Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 52

PHƯƠNG PHÁP NHẬN DIỆN RĂNG

MODULE: GIẢI PHẪU RĂNG 2

RHM2020 Nhóm 1
DANH SÁCH

1. Đinh Quang Bách


2. Trần Công Gia Bảo
3. Lê Hà Anh Duy
4. Phạm Trần Hoàng Duy
5. Nguyễn Duy Thiên Đồng
6. Bành Thế Huy
7. Nguyễn Vĩnh Khang
8. Hoàng Duy Khoa
9. Hồ Phước Mỹ
10. Nguyễn Duy Nhất
11. Đỗ Trần Thanh Phong
12. Đồng Xuân Thắng
13. Nguyễn Anh Tuấn
14. Trần Quốc Việt
15. Trần Tường Vy
16. Trần Ái Xuân
NỘI DUNG

01 Nhận diện răng 02 Nhóm răng cửa

03 Nhóm răng nanh 04 Nhóm răng cối nhỏ

05 Nhóm răng cối lớn


01 NHẬN DIỆN RĂNG
➢ Trên cơ sở hình thái và chức năng, các răng
của bộ răng người được xếp vào 3 hoặc 4 nhóm.
○ Bộ răng sữa có 3 nhóm: răng cửa, răng
nanh, răng cối sữa.
○ Bộ răng vĩnh viễn có 4 nhóm: răng cửa, răng
nanh, răng cối nhỏ, răng cối lớn.
➢ Số lượng răng của mỗi nhóm là từ 1 đến 3 trên
mỗi phần tư hàm.
Mỗi nhóm có những đặc điểm chung, gọi là đặc
điểm nhóm.
➢ Sự khác biệt trong mỗi nhóm giữa răng hàm trên
và răng hàm dưới gọi là đặc điểm cung.
➢ Đặc điểm của từng răng, giúp phân biệt mỗi răng
trong nhóm trên cung răng là đặc điểm riêng.
02 NHÓM RĂNG CỬA
Răng cửa trên Răng cửa dưới
NHÓM RĂNG CỬA
➢ Lớn hơn so với răng tương ứng hàm ➢ Hẹp nhất trong các răng cửa
Đặc
dưới.điểm nhóm
1. Hai phần ba cắn của thân răng dẹp theo chiều ngoài trong, tạo thành rìa cắn (cạnh, gờ, bờ cắn).
2. Có 2 hoặc nhiều hơn nụ tròn hoặc hình nón trên bờ cắn của răng mới mọc.
3. Các gờ bên của răng cửa nằm ở bờ gần và bờ xa của mặt trong và gần như song song với trục răng.

➢ Răng cửa giữa lớn hơn răng cửa bên. ➢ Răng cửa bên lớn hơn răng cửa giữa.
Đặc điểm cung
➢ Gờ bên, cingulum nổi rõ hơn. ➢ Không nổi rõ.

➢ Hõm lưỡi sâu hơn. ➢ Hõm lưỡi cạn.

➢ Thiết đồ ngang chân răng có hình tròn ➢ Hình oval, hẹp theo chiều gần xa.
hoặc tam giác.

➢ Nhìn từ phía cắn: mặt ngoài tròn hơn. ➢ Phẳng hơn.


Thân răng Răng cửa giữa Răng cửa bên
NHÓM RĂNG CỬA
Từ phía ngoài
Chiềuđiểm
Đặc gần xa Rộng.
riêng răng cửa trên Hẹp hơn.
Góc cắn gần ~90 độ. Hơi tròn.
Góc cắn xa Hơi tròn. Tròn
Đường viền gần Thẳng. Hơi tròn
Đường viền xa Tròn. Tròn rõ
Điểm lồi tối đa gần Phần ba cắn. Phần ba cắn nối phần ba giữa
Điểm lồi tối đa xa Phần ba cắn nối phần ba giữa. Phần ba giữa
Mặt ngoài Khá phẳng. Tròn

