Professional Documents
Culture Documents
SLB GAN Có Số Trang + Câu Hỏi
SLB GAN Có Số Trang + Câu Hỏi
SLB GAN Có Số Trang + Câu Hỏi
GAN
Nhóm B
GV hướng dẫn: cô La Hồng Ngọc
1
NHÓM B
1/ Trần Nguyên Vũ 2200007470 11/ Trần Vân Quỳnh 2200008142
2/ Nguyễn Huỳnh Thị Phương Dung 2200003992 12/ Nguyễn Trần Phương Thy 2200007633
3/ Quách Quãng Tiến 2200001014 13/ Lê Thị Thanh Tâm 2200002714
4/ Đặng Nguyễn Tường Vy 220002311 14/ Nguyễn Thanh Phương 2200008868
5/ Vũ Huỳnh Đức 2200004769 15/ Võ Ngọc Uyên Thư 2200003331
6/ Diệp Quang Vinh 2311558790 16/ Phạm Ngọc Hồ Hồng Oanh 2200002119
17/ Nguyễn Thị Kim Hoa 2200000316
7/ Võ Bảo Anh 2200004824
18/Nguyễn Thị Kim Ngân 2200001091
8/ Lê Thành Đạt 2311553646
19/ Nguyễn Vũ Thương 2200007235
9/ Nguyễn Thị Kim Quý 2200004271
20/ Nguyễn Thu Vân 2200002657
10/ Nguyễn Ngọc Tú Trâm 2311555700
2
NỘI DUNG
01. 03.
ĐẠI CƯƠNG VỀ GAN RỐI LOẠN CHỨC
PHẬN CỦA GAN
02. 04.
NGUYÊN NHÂN GÂY RỐI SUY GAN
LOẠN CHỨC NĂNG GAN
3
01.
ĐẠI
CƯƠNG VỀ
GAN
4
Gan
6
02.
NGUYÊN
NHÂN
7
02. NGUYÊN NHÂN
2.1. Yếu tố gây bệnh
- Bên ngoài
- Bên trong
2.2. Đường xâm nhập của
các yếu tố gây bệnh
8
2.1. Yếu tố gây bệnh
BÊN NGOÀI
1) Nhiễm vi khuẩn
+ VK E.Coli
+ VK lao
→ Gây viêm gan mạn
tính và dẫn đến xơ
gan
9
1) Nhiễm virus • Gây viêm gan
nhẹ
+ Virus
• Có khả năng
Epstein
Barr: gây khởi phát
viêm gan tự
nhiên
11
12
2) NHIỄM KÍ SINH
TRÙNG
- Ký sinh trùng sốt rét, sán lá gan,
giun → gây xơ gan
14
BÊN TRONG
• Biểu mô của các
1) Ứ MẬT đường mật nhỏ bị
tổn thương bởi
kháng thể tự miễn
• Xơ hóa phát triển,
một số tế bào bị
hoại tử gây nên ứ
Ứ mật tiên phát mật trong tế bào
gan.
• Hiện tượng xơ hóa
phát triển tăng dần
ở khoảng cửa và rìa
khoảng cửa gây xơ
15
gan.
+ Ứ mật thứ phát
Ứ mật lâu ngày bởi sỏi mật, viêm xơ đường mật làm
cho đường mật hẹp, kết hợp với nhiễm khuẩn đường mật,
ứ mật trong tế bào gan gây phá hủy tế bào gây xơ hóa →
xơ gan
16
2) Ứ TRỆ TUẦN HOÀN
17
2.1. Yếu tố gây bệnh
Bên trong:
1) Ứ TRỆ TUẦN HOÀN
- Tắc tĩnh mạch trên gan do sự chèn ép từ bên ngoài
của các khối u ác tính, áp xe do lỵ amip, ổ tụ máu, các
kén giun hoặc sán gây nên hội chứng Budd-Chiari.
18
19
2.1. Yếu tố gây bệnh
Bên trong:
2) RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
- Thiếu hoặc thừa enzym hoặc các chất chuyển hóa
22
03.
