Professional Documents
Culture Documents
TMDT_ST5(TT)
TMDT_ST5(TT)
TMDT_ST5(TT)
Đối tượng sử dụng Phạm vi hàng hóa và Phạm vi áp dụng Hạn mức sử dụng
dịch vụ sử dụng
• Mobile Money chỉ áp dụng • Việc triển khai thí điểm • Hạn mức giao dịch
• Mobile Money dành
các giao dịch nội địa hợp Mobile Money được áp không quá 10.000.000
cho tất cả các đối tượng
pháp theo quy định của dụng trên phạm vi toàn VND mỗi tháng mỗi tài
sử dụng thuê bao di
pháp luật hiện hành, không quốc, ưu tiên các khu khoản, bao gồm các
động trên cả nước.
được thực hiện thanh toán vực nông thôn, vùng giao dịch như rút tiền,
dịch vụ/ hàng hóa cung cấp sâu, vùng xa,… chuyển tiền và thanh
xuyên biên giới toán
2. Hướng dẫn kích hoạt tài khoản Tiền di động trên ứng
dụng MobiFone Money
Bư • Tải ứng dụng MobiFone Money trên Google Play hoặc App Store
ớc
1
Bư • Nhập mã xác thực OTP được gửi về số điện thoại của thuê bao đăng ký
ớc
3
Bư • Nhập thông tin họ và tên; nhập mật khẩu gồm 6 ký tự; Username
ớc
4
Bư • Bấm vào nút “Xác thực ngay” để thực hiện kích hoạt tài khoản Tiền di động
ớc
5
Bư
• Chụp ảnh CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu; chụp ảnh chân dung cá nhân và tải ảnh lên tài khoản để xác
ớc thực
6
Bư
• Kiểm tra lại thông tin đã nhập, nếu đúng bấm vào “Xác nhận” và gửi yêu cầu mở tài khoản Tiền di
ớc động
7
3. Cách sử dụng các dịch vụ Mobile Money (tiền di động)
được MobiFone cung cấp
3.1Hướng dẫn nạp tiền vào tài khoản tiền di động trên MobiFone
Money
Bư
• Đăng nhập ứng dụng MobiFone Money, chọn “Nạp tiền”
ớc trên màn hình chính
1
Bư
• Đăng nhập ứng dụng MobiFone Money, chọn
ớc “Chuyển tiền” trên màn hình chính
1
Bư
• Chọn tài khoản chuyển tới (Ví điện tử, Tiền di động,
ớc Thẻ/TK ngân hàng khác, Chuyển qua QR Code)
3
Bư
• Đăng nhập ứng dụng MobiFone Money,
ớc chọn “Rút tiền” trên màn hình chính
1
khách hàng mở tài khoản, 1.1. Từ tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ nội địa của khách Miễn phí
duy trì tài khoản trên ứng hàng tại ngân hàng vào tài khoản Ví điện tử
dụng
1.2. Từ tài khoản Tiền di động Miễn phí
2. Rút tiền
2.1. Từ tài khoản Ví điện tử về tài khoản thanh toán/thẻ ghi Miễn phí
nợ nội địa của khách hàng mở tại ngân hàng liên kết
trực tiếp
2.2. Từ tài khoản Ví điện tử về tài khoản thanh toán/thẻ ghi 2.200đ/giao dịch
nợ nội địa mở tại ngân hàng chưa liên kết trực tiếp
1.2. Từ tài khoản Ví điện tử sang tài khoản Tiền di động Miễn phí
của người khác
2. Thanh toán
2.2. Thanh toán qua tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ nội Miễn phí
địa của khách hàng mở tại ngân hàng liên kết trực tiếp
2.3. Thanh toán qua tài khoản/thẻ ghi nợ nội địa của khách 1.100đ/giao dịch
hàng mở tại ngân hàng chưa liên kết trực tiếp
5. Ưu nhược điểm của ví điện tử trong
thanh toán trực tuyến
Ưu điểm - Người dùng bất cứ loại điện thoại nào cũng có thể
sử dụng để thanh toán
- Thanh toán an toàn bảo mật
- Nhiều ưu đãi, tiết kiệm chi phí
- Liên kết linh hoạt với các điểm chấp nhận thanh toán
- Thanh toán nhanh chóng không cần tiền mặt
- Đa dạng nhiều tiện ích
- Thao tác trên giao diện dễ dàng và nhanh gọn
-
5. Ưu nhược điểm của ví điện tử trong
thanh toán trực tuyến
Chỉ nạp được qua đại lý hoặc tài khoản ngân hàng