Từ phía trong


Gờ bên và cingulum Nổi rõ Hơi rõ
Hõm lưỡi Sâu Khá sâu

Từ phía gần
Đường cổ răng Cong nhiều Kém cong hơn
Vùng tiếp xúc Phần ba cắn Phần ba cắn nối phần ba giữa
Cingulum Lồi nhiều Khá lồi
NHÓM RĂNG CỬA
Đặc điểm riêng răng cửa trên
Thân răng Răng cửa giữa Răng cửa bên
NHÓM RĂNG CỬA
Từ phía ngoài
Đặc điểm riêng răng cửa dưới
Hẹp theo chiều gần xa Hơi lớn hơn
Đối xứng hai bên Không đối xứng
Nụ gần và xa nổi rõ như nhau Nụ xa không nổi rõ
Góc cắn gần và cắn xa ≈ 90 độ Góc cắn xa tròn
Điểm lồi tối đa gần và xa gần Điểm lồi tối đa gần: gần rìa cắn
rìa cắn xa: giữa phần ba cắn
NHÓM RĂNG CỬA
Đặc điểm riêng răng cửa dưới
03 NHÓM RĂNG NANH
NHÓM RĂNG NANH
Đặc điểm nhóm
1. Răng nanh là những răng đơn lẻ
2. Rìa cắn thể hiện là một múi
3. Chỉ có một chân và là chân răng lớn nhất trong bộ răng
4. Là răng có một múi nhưng yếu tố chức năng của mặt trong răng nanh trên quan trọng hơn so với rìa cắn
5. Đặc điểm cung của răng nanh cũng đồng thời là đặc điểm riêng vì chỉ có một răng nanh ở mỗi nửa hàm
NHÓM RĂNG NANH
Đặc điểm cung

Răng nanh trên Răng nanh dưới

Lớn hơn răng nanh dưới Nhỏ hơn răng nanh trên ở
Thân răng
trên cùng bộ răng trong cùng bộ răng

Đường viền gần Có xu hướng song song


và đường viền xa Hội tụ nhiều về phía cổ răng hay chỉ hơi hội tụ về phía
nhìn từ phía ngoài cổ răng

chiếm ít nhất một phần ba chiến khoảng một phần tư


Bờ cắn của thân
chiều cao thân răng và có hay một phần năm chiều
răng
thể tới một nửa cao thân răng
NHÓM RĂNG NANH
Đặc điểm cung

Răng nanh trên Răng nanh dưới

➢ Thường thấy hố
➢ Phẳng hơn răng
lưỡi và các rãnh.
nanh trên do các
➢ Gờ bên gần và xa,
gờ lưỡi, gờ bên
gờ trong và
và cingulum ít nhô
Ở mặt trong cingulum rõ ràng
hơn.
hơn so với răng
➢ Thường không có
nanh dưới, làm cho
củ lưỡi, hỗ lưỡi
các hõm lưỡi sâu
và các rãnh
hơn.
NHÓM RĂNG NANH
Đặc điểm cung

Răng nanh trên Răng nanh dưới

Kích thước ngoài


trong thân răng lớn hơn răng nanh dưới nhỏ hơn răng nanh trên
(gồm cổ răng)

nửa gần và nửa xa của thân nửa gần và nửa xa đối


Nhìn từ phía cắn
răng không đối xứng xứng hơn
04 NHÓM RĂNG CỐI NHỎ
Thân răng Cối nhỏ trên Cối nhỏ dưới

Nhìn chung ➢ Hai răng khá tương tự nhau ➢ Không tương tự nhau
➢ Có 2 múi lớn tương đối bằng ➢ Múi ngoài lớn hơn múi trong rõ
NHÓM RĂNG CỐI NHỎ
nhau
Đặc điểm nhóm
1.Có ít nhất 2 múi lớn.
2.Chỉ có 1 múi ngoài và 1 hoặc 2 múi trong.
Từ phía nhai ➢ Kích thước ngoài trong lớn hơn ➢ Kích thước ngoài trong và gần xa
gần xa khá bằng nhau

Dạng viền ngoài ➢ Hơi nghiêng nhẹ vào trong ➢ Nghiêng rõ về phía trong

Đặc điểm cung


RĂNG CỐI NHỎ I, II (HÀM TRÊN)
RĂNG CỐI NHỎ I (Hàm trên)

