TMDT_ST5(TT)

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 80

Môn học: Thương Mại Điện Tử

GVHD: Đoàn Thị Ngọc


Nhóm: 7
I. THANH TOÁN BẰNG MOBILE
MONEY
1. Mobile Money
Mobile Money là ví điện tử viễn thông hay

còn gọi là ví điện tử được sử dụng trên nền

tảng di động. Tài khoản sẽ được định danh

qua số điện thoại mà không cần tài khoản

ngân hàng. Bạn có thể hiểu đơn giản là

Mobibe Money là hình thức chuyển đổi từ

tiền mặt sang điện tử theo tỉ lệ 1:1, thanh toán

dịch vụ tại Việt Nam.


2. Cách vận hành của Mobile
Money

Đối tượng sử dụng Phạm vi hàng hóa và Phạm vi áp dụng Hạn mức sử dụng
dịch vụ sử dụng

• Mobile Money chỉ áp dụng • Việc triển khai thí điểm • Hạn mức giao dịch
• Mobile Money dành
các giao dịch nội địa hợp Mobile Money được áp không quá 10.000.000
cho tất cả các đối tượng
pháp theo quy định của dụng trên phạm vi toàn VND mỗi tháng mỗi tài
sử dụng thuê bao di
pháp luật hiện hành, không quốc, ưu tiên các khu khoản, bao gồm các
động trên cả nước.
được thực hiện thanh toán vực nông thôn, vùng giao dịch như rút tiền,
dịch vụ/ hàng hóa cung cấp sâu, vùng xa,… chuyển tiền và thanh
xuyên biên giới toán
2. Hướng dẫn kích hoạt tài khoản Tiền di động trên ứng
dụng MobiFone Money
Bư • Tải ứng dụng MobiFone Money trên Google Play hoặc App Store
ớc
1

Bư • Nhập số điện thoại thuê bao muốn đăng ký dịch vụ


ớc
2

Bư • Nhập mã xác thực OTP được gửi về số điện thoại của thuê bao đăng ký
ớc
3

Bư • Nhập thông tin họ và tên; nhập mật khẩu gồm 6 ký tự; Username
ớc
4

Bư • Bấm vào nút “Xác thực ngay” để thực hiện kích hoạt tài khoản Tiền di động
ớc
5


• Chụp ảnh CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu; chụp ảnh chân dung cá nhân và tải ảnh lên tài khoản để xác
ớc thực
6


• Kiểm tra lại thông tin đã nhập, nếu đúng bấm vào “Xác nhận” và gửi yêu cầu mở tài khoản Tiền di
ớc động
7
3. Cách sử dụng các dịch vụ Mobile Money (tiền di động)
được MobiFone cung cấp
3.1Hướng dẫn nạp tiền vào tài khoản tiền di động trên MobiFone
Money


• Đăng nhập ứng dụng MobiFone Money, chọn “Nạp tiền”
ớc trên màn hình chính
1

Bư • Chọn tài khoản nạp tiền là “Tiền di động”


ớc
2

Bư • Nhập số tiền muốn nạp, và nguồn tiền nạp


ớc
3

Bư • Chọn nguồn tiền nạp


ớc
4

Bư • Xác nhận giao dịch và nạp tiền


ớc
5
3. Cách sử dụng các dịch vụ Mobile Money (tiền di động)
được MobiFone cung cấp
3.2. Hướng dẫn chuyển tiền qua tài khoản tiền di động trên
MobiFone Money


• Đăng nhập ứng dụng MobiFone Money, chọn
ớc “Chuyển tiền” trên màn hình chính
1

Bư • Chọn chuyển tiền từ tài khoản “Tiền di động”


ớc
2


• Chọn tài khoản chuyển tới (Ví điện tử, Tiền di động,
ớc Thẻ/TK ngân hàng khác, Chuyển qua QR Code)
3

Bư • Xác nhận giao dịch và chuyển tiền


ớc
4
3. Cách sử dụng các dịch vụ Mobile Money (tiền di động)
được MobiFone cung cấp
3.3. Hướng dẫn rút tiền từ tài khoản mobile money (tiền di động)
trên MobiFone Money


