

3) Xác định giới hạn kiểm soát & đánh giá các điểm ngoài
kiểm soát

4) Thể hiện dữ liệu trên biểu đồ X-bar & R

5) Dùng nguyên tắc đọc biểu đồ kiểm soát (tham khảo sổ


tay SPC) để xác định các điểm không ổn định.

MSA Training PPV-QA-2012


ĐO VÀ GHI GIÁ TRỊ

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

NGÀY

GIỜ

x1 352 351 351 349 351 353 348 350 344 349 353 348

x2 348 352 346 353 350 351 344 349 345 350 352 353
GIÁ TRỊ CÁC LẦN ĐO
x3 350 351 342 352 351 346 350 351 346 352 354 346

x4 351 350 350 352 351 346 347 346 349 352 356 351

TỔNG 1401 1404 1389 1406 1403 1396 1389 1396 1384 1403 1415 1398

TRUNG
BÌNH 350 351 347 352 351 349 347 349 346 351 354 350

PHẠM VI X R 4 2 9 4 1 7 6 5 5 3 4 7

MSA Training PPV-QA-2012


TÍNH GIỚI HẠN KIỂM SOÁT

• Giới hạn trên của giá trị phạm vi: UCLR = D4 R

• Giới hạn dưới của giá trị phạm vi: LCLR = D3 R

• Giới hạn trên của giá trị trung bình: UCLX = X + A2 R

• Giới hạn dưới của giá trị trung bình: LCLX = X - A2 R

MSA Training PPV-QA-2012


THỂ HIỆN DỮ LIỆU TRÊN BIỂU ĐỒ

MSA Training PPV-QA-2012


NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH SỰ ỔN ĐỊNH

1) Nguyên tắc 1: Quá trình được coi là không ổn định nếu có một
điểm rơi ra ngoài.
2) Nguyên tắc 2: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 2 trong
3 điểm liên tiếp rơi ra ngoài đường cảnh báo (2σ).
3) Nguyên tắc 3: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 4 trong
5 điểm liên tiêp rơi ra ngoài đường 1σ
4) Nguyên tắc 4: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 8
điểm liên tục hoặc hơn rơi về 1 phía của đường trung bình
5) Nguyên tắc 5: Quá trình được coi là không ổn định nếu có 7
điểm liên tục hoặc hơn dần chạy về 1 phía (tăng hoặc giảm)

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH

PPV-QA-2012
XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP CŨ)

1) Chuẩn bị vật mẫu theo tiêu chuẩn & sử dụng làm giá trị
tham chiếu

2) Đo 10 lần trong điều kiện bình thường

3) Tính giá trị trung bình 10 lần đo

4) Độ lệch (bias) = giá trị trung bình – giá trị tham chiếu

5) Biến động quá trình (Process variation) = 6xSigma (nếu


biết giá trị sigma)

Hoặc (Process variation) = Dung sai sản phẩm

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP CŨ)

6)Hệ số độ lệch (Bias percent):

Bias
Bias percent =
Process variation

 < 10% hệ thống đo đáp ứng yêu cầu


 10 đến 30% hệ thống đo có thể sử dụng tùy vào mức
độ quan trọng
 > 30% hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP MỚI)

1) Chuẩn bị vật mẫu theo tiêu chuẩn & sử dụng


làm giá trị tham chiếu

2) Đo 10 lần trong điều kiện bình thường

3) Tính giá trị trung bình 10 lần đo

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP MỚI)

4)Tính độ lệch chuẩn lặp lại

d2 tra bảng C với g = 1, và m = n

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP MỚI)

5)Xác định hệ số t

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH (PHƯƠNG PHÁP MỚI)

7)Bias chấp nhận được với độ tin cậy 95% (α =0.05) nếu.

d2 & d*2 lấy từ phụ lục C của MSA (page 203)

tv,1- α/2 được lấy từ các sổ tay kỹ thuật xác suất thống kê

α thường được lấy giá trị 0.05 tương đương 95% tin cậy

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH

PPV-QA-2012
XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH

1) Chọn 5 mẫu sản phẩm nằm trong phạm vi


biến động của quá trình.