Từ phía ngoài Các vai lồi rõ

Từ phía trong Thấy đường viền ngoài nhai

có rãnh gờ bên gần


Từ phía gần
Hai chân

Múi ngoài cao hơn múi trong


Từ phía xa
Hai chân phân chia ngoài trong ở phần ba chóp

Dạng viền thân răng Lục giác

Góc gần ngoài và xa Rõ

Dạng viền gần và xa Hội tụ về phía trong

Đường viền bản nhai Hình thang

Từ phía nhai Gờ múi ngoài Hướng về phía gần trong

Múi ngoài Lớn hơn múi trong

Rãnh giữa Dài

Rãnh phụ Hiếm có

Gờ ngoài và thùy Trông thấy


RĂNG CỐI NHỎ II (Hàm trên)

Từ phía ngoài Hẹp hơn (tròn hơn)

Từ phía trong Không thấy đường viền ngoài

Không có rãnh gờ bên


Từ phía gần
Một chân

Múi trong múi ngoài gần tương đương


Từ phía xa
Chỉ có 1 chân răng

Dạng viền thân răng Trứng

Góc gần ngoài và xa ngoài Tròn

Dạng viền gần và xa Không hoặc ít

Đường viền bản nhai Hình chữ nhật

Từ phía nhai Gờ múi ngoài

Múi ngoài Xấp xỉ múi trong

Rãnh giữa Ngắn

Rãnh phụ Nhiều

Gờ ngoài và thùy Không thấy


RĂNG CỐI NHỎ I, II (HÀM DƯỚI)
RĂNG CỐI NHỎ I (Hàm dưới)

Từ phía ngoài Không đối xứng


RĂNG CỐI NHỎ I (Hàm dưới)
Đường viền ngoài Thấy được
Đường viền Hình kim cương
Từ phía trong Mặt nhai Thấy được
Dạng viền gần và xa Hội tụ về phía trong
Múi trong Rất thấp so với múi ngoài
Đường viền bản nhai Hình tam giác
Bản nhai Nghiêng trong
Kích thước múi ngoài so với múi
Từ phía nhai Lớn gấp đôi múi trong
trong
Gờ ngang Nổi rõ
Từ phía gần
Gờ
Gờ bên
bên gần
gần và xa Gờ bên gần
Nghiêng ~45ngắn
độ vềhơn,
phíakém
cổ rõ hơn
Mẫu
Rãnhrãnh
gần trong Không
Có có

Hỗ giữaviền giống như khi nhìn từ phía


Đường Không
gần có
Từ phía xa
Không có rãnh giữa gờ bên xa và gờ múi trong
RĂNG CỐI NHỎ II (Hàm dưới)

Từ phía ngoài Đối xứng


Đường viền Vuông hoặc tròn

Đường
Dạng viền
viền ngoài
gần và xa Không thấy
Song song
Từ phía trong Mặt nhaiviền bản nhai
Đường Không thấy
Hình vuông
Múi trong
Kích thước múi ngoài so với múi Cao xấp xỉ nhaunhau
Xấp xỉ nhau, múi xa trong nhỏ nhất
Từ phía nhai trong
Bản nhai Không nghiêng trong

ngang Xấp xỉ nhau


Không có về độ dài và
Gờ bên gần và xa
Từ phía gần rõ như nhau
Gờ bên gần Không nghiêng
Mẫu rãnh Mẫu Y (Khi có 3 múi)
Rãnh gần trong Không
Hỗ giữa Có
Đường viền giống như khi nhìn từ phía gần
Từ phía xa
Có 2 múi trong. Múi xa trong thường chỉ như một chỗ nhô lên nhỏ ở góc
xa của thân răng
05 NHÓM RĂNG CỐI LỚN
Răng cối lớn trên Răng cối lớn dưới
NHÓM RĂNG CỐI LỚN
➢ Có 3 chân: 2 ngoài, 1 trong. ➢ Có 2 chân: 1 gần, 1 xa
➢ Đặc
Có 3điểm nhóm
múi lớn và 1 múi thứ tư ➢ Có 4 múi lớn và 1 múi thứ 5 nhỏ
1.Mặt nhai
nhỏ hơn. lớn nhất trên cung răng. hơn.
2.Mặt nhai có 3-5 múi lớn.
3.Là những răng duy nhất có ít nhất 2 múi ngoài.
4.Có 2-3 chân lớn.
Đặc điểm cung
➢ Thân răng có kích thước ngoài ➢ Thân răng có kích thước gần xa lớn
trong lớn hơn gần xa. hơn ngoài trong.