• Đăng nhập ứng dụng MobiFone Money,
ớc chọn “Rút tiền” trên màn hình chính
1

Bư • Chọn tài khoản Rút tiền là Tiền di động


ớc
2

Bư • Nhập số tiền cần rút và Tài khoản nhận


ớc
3

Bư • Xác nhận giao dịch


ớc
4
4. Mở tài khoản MobiFone Money có mất phí
không? Biểu phí nạp, rút tiền qua tài khoản Ví điện tử
STT Loại phí/Giao dịch Thu từ khách
hàng
Hiện nay, MobiFone
Money không tính phí khi 1. Nạp tiền

khách hàng mở tài khoản, 1.1. Từ tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ nội địa của khách Miễn phí
duy trì tài khoản trên ứng hàng tại ngân hàng vào tài khoản Ví điện tử

dụng
1.2. Từ tài khoản Tiền di động Miễn phí

2. Rút tiền

2.1. Từ tài khoản Ví điện tử về tài khoản thanh toán/thẻ ghi Miễn phí
nợ nội địa của khách hàng mở tại ngân hàng liên kết
trực tiếp

2.2. Từ tài khoản Ví điện tử về tài khoản thanh toán/thẻ ghi 2.200đ/giao dịch
nợ nội địa mở tại ngân hàng chưa liên kết trực tiếp

2.3. Từ tài khoản Tiền di động Miễn phí


4. Mở tài khoản MobiFone Money có mất phí
không? STT Loại phí/Giao dịch Thu từ khách
hàng

Biểu phí sử dụng ví điện tử 1. Chuyển tiền


MobiFone Money khi chuyển tiền, 1.1. Từ tài khoản Ví điện tử sang tài khoản Ví điện tử của Miễn phí
thanh toán hóa đơn người khác

1.2. Từ tài khoản Ví điện tử sang tài khoản Tiền di động Miễn phí
của người khác

2. Thanh toán

2.1. Thanh toán qua tài khoản Ví điện tử Miễn phí

2.2. Thanh toán qua tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ nội Miễn phí
địa của khách hàng mở tại ngân hàng liên kết trực tiếp

2.3. Thanh toán qua tài khoản/thẻ ghi nợ nội địa của khách 1.100đ/giao dịch
hàng mở tại ngân hàng chưa liên kết trực tiếp
5. Ưu nhược điểm của ví điện tử trong
thanh toán trực tuyến

Ưu điểm - Người dùng bất cứ loại điện thoại nào cũng có thể
sử dụng để thanh toán
- Thanh toán an toàn bảo mật
- Nhiều ưu đãi, tiết kiệm chi phí
- Liên kết linh hoạt với các điểm chấp nhận thanh toán
- Thanh toán nhanh chóng không cần tiền mặt
- Đa dạng nhiều tiện ích
- Thao tác trên giao diện dễ dàng và nhanh gọn
-
5. Ưu nhược điểm của ví điện tử trong
thanh toán trực tuyến

Nhược Có tính phí giao dịch


điểm
Rủi ro mất thông tin cá nhân

Nguy cơ mất tiền do hệ thống lỗi

Chỉ nạp được qua đại lý hoặc tài khoản ngân hàng

Khó phát triển trước sự cạnh tranh với các ứng dụng khác

Hạn chế về mức giao dịch


II. Thanh toán bằng tiền điện tử
1. Tiền điện tử
Tiền điện tử, còn được gọi là tiền mã hóa, là

một loại tiền được tạo ra dưới dạng các bit số

và chỉ được sử dụng trên mạng internet để

thực hiện các giao dịch thanh toán, đầu tư và

các hoạt động tài chính khác.


2. Các loại tiền điện tử

Tiền số pháp định (Fiat-backed Tiền ảo Tiền mã hóa


Cryptocurrencies) (Virtual Money) (Cryptocurrency)

• Được tạo ra, quản lý bởi các tổ


• Được hỗ trợ và duy trì bởi • Hoạt động trên nền tảng công
chức, doanh nghiệp hoặc trò chơi
chính phủ hoặc ngân hàng nghệ blockchain, không cần sự
trực tuyến
trung ương can thiệp của ngân hàng trung
• Không có sự hỗ trợ từ chính phủ,
• Được công nhận là phương tiện ương, chính phủ
không được xem là phương tiện
• Các giao dịch được xác nhận và
thanh toán hợp pháp thanh toán hợp pháp
bảo mật bằng mã hóa
• Ví dụ điển hình là US Dollar • Ví dụ: tiền trong một trò chơi
• Ví dụ: bao gồm Bitcoin (BTC),
Coin (USDC) hoặc Tether trực tuyến, các loại "coin" trong
Ethereum (ETH), Ripple (XRP)
(USDT). mạng xã hội.