Khó phát triển trước sự cạnh tranh với các ứng dụng khác
Cách mạng hóa các ngành như bất động sản và pháp
4. Cách tạo ví tiền điện tử để sử dụng
3.1. Các bước tạo ví tiền điện tử phần mềm (Software Crypto
Wallet)
B
ư • Chọn ứng dụng ví tiền điện tử
ớ phần mềm
c
B
1
ư • Tải ứng dụng ví về điện thoại hoặc
ớ máy tính
c
B
2
ư • Tạo tài khoản
ớ
c
B
3
ư • Chuyển tài sản
ớ
c
4
4. Cách tạo ví tiền điện tử để sử dụng
3.1. Các bước tạo ví tiền điện tử phần cứng (Hardware Crypto
Wallet)
B
ư • Chọn phần cứng bạn muốn sử dụng
ớc
1
B • Mua phần cứng và cài đặt phần mềm
ư cần thiết
ớc
2
B
ư • Chuyển tiền điện tử của bạn
ớc
3
• Một số ví phần cứng phổ biến bao gồm Ledger Nano X, Trezor Model T và
KeepKey,...
• Cần đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất một cách cẩn thận
trong quá trình cài đặt để đảm bảo rằng ví được thiết lập chính xác.
• Cần liên kết ví phần cứng với tài khoản môi giới hoặc sàn giao dịch để
chuyển tiền điện tử sang ví
4. Cách tạo ví tiền điện tử để sử dụng
3.3. Các bước tạo ví giấy (Paper Wallet)
B
ư • Đi tới trình tạo ví
ớc
1
B
ư • Truy cập ngoại tuyến
ớc
2
B
ư • In khóa
ớc
3
- Tạo ví giấy là cách đơn giản và tiết kiệm chi phí nhất để lưu trữ tiền điện tử ngoại tuyến
- Để tạo ví giấy, người dùng cần truy cập trang web tạo ví. Trình tạo ví là một chương trình
phần mềm nguồn mở tạo ra khóa công khai và riêng tư duy nhất cho ví tiền điện tử
- Để đảm bảo tính bảo mật tối đa, người dùng tạo ví giấy khi ngoại tuyến
- In khóa riêng trên một tờ giấy và giữ nó ở nơi an toàn, chẳng hạn như két sắt hoặc hộp
khóa, đảm bảo rằng nó không bị mất hoặc bị đánh cắp.
4. Chi phí
Nhược
điểm • Biến động giá không chắc chắn.
• Nguy cơ tội phạm và rửa tiền.
• Rủi ro hệ thống và mất dữ liệu.
• Thiếu sự kiểm soát chính phủ.
• Khả năng mất mật khẩu và quyền truy cập.
• Thiếu quy định.
• Rủi ro công nghệ.
III. THANH TOÁN QUA CỔNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Cổng thanh toán
Cổng thanh toán quốc tế là dịch vụ thanh toán cho
quốc tế
phép doanh nghiệp giải quyết các giao dịch nhanh
Phí dịch vụ Phí đăng ký, phí giao dịch và phí chuyển
đổi tiền tệ
Bảo mật thông tin Ựa chọn cổng thanh toán quốc tế sử dụng
các công nghệ bảo mật tiên tiến.
Tuân thủ quy định Cần tuân thủ các quy định nền tảng đó đặt
ra.
5. Các loại hình cổng thanh toán quốc tế
Cổng thanh Cổng thanh Cổng thanh Cổng thanh Cổng thanh
1 toán quốc tế
2 toán quốc tế
3 toán quốc tế
4 toán quốc tế
5 toán quốc tế
PayPal Stripe Braintree Authorize.net 2Checkout
IV. THANH TOÁN QUA MÃ
QR
1. Thanh toán qua mã Thanh toán bằng mã QR là phương thức thanh
QR toán không dùng tiền mặt, cho phép người dùng sử
• Chứa thông tin cố định của 1 tài • Mã QR động được tạo theo từng
• Mã bán động chứa các thông tin:
khoản đơn hàng
mã QR tĩnh, người bán có thể điền
• Áp dụng cho tất cả các giao dịch nhận • Áp dụng cho 01 giao dịch thanh trước số tiền cần thanh toán và nội
toán.
thanh toán qua mã QR. dung chuyển khoản
• Mã sẽ hết hiệu lực sau khi nhận
• Chia sẻ trực tuyến, in và trưng bày để • Áp dụng cho các giao dịch có cùng
thanh toán. không dùng để in và
nhận thanh toán số tiền thanh toán
trưng bày để để nhận thanh toán.