RỐI LOẠN
CHỨC
PHẬN
23
3.1. Rối loạn chuyển hóa do bệnh gan
- Rối loạn chuyển hóa protid
- Rối loạn chuyển hóa lipid
- Rối loạn chuyển hóa glucid
- Rối loạn chuyển hóa nước muối
24
Rối loạn chuyển hóa protid
+ Albumin huyết tương giảm
+ Globulin huyết tương không giảm → Tỉ lệ base A/G hạ thấp
hoặc đảo ngược (bình thường A/G = 1,2-1,5) → Huyết
tương dễ bị tủa bởi muối kim loại nặng
+ Các protein tham gia đông máu giảm: yếu tố II, VII, IX, X,
các yếu tố chống chảy máu A, B, C, phức hợp prothrombin,
fibrinogen
+ Giảm phân hủy protid lạ từ ống tiêu hóa vào máu → Hội
chứng màng não hoặc dị ứng
25
Giảm
Tắc hấp
mật
Protein →thu
vận mỡ,vàcholesterol
chuyểngiảm tân
lipid tạo
máulipid → do
tăng
(apoprotein), mỡ cơ thểcó
không
cholesterolgiảm
muối
tự do –
Giảm hấp thu
Rối 1 số chất tan trong lipid: Vitamin A, D, E, K
nhanh
mật
este phân
hóa, giảiloạn chuyển
chất béo
phospholipid, hóagiảm
triglycerid lipid
26
Rối loạn chuyển hóa glucid
+ Giảm khả năng chuyển đường mới hấp thu từ
ruột non và đường thừa thành glycogen dự trữ →
người bệnh dễ bị hạ đường huyết sau bữa ăn
27
Rối loạn chuyển hóa nước muối
28
3.2. Rối loạn chức năng chống độc
+ Kích tố sinh dục: teo tinh hoàn, giãn mạch, mất ham
muốn
Giảm
phân hủy + Kích tố vỏ thượng thận (17-hydroxysteroid): ứ muối và
hormon nước. 29
32
1) Vàng
- Nguyên nhân:danhiễm
do nguyên nhân
khuẩn, trước
ký sinh gan: Là vàng da do
trùng,
tăngtruyền
nhiễm độc, dung huyết
nhầm nên hemoglobin
nhóm máu. được chuyển thành
bilirubin tự do quá nhiều.
33
34
- Nhóm thứ ba: tổn thương tế bào nhu mô gan và rối
loạn bài tiết mật → tăng bilirubin tự do và bilirubin kết
hợp → vàng da nhưng phân nhạt màu.
NHÓM
GỒM 3
- Nhóm thứ hai: rối loạn quá trình chuyển bilirubin tự
do thành bilirubin kết hợp.
- Nhóm thứ nhất: rối loạn vận chuyển bilirubin tự do
Nguyên nhân vàng da do tổn thương gan: nhiễm độc, nhiễm khuẩn
qua màng tế bào gan. 2) Vàng do tổn thương gan:
Vàng da do
3) tắc
Vàngmật:
daMật
dokhông
nguyên xuống
nhânđược
sauruột → chủ yếu vào máu
gan:
→ vàng da, phân trắng, nước tiểu vàng.
Nguyên nhân: cơ học, viêm sẹo dây chằng rối loạn thần kinh thực vật
gây co thắt cơ vòng oddi.
35
3.4. Rối loạn tuần hoàn và chức năng tạo máu
- Gan nhận máu từ 2 nguồn: tĩnh mạch cửa và động mạch gan.
- Hai nguồn này cung cấp dưỡng chất và oxy cho tế bào, cuối
cùng sẽ đổ về tĩnh mạch gan vào tĩnh mạch chủ dưới để về tâm
nhĩ phải.