3. Tiền điện tử dùng để làm gì?
Đóng một số vai trò trong nền kinh tế kỹ thuật số

Là phương tiện trao đổi khi mua sắm online

Nổi bật như những khoản đầu tư dài hạn

Cho phép thực hiện các hợp đồng thông minh


add a main point
Tự động hóa các thỏa thuận và quy trình kinh doanh,

Cách mạng hóa các ngành như bất động sản và pháp
4. Cách tạo ví tiền điện tử để sử dụng
3.1. Các bước tạo ví tiền điện tử phần mềm (Software Crypto
Wallet)

B
ư • Chọn ứng dụng ví tiền điện tử
ớ phần mềm
c
B
1
ư • Tải ứng dụng ví về điện thoại hoặc
ớ máy tính
c
B
2
ư • Tạo tài khoản

c
B
3
ư • Chuyển tài sản

c
4
4. Cách tạo ví tiền điện tử để sử dụng
3.1. Các bước tạo ví tiền điện tử phần cứng (Hardware Crypto
Wallet)
B
ư • Chọn phần cứng bạn muốn sử dụng
ớc
1
B • Mua phần cứng và cài đặt phần mềm
ư cần thiết
ớc
2
B
ư • Chuyển tiền điện tử của bạn
ớc
3

• Một số ví phần cứng phổ biến bao gồm Ledger Nano X, Trezor Model T và
KeepKey,...
• Cần đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất một cách cẩn thận
trong quá trình cài đặt để đảm bảo rằng ví được thiết lập chính xác.
• Cần liên kết ví phần cứng với tài khoản môi giới hoặc sàn giao dịch để
chuyển tiền điện tử sang ví
4. Cách tạo ví tiền điện tử để sử dụng
3.3. Các bước tạo ví giấy (Paper Wallet)
B
ư • Đi tới trình tạo ví
ớc
1
B
ư • Truy cập ngoại tuyến
ớc
2
B
ư • In khóa
ớc
3

- Tạo ví giấy là cách đơn giản và tiết kiệm chi phí nhất để lưu trữ tiền điện tử ngoại tuyến
- Để tạo ví giấy, người dùng cần truy cập trang web tạo ví. Trình tạo ví là một chương trình
phần mềm nguồn mở tạo ra khóa công khai và riêng tư duy nhất cho ví tiền điện tử
- Để đảm bảo tính bảo mật tối đa, người dùng tạo ví giấy khi ngoại tuyến
- In khóa riêng trên một tờ giấy và giữ nó ở nơi an toàn, chẳng hạn như két sắt hoặc hộp
khóa, đảm bảo rằng nó không bị mất hoặc bị đánh cắp.
4. Chi phí

Phí gửi tiền Phí rút tiền Phí giao dịch


thương mại

• Mỗi sàn sẽ có mức


• Hầu hết sàn giao • Phí này được tính
phí cố định cho từng
dịch không thu phí mỗi khi bạn mua
loại tiền điện tử khi
này, nhưng bạn có hoặc bán tiền điện
bạn rút tiền
thể phải trả phí tử, thường là 0,15%
cho mỗi lần
mạng lưới khi
mở/đóng lệnh (tổng
chuyển tiền vào ví
cộng 0,3%).
của sàn
Bảng giá phí giao dịch

Sàn giao dịch Tỷ lệ phí Maker Tỷ lệ phí Taker


ONUS 0,00% 0,00%
Binance (VIP 0) 0,10% 0,10%
Huobi 0,20% 0,20%
Kraken 0,16% 0,16%
Gemini 0,20% 0,20%
KuCoin 0,10% 0,10%
Bitget 0,10% 0,10%
Coinbase 0,40% 0,60%
Bybit (chưa là
0,100% 0,100%
VIP)
5. Ưu và nhược điểm của tiền điện tử

Ưu điểm • Giao dịch nhanh chóng và toàn cầu


• Tiếp cận thị trường toàn cầu.
• Phí giao dịch thấp.
• An toàn và bảo mật.
• Không cần trung gian.
• Phát triển thương mại điện tử.
• Minh bạch qua công nghệ blockchain.
• Tiềm năng tăng giá.
• Đa dạng hóa danh mục đầu tư
5. Ưu nhược điểm của ví điện tử trong
thanh toán trực tuyến

Nhược
điểm • Biến động giá không chắc chắn.
• Nguy cơ tội phạm và rửa tiền.
• Rủi ro hệ thống và mất dữ liệu.
• Thiếu sự kiểm soát chính phủ.
• Khả năng mất mật khẩu và quyền truy cập.
• Thiếu quy định.
• Rủi ro công nghệ.
III. THANH TOÁN QUA CỔNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Cổng thanh toán
Cổng thanh toán quốc tế là dịch vụ thanh toán cho
quốc tế
phép doanh nghiệp giải quyết các giao dịch nhanh

chóng từ người mua ở trên toàn thế giới.

Cổng thanh toán quốc tế đóng vai trò trung gian

giữa người mua và người bán, nó đảm đương các

nhiệm vụ là thực hiện các bước xác thực và xử lý

và chuyển tiền trong giao dịch mua bán trực tuyến

xuyên biên giới.