2) Dùng thiết bị chính xác (CMM) đo các chi tiết


này để xác định giá trị tham chiếu. Có thể
dùng mẫu chuẩn để làm giá trị tham chiếu.

3) Dùng một nhân viên đo mỗi chi tiết 10 lần


(hoặc lớn hơn).

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH

4)Tính độ lệch của từng chi tiết & độ lệch trung bình

5)Thể hiện giá trị các độ lệch của từng chi tiết trên biểu
đồ (nếu cần)

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH

6)Tìm đường thẳng tuyến tính

xi = giá trị tham chiếu

y = độ lệch trung bình


i

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH (CŨ)

Độ tuyến tính = a x (dung sai hoặc biến động của quá


trình)% độ tuyến tính = (độ tuyến tính/dung sai hoặc
biến động) x 100
• Nếu: < 10% hệ thống đo đáp ứng yêu cầu
• Nếu: từ 10 đến 30% hệ thống đo có thể sử dụng tùy
vào mức độ quan trọng
• Nếu: > 30% hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH ĐỘ TUYẾN TÍNH (MỚI)

Độ tuyến tính được chấp nhận nếu thỏa mãn 2


điều kiện sau:

trong đó

MSA Training PPV-QA-2012


XÁC ĐỊNH TÍNH SAO CHÉP & LẶP LẠI

PPV-QA-2012
XÁC ĐỊNH TÍNH SAO CHÉP & LẶP LẠI

Các phương pháp dùng cho dữ liệu biến thiên:

1) Range method

2) Average and range method

3) Analysis of Variance (ANOVA)

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP PHẠM VI (RANGE)

1) Cho kết quả nhanh, sơ bộ tính biến động của hệ thống đo


lường. Nó không thể tách bạch thành các đặc tính sao
chép & lặp lại

2) Sử dụng 2 tay đo & 5 chi tiết

3) Mỗi người đo 1 lần cho từng chi tiết

4) Đánh giá phạm vi (range) đối với mỗi chi tiết = trị tuyệt
đối của 2 giá trị đo của 2 người đo

5) Tính giá trị trung bình của phạm vi

6) Tính GRR = Giá trị phạm vi trung bình/d2

7) Tính tỷ lệ % của GRR so với biến động của quá trình.


MSA Training PPV-QA-2012
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH & PHẠM VI

1) Đánh giá tính sao chép & lặp lại tách biệt nhau

2) Thường sử dụng nếu không có computer

3) Sử dụng 3 tay đo & 10 chi tiết

4) Mỗi người đo 3 lần với từng chi tiết theo thứ tự ngẫu nhiên

5) Đánh giá dựa trên biểu đồ hoặc tính toán các trị số

EV: Equipment Variation (Biến động của thiết bị)

AV: Appraiser Variation (Biến động của người đo)

R&R =SQRT(EV2+AV2)

PV: Part Variation (Biến động của chi tiết)

TV: Total Variation (Biến động tổng)

TV = SQRT(R&R2 + PV2)
MSA Training PPV-QA-2012
PHƯƠNG PHÁP ANOVA

1) Đánh giá tính sao chép & lặp lại tách biệt nhau

2) Đánh giá tương tác giữa chi tiết & người đo

3) Sử dung khi có computer

4) Sử dụng 3 tay đo & 10 chi tiết

5) Mỗi người đo 3 lần với từng chi tiết theo thứ tự ngẫu nhiên

6)Đánh giá dựa trên biểu đồ hoặc tính toán các trị số
EV: Equipment Variation

AV: Appraiser Variation

R&R = SQRT(EV2 + AV2 + I2)

PV: Part Variation

TV: Total

TV = SQRT(R&R2 + PV2)

MSA Training PPV-QA-2012


CHUẨN ĐÁNH GIÁ GR&R

%GR&R < 10%: Hệ thống đạt yêu cầu

10% < %GR&R < 30%: Có thể chấp nhận dựa trên
mức độ quan trọng

%GR&R > 30%: Hệ thống cần được cải tiến.

