Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

RĂNG CỬA DƯỚI

Môn Giải phẫu răng 2

Nhóm 1 RHM2020
NỘI DUNG

01 Đặc điểm cung 02 Đặc điểm riêng


01 ĐẶC ĐIỂM CUNG
ĐẶC ĐIỂM CUNG

• Các răng cửa dưới là “lưỡi cắt di động” của bộ răng, thực hiện chức năng cắt khi rìa cắn
răng cửa dưới ở tư thế đối đầu với răng cửa trên và di động theo chiều ngang hoặc khi răng
dưới lướt trên mặt trong răng trên.
• Nhìn từ phía ngoài, có thể thấy các đặc điểm cung như:
o Hẹp nhiều theo chiều gần xa so với răng cửa trên.
o Răng cửa bên hơi lớn hơn răng cửa giữa.
o Hình thể hai răng tương tự nhau.

PPT 模板 http://www.1ppt.com/moban/
02 ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI
Nụ gần Nụ giữa Nụ xa

Góc cắn xa
Góc cắn gần

NHÌN PHÍA NGOÀI


• Rất hẹp theo chiều gần xa (hẹp nhất trong nhóm răng
cửa).
• Răng duy nhất mà thân răng có đối xứng hai bên.
• Góc cắn gần và xa bằng nhau (~90o). Vùng tiếp xúc
• Đường viền gần và xa khá thẳng.
• Điểm lồi tối đa gần và xa đều ở phần ba cắn, gần rìa
cắn.
• Đường cổ răng là một cung tròn lồi về phía chóp, chỗ Đường cổ
lồi nhất ở ngay đường trục giữa của thân răng. răng

• Chân răng hình chóp, mảnh, uốn nhẹ về phía xa ở Chóp chân răng
phần ba chóp.
• Đường viền gần và xa chân răng gần như thẳng và
liên tục với đường viền tương ứng của thân răng.
RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI
Gờ bên gần Hõm lưỡi
Gờ bên xa
NHÌN PHÍA TRONG
• Đường viền giống nhìn từ phía ngoài.
• Mặt trong thường không có hình xẻng vì gờ bên,
cingulum, hõm lưới kém rõ hơn răng cửa trên.
• Cingulum thường đều đặn, không bị chia cắt bởi các
rãnh, không có hố.
• Đường cổ răng có độ cong giống nhìn từ phía ngoài.

Cingulum
RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI Vùng tiếp xúc

NHÌN PHÍA GẦN


Điểm lồi tối
đa
• Thân răng hình tam giác, đáy ở phía cổ răng.
• Đường viền ngoài lồi nhiều ở phần tư cổ răng, sau đó
gần như thẳng lên đến rìa cắn. Đường cổ răng

• Đường viền trong dạng S, lồi ở Cingulum và lõm phía


rìa cắn.
Lõm mặt bên
• Mặt gần lồi ở phần ba cắn (nơi có vùng tiếp giáp). chân răng

Phần ba giữa và phần ba nướu khá phẳng. Chóp chân răng


RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI Vùng tiếp xúc

Điểm lồi tối


NHÌN PHÍA GẦN đa

• Đường cổ răng cong lồi về phía cắn (đường cong


khoảng 3mm).
• Chân răng rộng và thẳng, thon lại ở phần ba chóp đến Đường cổ răng

một chóp răng tù.


• Có một lõm cạn chạy dài trên phần giữa chân răng.
Lõm mặt bên
• Rìa cắn nằm lệch về phía trong so với đường nối từ chân răng

chóp đến đỉnh đường cong cổ răng. Chóp chân răng


RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI
Vùng tiếp xúc

NHÌN PHÍA XA
Điểm lồi tối
Giống như nhìn từ phía gần, nhưng: đa
• Đường cổ răng kém cong hơn.
• Lõm dọc ở chân răng thường rõ hơn.
Đường cổ răng

Lõm mặt bên


chân răng

Chóp chân răng


RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI
Thùy gần
Rãnh gần
Thùy giữa
ngoài
Rãnh xa ngoài
NHÌN PHÍA CẮN
• Có tính đối xứng hai bên, nửa gần tương tự nửa xa.

• Đường viền thân răng hình quạt.


Thùy
xa
• Kích thước ngoài trong lớn hơn gần xa.

• Mặt ngoài: phẳng ở 2/3 cắn, các thùy không nổi rõ, lồi
nhiều ở phần ba cổ răng.