2. Chức năng, vai trò, nhiệm vụ

Chức năng Vai trò Nhiệm vụ

• Xác thực thông tin • Kết nối doanh nghiệp


• Hỗ trợ các doanh
thanh toán của người với khách hàng quốc tế
nghiệp tiếp cận với thị
mua • Tăng cường tính cạnh
trường quốc tế
• Xử lý thanh toán theo tranh của doanh nghiệp
• Bảo vệ thông tin thanh
phương thức mà • Giảm thiểu rủi ro trong
toán của người mua vì
người mua lựa chọn thanh toán quốc tế
cổng thanh toán quốc
• Chuyển tiền từ tài
tế sử dụng các công
khoản của người mua nghệ bảo mật tiên tiến
sang tài khoản của
người bán
3. Lợi ích

Đối với Đối với


người dùng doanh
cá nhân nghiệp
- Dễ tiếp cận với khách
hàng ở nước ngoài
- Tính thuận tiện - Doanh nghiệp cung cấp
- Tính linh hoạt • Chi phí
cho khách hàng nhiều
- Tính tiết kiệm • Cạnh tranh
lựa chọn thanh toán
- Tính an toàn • Phụ thuộc vào công
- Công nghệ bảo mật tiên
cụ tìm kiếm
tiến để bảo vệ thông tin

thanh Tạm thời
toán
4. Cách lựa chọn cổng thanh toán quốc tế

01. Phạm vi hoạt động

02. Các phương thức thanh toán được hỗ trợ

03. Chi phí

04. Hỗ trợ khách hàng

05. Đưa ra quyết định muốn sử dụng cổng


thanh toán nào.
5. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng cổng
thanh toán quốc tế

Phí dịch vụ Phí đăng ký, phí giao dịch và phí chuyển
đổi tiền tệ

Sự hỗ trợ Đảm bảo rằng có thể nhận được sự hỗ trợ


kịp thời khi cần thiết

Bảo mật thông tin Ựa chọn cổng thanh toán quốc tế sử dụng
các công nghệ bảo mật tiên tiến.

Tuân thủ quy định Cần tuân thủ các quy định nền tảng đó đặt
ra.
5. Các loại hình cổng thanh toán quốc tế

Cổng thanh Cổng thanh Cổng thanh Cổng thanh Cổng thanh
1 toán quốc tế
2 toán quốc tế
3 toán quốc tế
4 toán quốc tế
5 toán quốc tế
PayPal Stripe Braintree Authorize.net 2Checkout
IV. THANH TOÁN QUA MÃ
QR
1. Thanh toán qua mã Thanh toán bằng mã QR là phương thức thanh
QR toán không dùng tiền mặt, cho phép người dùng sử

dụng tính năng “quét mã QR/QR Pay” được tích

hợp sẵn trong ứng dụng thanh toán để thực hiện

giao dịch chuyển tiền/nhận tiền.

Hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp mã thanh toán

QR Code như ngân hàng, ví điện tử (ZaloPay,

MoMo, VNPAY, Viettel Pay, VTC Pay…), các tổ

chức khác (VietQR...).


2. Mã QR thanh toán hoạt động dưới
3 dạng
Mã QR tĩnh Mã QR động Mã QR bán động
(Static QR Code) (Dynamic QR Code) (Semi-dynamic QR Code)

• Chứa thông tin cố định của 1 tài • Mã QR động được tạo theo từng
• Mã bán động chứa các thông tin:
khoản đơn hàng
mã QR tĩnh, người bán có thể điền
• Áp dụng cho tất cả các giao dịch nhận • Áp dụng cho 01 giao dịch thanh trước số tiền cần thanh toán và nội
toán.
thanh toán qua mã QR. dung chuyển khoản
• Mã sẽ hết hiệu lực sau khi nhận
• Chia sẻ trực tuyến, in và trưng bày để • Áp dụng cho các giao dịch có cùng
thanh toán. không dùng để in và
nhận thanh toán số tiền thanh toán
trưng bày để để nhận thanh toán.
• Người dùng quét mã, điền số tiền • Có thể chia sẻ trực tuyến. Không
• Người dùng quét mã QR và xác
thanh toán, nội dung, xác thực giao khuyến khích in và trưng bày để
thực giao dịch.
nhận thanh toán
dịch.
3. Lợi ích