MSA Training PPV-QA-2012


LẤY DỮ LIỆU TÍNH GR&R

1) Lấy 10 chi tiết đại diện cho quá trình (rải đều trong phạm vi biến
động của quá trình).
2) Đánh dấu chi tiết từ 1~10 (không để người đo nhìn thấy).
3) Đánh số 3 người đo là A, B, C.
4) Hiệu chuẩn lại thiết bị đo nếu cần.
5) Để người đo A đo 10 chi tiết theo thứ tự ngẫu nhiên, ghi kết quả
vào hàng 1.
6) Để người B & C đo 10 chi tiết mà không nhìn thấy kết quả của
nhau. Ghi kết quả vào hàng 6 & 11.
7) Lặp lại chu kỳ đo của 3 tay đo & ghi vào các hàng 2, 7, 12.
8) Lặp lại lần thứ 3 & ghi vào các hàng 3, 8, 13.

MSA Training PPV-QA-2012


LẤY DỮ LIỆU TÍNH GR&R

MSA Training PPV-QA-2012


PHÂN TÍCH SỐ LIỆU GR&R

1) Tính phạm vi tay đo A = (max - min) của các dòng 1, 2, 3, ghi kết
quả vào dòng 5.Lặp lại với tay đo B (dòng 6, 7, 8) ghi vào dòng 10, và
tay đo C (dòng 11, 12, 13) & ghi vào dòng 15.

2) Cộng dòng 5 & chia cho số chi tiết ta có a, làm tương tự với dòng 10
R
& 15 ta có b & .
c
R R
3) Chuyển giá trị a , b , c vào dòng 17, cộng lại & chia cho số người đo
R R R
ta co .
R
4) Ở dòng 19, tính UCLR = D4x
R
5) Loại bỏ dữ liệu có phạm vi vượt quá UCLR, tiến hành đo lại chi tiết đó.

MSA Training PPV-QA-2012


PHÂN TÍCH SỐ LIỆU GR&R

6) Cộng các dòng (1, 2, 3, 6, 7, 8, 11, 12, 13), chia cho số chi
tiết & ghi vào cột trung bình.

7) Cộng các giá trị trung bình ở hàng (1, 2, 3) chia cho số lần
đo ta có X a, và ghi vào dòng 4. Làm tương tự với các dòng

(6, 7, 8) & (11, 12, 13) ta có Xb, Xc ở dòng 9, 14.

8) Ghi giá trị lớn nhất & nhỏ nhất của các dòng (4, 9, 14) vào
X
dòng 18, tính DIFF = Max - Min.

9) Cộng giá trị đo của mỗi lần đo của một chi tiết, chia cho số
lần đo & ghi vào dòng 16.

10) Lấy giá trị lớn nhất ở dòng 16 trừ giá trị nhỏ nhất để có RP.

MSA Training PPV-QA-2012


PHÂN TÍCH SỐ LIỆU GR&R

11) Chuyển giá trị R , X DIFF, RP sang biểu báo cáo GR&R.

12) Tính toán các giá trị theo công thức trong biểu báo cáo.

13) So sánh GR&R tính được với chuẩn chấp nhận.

MSA Training PPV-QA-2012


PHÂN TÍCH SỐ LIỆU GR&R

 Bảng tính GR&R

MSA Training PPV-QA-2012


HAI PHƯƠNG PHÁP TÍNH GR&R

Thứ nhất:

Biến động của quá trình được tính theo biến động của chi tiết đo

TV = SQRT (R&R2 + PV2)


Thứ hai:

Biến động của quá trình được tính theo dung sai kỹ thuật.

MSA Training PPV-QA-2012


PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH

1) Giá trị đo trung bình của mỗi tay đo được thể hiện trên biểu đồ.

2) Thể hiện sự nhất quán giữa các tay đo & độ nhạy của hệ thống đo.

3) Nếu trên 50% số điểm nằm ngoài kiểm soát chứng tỏ hệ thống đo
có độ nhạy cao, có khả năng phát hiện sự khác biệt giữa các chi
tiết.

MSA Training PPV-QA-2012


PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH

1) Phạm vi giữa các lần đo được thể hiện trên biểu đồ.
2) Cho biết hệ thống đo có được kiểm soát không.
3) Nếu một tay đo nằm ngoài giới hạn kiểm soát, phương pháp
đo có thể sai.
4) Tất cả tay đo điều có điểm ngoài kiểm soát, hệ thống đo
cần cải tiến.
MSA Training PPV-QA-2012
DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH

PPV-QA-2012
DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH

MSA Training PPV-QA-2012


CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

1) Phương pháp phân tích ngắn (short method).