• Người dùng quét mã, điền số tiền • Có thể chia sẻ trực tuyến. Không
• Người dùng quét mã QR và xác
thanh toán, nội dung, xác thực giao khuyến khích in và trưng bày để
thực giao dịch.
nhận thanh toán
dịch.
3. Lợi ích
- Giúp người dùng không cần - Thêm lựa chọn thanh toán cho
mang theo tiền. khách hàng
- Thanh toán nhanh chóng, - Nhận tiền nhanh chóng, thông
thuận tiện. báo tức thì
- Không cần phụ thuộc tiền - Giao dịch an toàn, chính xác
mặt - Phù hợp với mọi mô hình kinh
- Giảm thiểu rủi ro gửi nhầm doanh dù online hay
số tài khoản - Giảm rủi ro và chi phí quản lý
tiền mặt
V. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
BẰNG VÍ MOMO
1. Thanh toán điện tử Ví MoMo là sản phẩm của Công ty M_Service
bằng ví momo Ví MoMo được cấp giấy phép và quản lý bởi
Thanh toán qua mã thanh toán Thanh toán bằng Ví Trả Sau
Không mất
Mất phí.
phí.
• Từ thẻ quốc tế
• Sử dụng Ví MoMo để
(Visa/Master/JCB), phí là
Chuyển tiền, Nạp tiền
2.200Đ + 2% GTGD.
điện thoại, Thanh toán • Rút tiền từ tài khoản Ví
Hóa đơn/ Dịch vụ... • Chi phí
MoMo về tài khoản Ngân
• Ví MoMo cũng không yêu
hàng hoặc tại •điểmCạnh tranh
Nạp rút
cầu số dư tối thiểu trong
của Ví MoMo • Phụ thuộc vào công
tài khoản Ví MoMo
cụ tìm kiếm
• Tạm thời
4. Ưu điểm và nhược điểm của ví điện
tử MOMO
Ưu Nhược
điểm điểm
• Bước 1: 2 cách để đăng nhập • Bước 1: Trên giao diện chính của màn hình, bạn
+ Số điện thoại chọn vào LIÊN KẾT NGÂN HÀNG.
+ Liên kết trực tiếp với Zalo, • Bước 2: Bạn chọn Thêm Liên Kết
• Bước 2: Bước tiếp theo bạn cần điền SĐT của mình • Bước 3: Chọn ngân hàng muốn liên kết
để tăng thêm bảo mật cho tài khoản của mình • Bước 4: Bạn điền thông tin thẻ ngân hàng của
• Bước 3: Bạn nhập mã xác thực được gửi tới điện mình vào và gửi yêu cầu là có thể liên kết thành
thoại vào ứng dụng để kích hoạt. công.
• Bước 4: Bạn tạo cho mình một mật khẩu thanh toán
để xác nhận giao dịch mỗi khi thanh
2. Cách thức sử dụng
Hướng dẫn chuyển tiền tại Zalo Pay Hướng dẫn thanh toán QR tại quầy bằng
Zalo Pay
• Bước 1: Bạn nhấp vào Chuyển Tiền trên Zalo Pay. • Bước 1: Trên giao diện của Zalo Pay bạn chọn Mã
• Bước 2: Bạn có 3 hình thức chuyển tiền, bạn chọn Thanh Toán.
một trong 3 hình thức chuyển tiền phù hợp với • Bước 2: Bạn có thể thanh toán bằng một trong 2
mình nhất hình thức:
• Bước 3: Bạn chọn và điền đầy đủ các thông tin sau +Quét mã QR: Di chuyển camera đến mã QR tại
đó bấm tiếp tục. quầy để quét và xác nhập thực hiện thanh toán.