Đối với người Đối với người


thực hiện nhận thanh
thanh toán toán

- Giúp người dùng không cần - Thêm lựa chọn thanh toán cho
mang theo tiền. khách hàng
- Thanh toán nhanh chóng, - Nhận tiền nhanh chóng, thông
thuận tiện. báo tức thì
- Không cần phụ thuộc tiền - Giao dịch an toàn, chính xác
mặt - Phù hợp với mọi mô hình kinh
- Giảm thiểu rủi ro gửi nhầm doanh dù online hay
số tài khoản - Giảm rủi ro và chi phí quản lý
tiền mặt
V. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
BẰNG VÍ MOMO
1. Thanh toán điện tử Ví MoMo là sản phẩm của Công ty M_Service
bằng ví momo Ví MoMo được cấp giấy phép và quản lý bởi

Ngân hàng Nhà nước

Ví điện tử MoMo là nền tảng cho phép người

sử dụng khởi tạo và nạp tiền vào tài khoản


2. Cách thức sử dụng

Tại cửa hàng Thanh toán online

• Truy cập trang web/ứng dụng chấp nhận


• Mở ứng dụng MoMo và chọn "Quét
thanh toán MoMo.
mã". • Chọn phương thức thanh toán "MoMo".
• Quét mã QR được cung cấp bởi thu • Quét mã QR hiển thị trên màn hình bằng
ngân. ứng dụng MoMo.
• Nhập số tiền thanh toán và chọn "Xác • Nhập số tiền thanh toán và chọn "Xác
nhận". nhận".
• Nhập mật khẩu MoMo để hoàn tất • Nhập mật khẩu MoMo để hoàn tất thanh
thanh toán toán
2. Cách thức sử dụng

Thanh toán qua mã thanh toán Thanh toán bằng Ví Trả Sau

• Chọn "Ví Trả Sau" tại màn hình thanh


• Mở ứng dụng MoMo và chọn "Mã
toán.
thanh toán".
• Nhập số tiền thanh toán và chọn "Xác
• Chọn "Lấy mã thanh toán".
nhận".
• Nhập số tiền thanh toán và chọn "Tạo
• Nhập mật khẩu MoMo để hoàn tất
mã".
thanh toán.
• Cung cấp mã thanh toán cho thu ngân
• Thanh toán khoản vay Ví Trả Sau vào
để quét và thanh toán
đầu tháng sau
3. Lợi ích

Không mất
Mất phí.
phí.

• Từ thẻ quốc tế
• Sử dụng Ví MoMo để
(Visa/Master/JCB), phí là
Chuyển tiền, Nạp tiền
2.200Đ + 2% GTGD.
điện thoại, Thanh toán • Rút tiền từ tài khoản Ví
Hóa đơn/ Dịch vụ... • Chi phí
MoMo về tài khoản Ngân
• Ví MoMo cũng không yêu
hàng hoặc tại •điểmCạnh tranh
Nạp rút
cầu số dư tối thiểu trong
của Ví MoMo • Phụ thuộc vào công
tài khoản Ví MoMo
cụ tìm kiếm
• Tạm thời
4. Ưu điểm và nhược điểm của ví điện
tử MOMO

Ưu Nhược
điểm điểm

• Chuyển tiền và nhận tiền chỉ


trong tích tắc • Lãi suất cao khi mua trả
• Nạp tiền điện thoại siêu tốc góp
• Thanh toán hóa đơn hàng hóa • Phạt nộp chậm
và dịch vụ mọi lúc mọi
• Nạp và rút tiền từ các ngân
hàng trong nước
VI. Thanh toán điện tử
bằng ví
1.Thanh toán điện tử
bằng ví Zalo pay Zalo Pay cho phép người dùng thực hiện các

giao dịch tài chính nhanh chóng và tiện lợi

trên điện thoại thông minh

Zalo pay được hiểu là một ứng dụng thanh

toán di động online

Zalo Pay có nhiều tính năng ưu việt như

chuyển tiền và thanh toán ngay trong Zalo,


2. Cách thức sử dụng
Hướng dẫn đăng nhập tài khoản Zalo Hướng dẫn liên kết với các tài khoản
Pay ngân hàng

• Bước 1: 2 cách để đăng nhập • Bước 1: Trên giao diện chính của màn hình, bạn
+ Số điện thoại chọn vào LIÊN KẾT NGÂN HÀNG.
+ Liên kết trực tiếp với Zalo, • Bước 2: Bạn chọn Thêm Liên Kết
• Bước 2: Bước tiếp theo bạn cần điền SĐT của mình • Bước 3: Chọn ngân hàng muốn liên kết
để tăng thêm bảo mật cho tài khoản của mình • Bước 4: Bạn điền thông tin thẻ ngân hàng của
• Bước 3: Bạn nhập mã xác thực được gửi tới điện mình vào và gửi yêu cầu là có thể liên kết thành
thoại vào ứng dụng để kích hoạt. công.
• Bước 4: Bạn tạo cho mình một mật khẩu thanh toán
để xác nhận giao dịch mỗi khi thanh
2. Cách thức sử dụng