➢ Gờ chéo nối múi gần trong và


múi xa ngoài.

➢ Các múi gần ngoài, xa ngoài và


gần trong tạo thành mẫu tam
giác gồm 3 múi.

➢ Múi gần ngoài lớn hơn múi xa ➢ Các múi gần ngoài và xa ngoài xấp
ngoài. xỉ nhau về kích thước.
Răng cối lớn I Răng cối lớn II Răng cối lớn III
NHÓM RĂNG CỐI LỚN
Từ phía ngoài
Đặc
Múi xa điểm
ngoài soriêng
với múi răng➢cốiCao
lớn
xấptrên
xỉ nhau. ➢ Xa ngoài thấp hơn. ➢ Xa ngoài rất thấp.
gần ngoài
Chóp chân gần ngoài ➢ Thẳng hàng với đỉnh múi gần ngoài. ➢ Thẳng hàng với giữa thân ➢ Ở về phía xa.
răng.
➢ Chân nghiêng xa rõ, dính
nhau.

Từ phía trong


Múi xa trong ➢ Lớn nhất trong ba răng. ➢ Nhỏ hơn. ➢ Thường tiêu giảm.
Chân trong ➢ Lớn nhất, lớn theo chiều gần xa. ➢ Nhỏ hơn, hẹp hơn. ➢ Rất hẹp và dính nhau.

Từ phía gần


Gờ bên gần ➢ Nổi rõ. ➢ Kém nổi. ➢ Rất nhỏ, không nổi.
Hình chiếu gần ngoài và ➢ Phủ ngoài đường viền thân răng. ➢ Hai chân răng ít phân kỳ. ➢ Chân răng dính nhau.
chân trong

Từ phía xa
Múi xa trong ➢ Lớn hơn múi xa ngoài. ➢ Ít nhô, thấy mặt nhai nhiều ➢ Thường tiêu giảm.
hơn.
Múi xa ngoài ➢ Lớn.
➢ Nhỏ hơn. ➢ Nhỏ.
NHÓM RĂNG CỐI LỚN
Đặc điểm riêng răng cối lớn trên
Răng cối lớn I Răng cối lớn II Răng cối lớn III
NHÓM RĂNG CỐI LỚN
Từ phía ngoài ➢ Thân răng lớn nhất theo chiều gần xa. ➢ Nhỏ hơn. ➢ Nhỏ nhất.
Đặc điểm riêng răng➢cốiGồm
lớn3 múi
dướingoài: gần ngoài, xa ngoài,
xa. ➢ Gồm 2 múi ngoài: gần ngoài, ➢ Gồm 2 múi ngoài.
xa ngoài.
➢ Gồm 2 rãnh ngoài.
➢ Gồm 1 rãnh ngoài. ➢ Gồm 1 rãnh ngoài.
➢ Chân răng phân cách nhiều, gần như
thẳng đứng. ➢ Chân nghiêng xa, ít phân ➢ Chân nghiêng xa rõ, dính
cách. nhau.

Từ phía trong ➢ Thấy đường viền ngoài. ➢ Không thấy đường viền ngoài. ➢ Không thấy đường viền ngoài.

Từ phía gần ➢ Thân răng hẹp ở phần cổ. ➢ Thân răng không hẹp như ➢ Như RCL II.
RCL I.
➢ Chân gần rộng. ➢ Như RCL II.
➢ Chân gần không rộng nhiều.

Từ phía xa ➢ Thấy 3 múi xa trong > xa ngoài > xa. ➢ Không có múi xa. ➢ Không có múi xa.
➢ Diện tích mặt xa < mặt gần. ➢ Diện tích mặt xa = mặt gần. ➢ Diện tích mặt xa < mặt gần.
➢ Có thể thấy một phần mặt ngoài. ➢ Thấy mặt ngoài ít hơn RCL I. ➢ Có thể thấy hết mặt ngoài.
NHÓM RĂNG CỐI LỚN
Đặc điểm riêng răng cối lớn dưới
RĂNG CỬA TRÊN
MODULE: GIẢI PHẪU RĂNG 2

RHM2020 Nhóm 1
NỘI DUNG

01 ĐẶC ĐIỂM NHÓM - CUNG

02 RĂNG CỬA GIỮA TRÊN

03 RĂNG CỬA BÊN TRÊN


01 ĐẶC ĐIỂM NHÓM - CUNG
TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÓM
RĂNG CỬA HÀM TRÊN
TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÓM
RĂNG CỬA HÀM TRÊN