- Máu qua gan gần 2000l/ngày
- Máu động mạch gan và tĩnh mạch cửa trộn lẫn nhau ở xoang
gan,
ở kẽ tế bào khi dồn về tĩnh mạch gan và tĩnh mạch trên gan 36
RỒI LOẠN TUẦN HOÀN GAN
Ứ máu tại gan:
-Các nguyên nhân ứ máu tuần hoàn về tim phải đều làm cho ứ máu
ở gan → rối loạn chức năng gan
-Khi máu ứ ở gan lâu ngày,gây thiếu oxy dẫn đến tình trạng gan của
người bệnh to ra.
Giảm lưu lượng tuần hoàn: do tắc tĩnh mạch
trên gan, tắc tĩnh mạch chủ dưới, suy tim trái,
khối u hoặc kén sán/giun chèn ép tĩnh mạch
gan, nôn ói tiêu chảy
40
4.1. Suy gan cấp tính
4.2. Suy gan mạn tính
4.3. Hội chứng não và thận do gan
- Bệnh lý não do gan
- Hội chứng gan thận
4.4. Hôn mê gan
41
4.1 Suy gan cấp tính
42
Là tình trạng suy gan ở những người trước đó không có bệnh tại
gan, với các biểu hiện nổi bật ở não.
Nhu mô gan có khả năng hoạt động bù và tái sinh rất mạnh
Những nguyên nhân gây hoại tử phần lớn nhu mô gan trong thời
gian tương đối ngắn khiến gan teo nhỏ lại.
Trong quá trình hoại tử, vách đường dẫn mật bị huỷ, do vậy dịch
mật vào máu => gây ra vàng da. Vàng da được coi là mốc để
phân loại mức độ.
43
BẢNG CẤP ĐỘ SUY
Suy gan tối Suy gan Suy gan bán
GAN CẤP
cấp cấp cấp
Thời 7 ngày từ lúc Sau 1 Sau 5 đến 26
gian xuất hiện vàng tuần đến tuần
da 4 tuần
• Virus
viêm gan •Thuốc:
• Nhiễm độc:
các loại. Paracetamol,
phosphor,
Rifampicin,
arsenic.
Isoniazid,
Valproate, Co-
Trimoxazole,
Phenytom, •Thiếu
Halothane máu
gan đột
ngột.
45
LÂM SÀNG
Dấu hiệu nặng ngay từ đầu, hình thành rất đầy đủ và nhanh tùy theo
mức độ của suy gan
+ Nôn và dấu hiệu thần kinh xuất hiện sớm
+ Xuất huyết dưới da, dạ dày và ruột, rồi sốt tăng lên.
- Xét nghiệm máu: glucose huyết giảm, cholesterol este hoá giảm
nhiều, amoniac tăng cao.
- Tiến triển của bệnh: tùy thuộc tác nhân gây tổn thương gan ở
mức độ nào mà ảnh hưởng đến các cơ quan khác như thận, tiêu
hoá
46
=> làm cho diễn biến và tiên lượng bệnh khác nhau.
4.2 Suy gan mạn tính
Thường gặp ở những người bị bệnh gan kéo dài, nhu mô gan bị tổn
thương làm ảnh hưởng đến chức năng gan.
LÂM SÀNG
- Rối loạn chức - Rối loạn chức - Rối loạn chức - Rối loạn chức
năng tiêu hóa năng tuần hòan năng thận năng thần kinh
47
Điều trị
1) Suy gan mạn
Nguyên nhân
- Suy gan mạn tính thường gặp ở những người bị bệnh gan kéo dài, nhu mô gan
bị tổn thương làm ảnh hưởng đến chức năng gan.
Biểu hiện lâm sàng thông qua các rối loạn chức năng sau đây:
- Rối loạn chức năng tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, chướng hơi, đầy bụng, ỉa
lỏng..
- Rối loạn chức năng tuần hoàn: thiểu năng tim mạch do tăng lưu lượng tuần
hoàn do ngộ độc cơ tim và các chất độc chung cho toàn cơ thể.
- Rối loạn chức năng thận: gây ra hội chứng gan thận có thiểu niệu, có urê máu
48
cao...