Hướng dẫn chuyển tiền tại Zalo Pay Hướng dẫn thanh toán QR tại quầy bằng
Zalo Pay

• Bước 1: Bạn nhấp vào Chuyển Tiền trên Zalo Pay. • Bước 1: Trên giao diện của Zalo Pay bạn chọn Mã
• Bước 2: Bạn có 3 hình thức chuyển tiền, bạn chọn Thanh Toán.
một trong 3 hình thức chuyển tiền phù hợp với • Bước 2: Bạn có thể thanh toán bằng một trong 2
mình nhất hình thức:
• Bước 3: Bạn chọn và điền đầy đủ các thông tin sau +Quét mã QR: Di chuyển camera đến mã QR tại
đó bấm tiếp tục. quầy để quét và xác nhập thực hiện thanh toán.
• Bước 4: Bạn kiểm tra đầy đủ sau đó bấm Xác Nhận +Mã thanh Toán: Bạn có thể đưa mã thanh toán cho
Giao Dịch nhân viên tại quầy check để thanh toán
• Bước 3: Xác nhận và hoàn tất giao dịch thanh toán
3. Chi phí sử dụng
Nạp tiền và thanh Rút tiền và chuyển
toán tiền
- Thanh toán, thanh tài khoản ngân hàng đã liên - Rút tiền về thẻ thanh toán nội địa, tài khoản ngân
kết, nạp tiền: Miễn phí. hàng, thẻ ghi nợ quốc tế:
- Nạp tiền bằng thẻ ghi nợ quốc tế : 2.000đ + 2% +Năm giao dịch đầu tiên trong tháng: Miễn phí.
tổng giá trị giao dịch. +Giao dịch thứ 6 trở đi trong tháng: 0,5% giá trị
- Thanh toán bằng thẻ tín dụng đã liên kết: giao dịch.
+Ba giao dịch đầu tiên trong tháng: 1.000đ+ - Chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản
1% tổng giá trị giao dịch. +Miễn phí 5.000.000 VND tổng giá trị giao
+Giao dịch thứ tư trở đi trong tháng: 2.000đ+ dịch/khách hàng/tháng
2% tổng giá trị giao dịch. +Vượt hạn mức miễn phí ở mục trên: 3.100đ+
- Thanh toán dịch vụ “Trả nợ thẻ”: 5.000đ + 0,3% 0,65% tổng giá trị giao dịch.
tổng giá trị giao dịch.
4. Lợi ích

Nhược
Ưu điểm
điểm

• Zalo bạn bị hack thì nguy


• Tích hợp trong Zalo cơ ví cũng bị hack theo.
• Thanh toán hóa đơn • ZaloPay có phần hơi thiếu
• Chuyển tiền nhanh • Chi phí
hấp dẫn so với các úng
chóng •
dụng Cạnh tranh
• An toàn và bảo mật. • cầu
• Yêu Phụ thuộc
điện vào
thoại công
người
cụ tìm
dùng kiếm
phải đảm bảo kết nối
• Tạm
internet ổn thời
định
VII. THANH TOÁN QUA CỔNG

THANH TOÁN NỘI ĐỊA


1.Cổng thanh
toán nội địa Cổng thanh toán nội địa là một giải pháp

thanh toán trực tuyến được thiết kế dành

riêng cho thị trường nội địa. Hỗ trợ các

phương thức thanh toán phổ biến tại Việt

Nam như thẻ nội địa, thẻ tín dụng, ví điện tử,

QR code, Internet banking,...


2. Phương thức sử dụng
Chọn sản phẩm hoặc dịch vụ cần mua

Tiến hành thanh toán

Chọn phương thức thanh toán nội địa

Nhập thông tin thanh toán


add a main point
Hoàn tất giao dịch

Kiểm tra trạng thái đơn hàng.