2) Phương pháp phân tích dài (long method).

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP NGẮN

1) Lấy 20~50 chi tiết có cả sản phẩm OK & NG, đánh số theo thứ tự.

2) Có thể sử dụng thước đo để kiểm tra giá trị chính xác của20 sản
phẩm đó để xác nhận chính xác tình trạng chất lượng.

3) Lấy từng sản phẩm đưa cho người thứ nhất kiểm tra lầnthứ nhất,
ghi lại kết quả vào cột "Lần 1" của tay đo A. Lặp lại quá trình đo
lần thứ hai và ghi vào cột "Lần 2".

4) Làm tương tự với người đo thứ hai (tay đo B).

5) Hệ thống được coi là đạt yêu cầu nếu kết quả đánh giá củatất cả
các lần đo là giống nhau & giống với tình trạng chất lượng thực tế
của sản phẩm.3)4)5)

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP NGẮN

Attribute Study Data Set

Reference: 1-OK 0-NG

Part A-1 A-2 A-3 B-1 B-2 B-3 C-1 C-2 C-3 Reference

1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

7 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

8 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S1) Lấy 50~100 chi tiết có cả sản phẩm OK & NG, đánh số theo
thứ tự.
S2) Có thể sử dụng thước đo để kiểm tra giá trị chính xác của các
sản phẩm đó để xác nhận chính xác tình trạng chất lượng.
S3) Lấy từng sản phẩm đưa cho người thứ nhất kiểm tra lần thứ
nhất, ghi lại kết quả vào cột "Lần 1" của tay đo A. Lặp lại quá
trình đo lần thứ hai và ghi vào cột "Lần 2".
S4) Làm tương tự với người đo thứ hai (tay đo B).
S5) Làm tương tự với tay đo thứ ba (tay đo C).
S6) Ghi kết quả vào bảng dữ liệu.

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

Chú thích bảng “Scoring Report”


1) Người đo có kết quả giống nhau trong cả 2 lần đo.
2) Người đo có 2 kết quả đo giống như giá trị chuẩn.
3) Tất cả các người đo có kết quả giống nhau trong cả 2 lần
đo.
4) Tất cả các người đo có kết quả giống nhau trong cả 2 lần
đo và giống với giá trị chuẩn.
5) Điền ký hiệu để chỉ sản phẩm đạt hay không đạt (1, 2 hay
OK, NG…)

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S7) So sánh chéo các tay đo

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

Bảng so sánh B * C

Bảng so sánh A * C

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S8) Tính chỉ số kappa

po: tỷ lệ của tổng số thực đọc được trong các ô trên đường
chéo

pe: tỷ lệ của tổng số mong đợi trong các ô trên đường chéo

kappa =
po - pe
1 - thể
kappa > 0.75: pe hiện mức độ thống nhất cao
kappa < 0.40: thể hiện mức độ thống nhất thấp

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S8) Tính chỉ số kappa

Ví dụ: A & B

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S8’) Chỉ số Effectiveness, Miss Rate, False Alarm Rate

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S8’) Chỉ số Effectiveness, Miss Rate, False Alarm Rate

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

Chú thích:

1) Tay đo thống nhất với chính mình trong các lần thử.

2) Tay đo thống nhất với tiêu chuẩn trong các lần thử.

3) Các tay đo thống nhất với nhau & chính mình.

4) Các tay đo thống nhất với nhau & chính mình và với tiêu

chuẩn.

5) UCI & LCI: giới hạn tin cậy trên & giới hạn tin cậy dưới.

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

Chú thích:

1) x = số lần quyết định thống nhất với tiêu chuẩn

2) n = số lần kiểm tra

3) α = độ không tin cậy (1 - độ tin cậy)

độ tin cậy thông thường là 95% (0.95)

MSA Training PPV-QA-2012


PHƯƠNG PHÁP DÀI

S8’) Chỉ số Effectiveness, Miss Rate, False Alarm Rate

MSA Training PPV-QA-2012


Thank you!

PPV-QA-2012

You might also like