4.3. Hội chứng não và thận do gan
Những biểu hiện gặp ở 1 số người bị xơ gan,thể hiện bằng
những thay đổi cá tính, suy giảm trí tuệ và ý thức
- Thuyết do GABA: là sản phẩm của vi khuẩn ống tiêu hóa, vào
máu → nồng độ cao → tăng tính thấm hàng rào máu não
+ Giả thuyết: tác dụng lên thụ thể GABA ở sau synap
→ Ức chế nặng nề đường dẫn truyên
+ Giả thuyết khác: Gắn với thụ thể của GABA là các neurosteroid
với nồng độ cao → Gây bệnh
50
51
2) Hội chứng gan thận
Phân loại:
• Typ 1: nặng, biểu hiện bằng nồng độ creatinin - huyết cao gấp
đôi và mức thanh lọc chất này ở cầu thận chỉ còn 20 ml/phút
• Typ 2: nhẹ hơn, có thể hồi phục
52
Sinh lý bệnh
- Có 4 yếu tố liên quan nhau nhưng vai trò của từng yếu tố
+ -Dãn
Tăng co mạch
động trong vi
mạch ngoại thận
gâydo xuất
tăng hiện
tuần cácmáu,
hoàn chất tiếp
co mạch
sau trong
là máu, đồng thời có dãn mạch ngoài thận.
+ Kích thích hệ giao cảm nội thận.
+ Suy giảm chức năng tim đưa đến rối loạn tuần hoàn và
giảm
+ Tác dụng của các cytokin và chất hoạt mạch trên hệ tuần
hoàn thận và tuần hoàn chung.
53
54
4.4. Hôn mê gan
- Là bệnh mất chức năng não thứ phát xảy ra khi gan không
thể loại bỏ các độc tố ra khỏi máu. Nồng độ amoniac cao
trong máu và não gây ra suy gan quá nặng
- Thường xảy ra vào giai đoạn cuối ở xơ gan, viêm gan tối
cấp, nhiễm độc gan thấp
Nguyên nhân
Có 2 nguyên nhân dẫn đến hôn mê gan:
+ Ngoại sinh
+ Nội sinh
55
Con đường ngoại Con đường nội sinh
sinh
+ Dinh dưỡng không cân đối: ăn + Viêm gan cấp hoặc viêm gan
quá nhiều protein hoặc truyền nhiễm độc
đạm quá nhiều
Tiền hôn Rối loạn thần kinh còn rất nhẹ nhàng và kín đáo,
mê cần khám kỹ mới phát hiện
Cấp độ 1 Triệu chứng càng rõ thêm trong giai đoạn này:
+ Triệu chứng rung rũ cánh
+ Triệu chứng tháp
+ Tăng phản xạ Babinski
+ Tăng trương lực ngoại tháp và hơi thở có mùi amoniac
Cấp độ 2 Đây là giai đoạn hôn mê thật sự kèm triệu chứng mất nhận
thức, cảm giác và vận động
Cấp độ 3 Đây là giai đoạn hôn mê sâu kèm theo các rối loạn sinh dục,
mất phản xạ và Babinski 57
CƠ CHẾ
HÔN MÊ GAN
58
Amonic ( NH3) tăng trong máu :
61
+ Ruột sinh ra quá nhiều NH3 do vi khuẩn lên
men thối lại phát triển mạnh. Đặc biệt nó
thường tăng cao ở trong những bệnh nhân
có rối loạn tiêu hóa : tăng NH3 ngoại sinh.
β hydroxylase
64
Sự tích lũy các chất dẫn truyền thần kinh ở
não gây nên các hội chứng thần kinh: mất ý
thức, chân tay run lẩy bẩy
67
Hồi sức tim mạch, hô hấp nếu có
Điều chỉnh nước rối loạn điện giải và
Ph máu : giảm K, Na và kiềm chuyển
Điều trị chung: hóa
Không được dùng các thuốc giảm
đau, an thần, thuốc ngủ, morphine
thuốc lợi tiểu mạnh.