3. Chi phí sử dụng

Đối với người Đối với người


mua bán

• Phí dịch vụ
• Phí giao dịch • Phí cố định hàng tháng
4. Ưu điểm và nhược điểm

Nhược
Ưu điểm
điểm

• An toàn • Quy trình phức tạp


• Nhanh chóng và tiện lợi • Phụ thuộc vào hệ thống
• Hỗ trợ nhiều ngân hàng và ví • Hạn chế vùng miền
điện tử • • phíChi
Chi chophí
người bán
• Tăng trải nghiệm khách hàng • Cạnh tranh
• Tăng doanh thu • Phụ thuộc vào công
• Khuyến mãi và ưu đãi
cụ tìm kiếm
• Tiết kiệm chi phí
• Tạm thời
VIII. Thanh toán bằng thẻ
ghi nợ
Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ - debit card là loại thẻ căn bản được


ngân hành phát hành, cho phép chủ sở hữu sử
dụng để thanh toán thay tiền mặt. Phạm vi
thanh
toán giao dịch chỉ nằm trong số tiền và hạn mức
thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán.
Đặc điểm thẻ ghi nợ
● Số thẻ ghi nợ: Đây là dãy số được in trực tiếp trên
mặt trước của thẻ, gồm có 16 chữ số.

● Tên chủ thẻ: Họ và tên đầy đủ của khách hàng.

● Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi thẻ ghi nợ đều có thời
gian sử dụng được ghi rõ ràng trên thẻ, thường
dao động từ 5 -10 năm tùy ngân hàng. Nếu thẻ hết
hạn, bạn cần đến trực tiếp ngân hàng để gia hạn.

● Số CVV/CCS: 3 chữ số được in trên mặt sau thẻ.


Đây là mã số bảo mật của thẻ.
Các tính năng như: Rút, chuyển, nạp tiền mặt tại
Tính năng thẻ ghi nợ ngân hàng và ATM; Truy vấn số dư; Thanh toán
online,dịch vụ hoặc thanh toán trực tiếp tại
quầy thông qua máy POS
● Thanh toán: Bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán trực tiếp các quầy giao dịch
hoặc thanh toán online.

● Tra cứu số dư và lịch sử giao dịch: Khách hàng có thể truy vấn số dư tài khoản tại các
máy ATM và lịch sử giao dịch thông qua dịch vụ Internet banking hay sao kê.

● Rút tiền mặt: Khách hàng có thể rút tiền từ thẻ ghi nợ tại các điểm ATM, ngân hàng hay
những nơi hỗ trợ rút tiền mặt qua thẻ.
Chức năng
● Gửi tiết kiệm: Đối với một số cây ATM hiện đại, người dùng có thể gửi tiền tiết kiệm có kì
hạn trực tiếp tại ATM mà không cần đến phòng giao dịch.

● Chuyển khoản: Bạn có thể thực hiện chuyển khoản thông qua thẻ ghi nợ tại máy ATM
hoặc thông qua Internet banking trên điện thoại.

● Truy vấn số dư - sao kê: Người dùng có thể theo dõi, kiểm tra số dư khả dụng trên
mobile banking hoặc đến trực tiếp phòng giao dịch để tiến hành in sao kê theo yêu cầu.
Những loại phí của thẻ ghi nợ
● Phí rút tiền: Miễn phí/thấp.
● Phí chuyển khoản: Miễn phí/thấp.
● Phí thường niên: Miễn phí/thấp.
● Phí dịch vụ internet banking: Miễn phí
● Phí SMS: Mất phí/miễn phí (tùy ngân hàng)
● Lãi suất: Không tính, vì sử dụng tiền từ tài khoản thanh toán.
● Thanh toán nhanh chóng mọi lúc: Sử dụng thẻ thanh toán 24/7.

● Tính bảo mật cao: Thẻ ghi nợ có gắn thẻ chip EMV và sử dụng mã PIN để bảo vệ
an toàn thông tin. Mỗi khách hàng được cung cấp một số tài khoản giúp bạn
Ưu điểm theo dõi số tiền và các giao dịch.

● Nhỏ gọn, tiện lợi: So với việc cầm tiền mặt, thì sử dụng thẻ ghi nợ tiện lợi hơn.
Nhất là khi bạn cầm một khoản tiền mặt lớn thì rủi ro mất cắp, bị rơi.

● Được hưởng lãi suất từ số tiền trong thẻ: Nhiều ngân hàng hiện nay còn trả lãi
cho số tiền trong thẻ cho người dùng theo mức lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ
hạn.
● Phải nạp tiền trước khi sử dụng: Khách hàng cần chuyển tiền vào
tài khoản thì mới có thể thanh toán và sử dụng các dịch vụ khác.