1.Hai phần ba phía cắn dẹt theo chiều ngoài trong để tạo thành rìa cắn

2.Có hai hoặc nhiều hơn các nụ nhỏ ở rìa cắn của các răng cửa mới
mọc

3.Các gờ bên của răng cửa nằm ở bờ gần và bờ xa của mặt trong theo
hướng gần song song với trục răng
TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM CUNG
RĂNG CỬA HÀM TRÊN
TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM CUNG
RĂNG CỬA HÀM TRÊN

1. To hơn các răng cửa dưới tương ứng

2. Răng cửa giữa lớn hơn răng cửa bên

3. Gờ bên và cingulum rõ hơn răng cửa dưới

4. Hõm lưỡi rõ hơn (sâu hơn) răng cửa dưới

5. Các chân răng tròn hơn hoặc tam giác hơn trên thiết đồ ngang với kích
thước bằng nhau theo chiều ngoài trong và gần xa

6. Mặt ngoài tròn hơn khi quan sát từ phía cắn

7. Thân răng lớn theo chiều gần xa hơn chiều ngoài trong
02 RĂNG CỬA GIỮA TRÊN
NHÌN PHÍA NGOÀI
Rãnh gần ngoài
Đường cổ răng
Rãnh xa ngoài
- Bờ cắn: có 3 nụ, 3 thùy (2 rãnh phân chia). Thùy gần và thùy xa
xấp xỉ nhau và lớn hơn thùy giữa. Rãnh thùy rất cạn, mờ dần và
mất hẳn ở phần ba cổ răng.

- Thân răng: hình thang, đáy lớn là rìa cắn.

- Điểm lồi tối đa (ĐLTĐ): ĐLTĐ gần phần ba cắn, ĐLTĐ xa ở phần
ba cắn nối phần ba giữa.

- Góc cắn (GC): GC gần khá vuông, GC xa tròn hơn.

- Đường viền (ĐV): ĐV gần khá thẳng, ĐV xa hơi cong.

- Đường cổ răng: là một cung tròn đều đặn lồi về phía chóp.

- Mặt ngoài lồi nhiều ở phần ba cổ răng, phần ba giữa và phần ba


cắn khá phẳng, có ba thùy.

- Chân răng: hình chóp, đỉnh hơi tù (không nhọn), chóp chân răng
hướng về phía xa (đôi khi thẳng hàng với trục răng nhưng không
có trường hợp nghiêng về phía gần).

Vùng tiếp xúc Góc cắn xa


Góc cắn gần Nụ gần Nụ giữa Nụ xa
NHÌN PHÍA TRONG
- Đường viền giống mặt ngoài lật Cingulum
Hố lưỡi
ngược lại.

- Các gờ bên gần và gờ bên xa góp


phần làm mặt trong răng cửa trên có
hình xẻng.

- Cingulum nhô cao ở phần ba cổ


răng.

- Đường cổ răng ở mặt trong là một


cung tròn lồi về phía chóp có bán
kính nhỏ hơn đường cổ răng mặt Gờ bên xa
ngoài, có đỉnh hơi thiên về phía xa.

- Chân răng nhìn phía trong hẹp hơn. Trũng lưỡi


Trên thiết đồ ngang, chân răng hình
tam giác, đáy ở mặt ngoài và đỉnh ở Gờ bên gần
PPT 模板 http://www.1ppt.com/moban/

phía trong.
NHÌN PHÍA GẦN Chóp chân răng
Đường cổ răng

- Thân răng hình tam giác, đáy ở phía cổ


răng.

- Đường viền ngoài cong lồi đều đặn.

- Đường viền trong có hình chữ S.


Cingulum

- Mặt gần lồi nhất vùng ba cắn.

- Đường cổ răng ở phía gần là một cung


hơi nhọn lõm về phía chóp.

- Chân răng: khá “dày”. Vùng tiếp xúc

Điểm lồi tối đa


NHÌN PHÍA XA

- Giống mặt gần lật ngược lại.