68
1) Điều trị hỗ trợ: nhằm giảm bớt và loại trừ
amoniac máu
- Chế độ ăn giảm đạm: nên phối hợp protein thực và động
vật.
- Thuốc:
+Thuốc tác dụng trên chuyển hóa amoniac ở ruột non
+Thuốc làm tăng thải trừ amoniac qua thận
+Phẫu thuật: nếu hôn mê gan xảy ra trên bệnh nhân đã
nối tắt cửa – chủ
+Duy trì năng lượng và dịch dựa vào cân bằng nước và
điện giải.
69
2) Điều trị chất dẫn truyền thần kinh giả
Bình thường hóa các acid amin máu bị rối loạn trong
hôn mê gan, điều chỉnh sự thiếu hụt catecholamin não
70
CÂU HỎI
CỦNG CỐ BÀI
HỌC
71
1. Rối loạn nào sau đây không gây tăng bilirubin
gián tiếp trong máu:
A. Tan huyết
B. Sản xuất bilirubin quá mức
C. Sự tiếp nhận qua tế bào gan tăng
D. Tắc nghẽn đường dẫn mật
72
2. Rối loạn nào sau đây không gây vàng da:
73
3. Trong huyết tương bilirubin được vận chuyển bởi:
A. Albumin
B. Haptoglobin
C. Ceruloplasmin
D. Lipoprotéin
74
4. Trong vàng da do nguyên nhân sau gan,
nước tiểu vàng là vì có chứa nhiều:
A. Urobilinogen
B. Bilirubin kết hợp
C. Bilirubin tự do
D. Acid mật
75
5. Sự xuất hiện của bilirubin kết hợp trong
nước tiểu:
A. Là bình thường
B. Khi có tan huyết
C. Khi có thiếu hụt glucuronyl transferase
D. Khi có tắc nghẽn đường dẫn mật
76
6. Trong vàng da tắc mật, sẽ có:
77
7. Trong hôn mê gan, có thay đổi thành phần
nào sau đây trong dịch não tủy:
A. Giảm dopamin
B. Tăng octopamin
C. Tăng tyramin
D. Tăng glutamin
E. Các thay đổi trên đều đúng
78
8. Cơ chế nào sau đây không gây tăng NH3 trên bệnh
nhân xơ gan:
79
9. Tăng các chất nào sau đây trong máu có liên
quan đến cơ chế bệnh sinh của hôn mê gan:
A. NH3, Dopamin, Phenylethanolamin
B. NH3, Dopamin, Phenylethanolamin, Octopamin
C. NH3, Phenylethanolamin, Octopamin, Noradrenalin
D. NH3, Phenylethanolamin, Octopamin
80
10. Vàng da trong bệnh Crigler Najjar là do:
A. Rối loạn quá trình tiếp nhận bilirubin tự do vào tế
bào gan
B. Rối loạn quá trình bài tiết bilirubin tại tế bào gan
C. Rối loạn quá trình kết hợp bilirubin tại tế bào gan
D. Rối loạn bài tiết bilirubin sau gan
81
11. Thiếu hụt G6 phosphatase gặp trong
bệnh:
A. Von Gierke
B. Rối loạn chuyển hóa sắt
C. Wilson
D. Thiểu alpha 1 antitrypsin
82
12. Bệnh lý nào sau đây không gây vàng da do tăng
bilirubin tự do:
A. Tan huyết
B. Vàng da ở trẻ sơ sanh
C. Tắc mật
D. Hội chứng Gilbert
83
13. Cơ chế khởi động chính yếu của phù trong xơ gan là:
84
14. Khi có biểu hiện rối loạn hấp
thu lipid sẽ ảnh hưởng đến hấp
thu các vitamin, ngoại trừ:
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin D
D. Vitamin K
E. Vitamin E
85
15. Bối cảnh sinh lý bệnh nào sau đây
có biểu hiện tăng NH3 và giảm urê trong
máu:
A. Tắc mật
B. Hùy hoại tế bào gan
C. Viêm gan mạn
D. Hôn mê gan do suy tế bào gan
E. Vàng da tan huyết
86