Nhược điểm ● Chi tiêu trong hạn mức tiền trong thẻ: Bạn không thể chi tiêu vượt
số tiền có trong thẻ.
IX. Thanh toán bằng
thẻ tín dụng quốc tế
NỘI DUNG

1. Khái niệm
2. Chức năng
3. Cách sử dụng
4. Ưu điểm
5. Nhược điểm
U NG
I D
N Ộ I H ỌC

1. Khái niệm
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng quốc tế

Thẻ được phát hành từ sự kết hợp giữa ngân hàng và tổ chức thẻ quốc tế,
cho phép người dùng thanh toán bằng hình thức chi tiêu trước và trả tiền
sau. Thẻ được chấp nhận ở mọi quốc gia trên thế giới.
2. Chức năng

- Thanh toán mọi giao dịch


- Rút tiền từ máy ATM
- Chuyển khoản ngân hàng
3. Cách sử dụng

Thanh toán trực tiếp


Bước 1: Kiểm tra hóa đơn trước khi thanh toán
Bước 2: Đưa thẻ tín dụng cho nhân viên thu ngân
Bước 3: Sau khi hóa đơn được thanh toán, thu ngân sẽ yêu cầu ký xác
nhận thanh toán.
Bước 4: Hoàn tất giao dịch, bạn sẽ nhận lại thẻ và hóa đơn thanh toán
3. Cách sử dụng

Thanh toán trực tiếp


Bước 1: Kiểm tra hóa đơn trước khi thanh toán
Bước 2: Đưa thẻ tín dụng cho nhân viên thu ngân
Bước 3: Sau khi hóa đơn được thanh toán, thu ngân sẽ yêu cầu ký xác
nhận thanh toán.
Bước 4: Hoàn tất giao dịch, bạn sẽ nhận lại thẻ và hóa đơn thanh toán
3. Cách sử dụng
Thanh toán online
Thông thường, đến bước thanh toán các website thường
yêu cầu bạn nhập những thông tin:
- Số thẻ tín dụng
- Số CVV, CVC
- Tên chủ tài khoản
4. Ưu điểm

- Giảm thiểu rủi ro tiền mặt


- Sử dụng trên toàn cầu
- Hưởng ưu đãi hấp dẫn
5 . N h ượ c đ i ể m

- Phí giao dịch


- Rủi ro mất mát
- Tiền lãi và nợ
- Hạn chế chấp nhận
X. Thẻ tín dụng nội địa
1. Thẻ tín dụng nội địa là gì?
Thẻ tín dụng nội địa là loại thẻ thanh toán với
phạm vi sử dụng trong nước. Hình thức sử dụng
thẻ là chi tiêu trước – trả tiền sau. Ngân hàng sẽ
cung cấp một hạn mức chi tiêu nhất định cho chủ
thẻ. Chủ thẻ dùng số tiền trong hạn mức để thanh
toán cho giao dịch của mình và trả lại khoản tiền
đó cho ngân hàng vào thời gian được hiển thị
trên sao kê hàng tháng. Hạn mức thẻ được xác
định tùy thuộc vào khả năng tài chính và hồ sơ
đăng ký của chủ thẻ.
2. Thẻ tín dụng nội địa có tác dụng gì

1. Thanh toán mua hàng và dịch vụ


2. Rút tiền mặt từ các ATM nội địa.
3. Thực hiện các giao dịch trực tuyến
và thanh toán hóa đơn qua mạng, cung
cấp các lợi ích khác như chương trình
khuyến mãi, tích điểm hoặc các dịch vụ
bảo hiểm liên quan đến việc sử dụng
thẻ.
3. Cách sử dụng thẻ tín dụng nội
địa

Một số hình thức sử dụng thẻ thanh


toán nội địa:

Thanh toán mua hàng tại cửa hàng


Thanh toán trực tuyến
Rút tiền mặt từ ATM
Thanh toán hóa đơn
Quản lý và thanh toán nợ
Tận dụng các lợi ích thẻ
4. Thẻ tín dụng nội địa sử dụng có tính phí
không?

Thẻ tín dụng nội địa thường có các Một số loại phí hay gặp khi
sử dụng thẻ
khoản phí như phí phát hành, phí duy trì
hoặc các khoản phí khác tùy thuộc vào
1. Phí thường niên
chính sách của từng ngân hàng hoặc tổ
chức phát hành thẻ. Việc có tốn phí hay 2. Phí giao dịch
không còn phụ thuộc vào điều khoản cụ 3. Phí rút tiền mặt:.
thể của từng loại thẻ và từng ngân 4. Lãi suất:.
hàng.
5. Phí trả chậm:
5. Ưu điểm, nhược điểm của
thẻ tín dụng nội địa

Ưu điểm của thẻ tín dụng Nhược điểm của thẻ tín
nội địa dụng nội địa:

1. Điều kiện làm thẻ đơn giản


1. Chỉ thanh toán trong nước:
2. Hạn mức rút tiền cao.
2. Hạn mức tín dụng thấp:
3. Miễn phí rút tiền mặt:.
3. Ít ưu đãi hơn thẻ tín dụng quốc
4. Miễn lãi 45 ngày:.
tế:
5. Lãi suất hấp dẫn:

You might also like