- Có 2 yếu tố đặc trưng:


- Đường cổ răng phía xa ít cong hơn.
- Gờ bên xa dày hơn và thiên về phía
trong nhiều nên che khuất phần lớn
mặt trong và gờ bên gần.
NHÌN PHÍA CẮN Góc
đường
Thùy gần Thùy giữa
viền xa
- Đường viền có hình tam ngoài
giác, đáy là đường viền phía
ngoài, đỉnh ở phía trong, nơi
lồi nhất của cingulum. Góc đường
viền gần
- Mặt ngoài hơi lồi và khá ngoài
đều đặn từ gần đến xa.
- Phía trong, đỉnh tam giác
hơi thiên về phía xa.
Thùy
- Mặt ngoài nhìn từ phía cắn xa
thấy rõ ba thùy và hai rãnh
cạn.
- Mặt trong: thấy rõ các chi
tiết giải phẫu: gờ bên, Gờ bên gần
cingulum, các rãnh, hỏm lưỡi, Gờ bên xa
hố lưỡi,… Hố lưỡi Cingulum
Hình răng cửa giữa trên trái ( nhìn từ phía cắn)
HỐC TUỶ

- Có ba sừng tủy tương ứng với ba


thuỳ.

- Buồng tuỷ hẹp theo chiều ngoài


trong.

- Ống tuỷ có thiết diện hình tam


giác.
Hốc tủy răng cửa giữa trên trái

- Có một chỗ thắt ở vùng cổ răng. a. cắt theo chiều ngoài trong
b. cắt theo chiều gần xa
c. cắt ngang cổ răng
03 RĂNG CỬA BÊN TRÊN
NHÌN PHÍA NGOÀI
- Nhỏ hơn răng cửa bên. Thân răng cửa bên tròn hơn
răng cửa giữa.

- Bờ cắn: cong lồi nhẹ (chỗ lồi nhất thiên về phía


gần).

- Thân răng: hình thang, đáy lớn là rìa cắn.

- Điểm lồi tối đa (ĐLTĐ): ĐLTĐ gần phần ba cắn nối


phần ba giữa, ĐLTĐ xa ở phần ba giữa.

- Góc cắn (GC): GC gần tròn nhẹ, GC xa tròn rõ.

- Đường viền (ĐV): ĐV gần cong.

- Đường cổ răng: cong đều đặn, hẹp hơn răng cửa


giữa.
- Chân răng mảnh, cong về phía xa nhiều hơn

- Mặt ngoài có hai rãnh dọc và ba thùy.


NHÌN PHÍA TRONG

- Tương tự như răng cửa giữa


nhưng các gờ bên thường kém rõ
hơn, hõm lưỡi kém sâu hơn.

- Ở người châu Âu, hõm lưỡi răng


bên thường sâu hơn răng cửa
giữa. Trên người Việt Nam thì
ngược lại. Đây là một đặc trưng
chủng tộc.

PPT 模板 http://www.1ppt.com/moban/
NHÌN PHÍA GẦN

- Kích thước nhỏ hơn.

- Hình dạng tròn hơn.

- Thân răng cửa bên có đường cổ răng


kém cong hơn so với răng cửa giữa.
NHÌN PHÍA XA

- Tương tự như răng cửa giữa.

- Gờ bên xa kém nổi rõ hơn.


NHÌN PHÍA CẮN
Thùy gần Thùy giữa

- Tròn hơn răng cửa giữa. Thùy xa


- Đường viền hình trứng, trục dài
Trũng (hõm)
chạy theo hướng gần xa. lưỡi
- Mặt ngoài lồi rõ, đều đặn từ gần
đến xa, khá đối xứng.
- Mặt trong không khác nhiều so
với đường viền mặt trong khi nhìn
từ phía cắn của răng cửa giữa. Gờ bên gần

- Chỗ lồi nhất ở phía trong, hơi


Gờ bên xa
thiên về phía xa. Hố lưỡi

Cingulum

Hình răng cửa bên trên trái ( nhìn từ phía cắn)


HỐC TUỶ

- Buồng tuỷ hẹp theo chiều

ngoài trong.

- Thiết đồ ngang chân răng

Hốc tủy răng cửa bên trên trái


cho thấy chân răng rất dẹt
a. cắt theo chiều ngoài trong
b. cắt theo chiều gần xa
theo chiều gần xa. c. cắt ngang cổ răng
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!

You might also like