Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3(1)
Chuong 3(1)
Chuong 3(1)
3
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất.
a). Khái niệm LLSX, QHSX
- Khái niệm lực lượng sản xuất
LLSX là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức
mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát
triển của con người.
LLSX biểu hiện mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên
trong quá trình sản xuất. LLSX bao gồm NLĐ và TLSX.
+ NLĐ với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, kỹ
năng sử dụng, khai thác tư liệu sản xuất để tạo ra của cải vật chất.
+ TLSX gồm: ĐTLĐ và TLLĐ.
* ĐTLĐ là một phần của giới tự nhiên được con người đưa vào
sản xuất. ĐTLĐ có hai dạng: có sẵn trong tự nhiên và được sáng
tạo bởi con người.
* TLLĐ gồm CCLĐ và PTLĐ.
4
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Trong LLSX thì con người là yếu tố quyết định vì con
người chẳng những tạo ra CCLĐ mà còn sử dụng những
công cụ ấy để sản xuất.
Ngày nay, trong sự phát triển của LLSX thì khoa học
trở thành LLSX trực tiếp. Vì :
+ Những phát minh KH là điểm xuất phát ra đời cho
ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới, công
nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới…
+ KH trở thành yếu tố không thể thiếu của sản xuất,
làm cho lực lượng sản xuất có bước phát triển chưa từng
có.
+ Tri thức KH được vật hóa, được kết tinh vào mọi
nhân tố của LLSX.
5
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
- Quan hệ sản xuất (QHSX)
QHSX là mối quan hệ giữa người và người trong quá trình
SX
QHSX bao gồm ba mặt: QHSH đối với TLSX; QH trong tổ
chức và quản lí SX và QH trong PPSP sản xuất ra.
+ Vai trò của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
QHSH là QH xuất phát, QH cơ bản, đặc trưng cho quan
hệ trong từng xã hội. Chính QHSH đã quy định địa vị của từng
tập đoàn người trong hệ thống SXXH. Và rồi, địa vị của từng
tập đoàn trong hệ thống SX lại quy định cách thức mà các tập
đoàn trao đổi hoạt động cho nhau, quy định cách thức mà các
tập đoàn tổ chức quản lý quá trình SX và PPSP sản xuất ra.
Có hai loại hình SHTLSX: tư hữu TLSX và công hữu
TLSX.
6
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
7
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
b). Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và
QHSX
Về trình độ LLSX biểu hiện ở:
+ Trình độ của CCLĐ: trình độ thấp của LLSX ứng với giai
đoạn CCLĐ thô sơ, thủ công: trình độ cao khi CCLĐ đạt tới
mức cơ khí hóa, tự động hóa…
+ Trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng của NLĐ; trình độ tổ
chức và phân công LĐ XH và trình độ ứng dụng KH vào SX.
- Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX.
+ LLSX như thế nào thì QHSX như thế ấy, tức là QHSX
phải tương ứng với trình độ phát triển của LLSX.
+ LLSX thay đổi thì QHSX phải thay đổi theo, tức là khi
LLSX cũ mất đi, LLSX mới ra đời thì QHSX cũ phải mất đi và
QHSX mới phải ra đời cho phù hợp với LLSX.
8
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
- QHSX tác động trở lại sự phát triển của LLSX.
+ Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX thì nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển, tức là thúc
đẩy SX phát triển, thúc đẩy XH phát triển
+ Nếu QHSX không phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của
LLSX, tức kìm hãm sự phát triển của SX, kìm hãm
sự phát triển của XH.
Thực chất của quy luật này là LLSX như thế
nào thì QHSX như thế ấy.
c).Ý nghĩa phương pháp luận của quy
luật?
9
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
- Khi CSHT biến đổi căn bản thì sớm hay muộn sẽ
dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT, nó thể hiện
ngay trong một hình thái KTXH và khi chuyển từ hình
thái KTXH này sang hình thái KTXH khác.
- CSHT cũ mất đi thì KTTT cũ với tư cách là một
chính thể cũng mất đi, chỉ còn những bộ phận tiếp
tục tồn tại hoặc được kế thừa. Nói cách khác, sự
thay đổi của KTTT diễn ra rất phức tạp. Trong đó có
những yếu tố thay đổi nhanh chóng; có những yếu tố
thay đổi chậm và có những yếu tố vẫn được kế thừa
trong xã hội mới.
13
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
b. Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
(tính độc lập tương đối của KTTT).
+ KTTT bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT đã
sinh ra nó, trước hết và quan trọng nhất là QHSX thống trị.
Các yếu tố của KTTT đều tác động đến CSHT bằng nhiều
hình thức khác nhau, nhiều cơ chế khác nhau. Trong đó, yếu
tố tác động thường xuyên, trực tiếp là nhà nước, pháp luật.
Tác dụng của KTTT sẽ là tích cực khi nó tác động cùng chiều
với sự vận động của những quy luật kinh tế khách quan,
ngược lại, nó sẽ là trở lực, gây tác hại cho sự phát triển sản
xuất.
+ KTTT nó đấu tranh xoá bỏ CSHT cũ và những gì có
ảnh hưởng đến vị trí, vai trò của xã hội đương thời.
14
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
15
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
16
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
17
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
19
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
20
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức. Vận dụng để phê phán bệnh chủ quan duy ý chí
và bệnh bảo thủ, trì trệ?
2. Trình bày hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật.
Vận dụng để phê phán bệnh phiến diện một chiều và
bệnh bảo thủ trì trệ?
3. Phân tích nội dung quy luật mâu thuẫn. Nêu và phân
tích một số mâu thuẫn đang tồn tại trong xã hội. Liên
hệ thực tiễn tại địa phương anh (chi).
4. Trình bày nội dung quy luật quan hệ sản suất phải phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Cho
biết sự vận dụng quy luật này của Đảng và Nhà nước
ta hiện nay?
21
CÂU HỎI ÔN TẬP (tiếp)
5. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và
ý thức xã hội?
6. Phân tích luận điểm của Mác: “… bản chất con người
không phải là một cái trừu tượng cố hữu của những cá
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là tổng hòa những quan hệ xã hội”.
7. Trình bày mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả.
Vận dụng để phân tích những nguyên nhân chủ quan
và khách quan của những thành tựu và hạn chế sau
những năm thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng? Liên
hệ thực tiễn địa phương anh chị.
8. Tại sao nói đi lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu lịch
sử?
22
CÂU HỎI ÔN TẬP (tiếp)
9. Tại sao nói cách mạng xã hội là đầu tàu của lịch sử?
10. Giải thích vì sao các thế lực thù địch thường sử dụng
chiêu bài dân tộc, tôn giáo để chống phá nhà nước
cách mạng Việt Nam?
11. Phê phán luận điểm cho rằng: “đa nguyên chính trị, đa
đảng đối lập là dân chủ; nhất nguyên chính trị, độc
đảng lãnh đạo (chuyên chính vô sản) là mất dân chủ”.
12. Anh (chị) hiểu như thế nào về cách mạng xã hội chủ
nghĩa?
23