• Mặt trong: khá phẳng và lõm ở nửa phía cắn, lồi ở phía
cổ răng. Cingulum không chia múi, hẹp theo chiều gần
xa.
Gờ bên xa
Cingulum
• Rìa cắn thẳng góc với đường chia đôi thân răng theo Gờ bên gần
chiều ngoài trong.
Trũng lưỡi
RĂNG CỬA GIỮA DƯỚI

HỐC TUỶ
• Ống tủy hẹp theo chiều gần xa.
• Thiết đồ ngang chân răng cho thấy chân răng rất dẹt theo
chiều gần xa.
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI
Nụ gần Nụ giữa Nụ xa

Góc cắn xa
Góc cắn gần

NHÌN PHÍA NGOÀI


• Lớn hơn răng cửa giữa.
• Thân răng không có đối xứng hai bên.
• Góc cắn gần khá vuông, góc cắn xa hơi tròn.
• Đường viền gần khá thẳng, đường viền xa hơi tròn. Vùng tiếp xúc
• Điểm lồi tối đa gần ở gần rìa cắn, điểm lồi tối đa xa ở
giữa phần ba cắn.
• Các chí tiết khác gần giống răng cửa giữa (đường cổ
Đường cổ
răng, chân răng). răng

Chóp chân răng


RĂNG CỬA BÊN DƯỚI
Gờ bên gần Hõm lưỡi
Gờ bên xa
NHÌN PHÍA TRONG
• Đường viền giống nhìn từ phía ngoài.
• Trông gần giống răng cửa giữa nhưng không đối
xứng hai bên do góc xa tròn hơn.

Cingulum
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI
Vùng tiếp xúc

NHÌN PHÍA GẦN


Điểm lồi tối
đa
Tương tự răng cửa giữa, chỉ có vài điểm khác:
o Đường cổ răng kém cong hơn.
o Có thể nhìn thấy phần xa trong của mặt trong do Đường cổ răng

thân răng có xu hướng uốn từ ngoài vào trong


từ gần đến xa.
Lõm mặt bên
chân răng
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI
Vùng tiếp xúc
Nụ xa Nụ giữa

Điểm lồi tối


NHÌN PHÍA XA đa

Một số yếu tố giúp nhận biết:


• Trông thấy rìa cắn nhiều hơn từ phía xa vì góc xa
thấp và tròn hơn.
• Đường cổ răng kém cong hơn.
• Vùng tiếp giáp xa ở phần ba cắn nhưng thiên về phía
nướu hơn.
• Rãnh dọc chân răng rõ hơn.
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI
Gờ cắn

NHÌN PHÍA CẮN


• Yếu tố giúp phân biệt răng cửa giữa và răng cửa bên
hàm dưới là rìa cắn của răng cửa bên không vuông
góc với đường chia đôi thân răng theo chiều ngoài
trong.
• Rìa cắn đi theo đường cong của cung hàm, làm thân
răng như bị vặn ở phần ba giữa theo chiều gần đến xa
và từ ngoài vào trong.

Gờ bên xa Gờ bên gần


Trũng (hõm) lưỡi
Cingulum
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI

HỐC TUỶ
• Ống tủy hẹp theo chiều gần xa.
• Thiết đồ ngang chân răng cho thấy chân răng rất dẹt
theo chiều gần xa.
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI

ĐẶC ĐIỂM CUNG RĂNG CỬA DƯỚI


1. Thân răng hẹp nhất trong các răng cửa
2. Răng cửa bên lớn hơn răng cửa giữa
3. Gờ bên và cingulum không rõ
4. Hõm lưỡi mờ
5. Thân răng có kích thước ngoài trong lớn hơn kích thước gần xa
6. Mặt ngoài phẳng hơn mặt ngoài răng cửa trên
7. Chân răng có hình bầu dục trên thiết đồ ngang, chiều ngoài trong lớn hơn nhiều chiều gần xa.
RĂNG CỬA BÊN DƯỚI

ĐẶC ĐIỂM RIÊNG CÁC RĂNG CỬA HÀM DƯỚI


Răng cửa giữa Răng cửa bên
Nhìn phía ngoài Kích thước gần xa hẹp Lớn hơn một chút
Đối xứng hai bên Không đối xứng
Nụ gần và nụ xa rõ như nhau Nụ xa không rõ
Góc cắn gần và cắn xa gần bằng 90 độ Góc cắn xa tròn hơn

Nhìn phía cắn Điểm lồi tối đa gần và xa ở gần rìa cắn ĐLTĐ gần: ở gần rìa cắn
ĐLTĐ xa: ở giữa phần ba cắn

Gờ cắn tạo thành góc vuông với đường Góc cắn uốn từ ngoài vào trong
chia đôi và từ gần đến xa
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
Môn Giải phẫu răng 2

Nhóm 1 RHM2020

You might also like