• Bước 4: Bạn kiểm tra đầy đủ sau đó bấm Xác Nhận +Mã thanh Toán: Bạn có thể đưa mã thanh toán cho
Giao Dịch nhân viên tại quầy check để thanh toán
• Bước 3: Xác nhận và hoàn tất giao dịch thanh toán
3. Chi phí sử dụng
Nạp tiền và thanh Rút tiền và chuyển
toán tiền
- Thanh toán, thanh tài khoản ngân hàng đã liên - Rút tiền về thẻ thanh toán nội địa, tài khoản ngân
kết, nạp tiền: Miễn phí. hàng, thẻ ghi nợ quốc tế:
- Nạp tiền bằng thẻ ghi nợ quốc tế : 2.000đ + 2% +Năm giao dịch đầu tiên trong tháng: Miễn phí.
tổng giá trị giao dịch. +Giao dịch thứ 6 trở đi trong tháng: 0,5% giá trị
- Thanh toán bằng thẻ tín dụng đã liên kết: giao dịch.
+Ba giao dịch đầu tiên trong tháng: 1.000đ+ - Chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản
1% tổng giá trị giao dịch. +Miễn phí 5.000.000 VND tổng giá trị giao
+Giao dịch thứ tư trở đi trong tháng: 2.000đ+ dịch/khách hàng/tháng
2% tổng giá trị giao dịch. +Vượt hạn mức miễn phí ở mục trên: 3.100đ+
- Thanh toán dịch vụ “Trả nợ thẻ”: 5.000đ + 0,3% 0,65% tổng giá trị giao dịch.
tổng giá trị giao dịch.
4. Lợi ích
Nhược
Ưu điểm
điểm
Nam như thẻ nội địa, thẻ tín dụng, ví điện tử,
• Phí dịch vụ
• Phí giao dịch • Phí cố định hàng tháng
4. Ưu điểm và nhược điểm
Nhược
Ưu điểm
điểm
● Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi thẻ ghi nợ đều có thời
gian sử dụng được ghi rõ ràng trên thẻ, thường
dao động từ 5 -10 năm tùy ngân hàng. Nếu thẻ hết
hạn, bạn cần đến trực tiếp ngân hàng để gia hạn.
● Tra cứu số dư và lịch sử giao dịch: Khách hàng có thể truy vấn số dư tài khoản tại các
máy ATM và lịch sử giao dịch thông qua dịch vụ Internet banking hay sao kê.
● Rút tiền mặt: Khách hàng có thể rút tiền từ thẻ ghi nợ tại các điểm ATM, ngân hàng hay
những nơi hỗ trợ rút tiền mặt qua thẻ.
Chức năng
● Gửi tiết kiệm: Đối với một số cây ATM hiện đại, người dùng có thể gửi tiền tiết kiệm có kì
hạn trực tiếp tại ATM mà không cần đến phòng giao dịch.
● Chuyển khoản: Bạn có thể thực hiện chuyển khoản thông qua thẻ ghi nợ tại máy ATM
hoặc thông qua Internet banking trên điện thoại.
● Truy vấn số dư - sao kê: Người dùng có thể theo dõi, kiểm tra số dư khả dụng trên
mobile banking hoặc đến trực tiếp phòng giao dịch để tiến hành in sao kê theo yêu cầu.
Những loại phí của thẻ ghi nợ
● Phí rút tiền: Miễn phí/thấp.
● Phí chuyển khoản: Miễn phí/thấp.
● Phí thường niên: Miễn phí/thấp.
● Phí dịch vụ internet banking: Miễn phí
● Phí SMS: Mất phí/miễn phí (tùy ngân hàng)
● Lãi suất: Không tính, vì sử dụng tiền từ tài khoản thanh toán.
● Thanh toán nhanh chóng mọi lúc: Sử dụng thẻ thanh toán 24/7.
● Tính bảo mật cao: Thẻ ghi nợ có gắn thẻ chip EMV và sử dụng mã PIN để bảo vệ
an toàn thông tin. Mỗi khách hàng được cung cấp một số tài khoản giúp bạn
Ưu điểm theo dõi số tiền và các giao dịch.
● Nhỏ gọn, tiện lợi: So với việc cầm tiền mặt, thì sử dụng thẻ ghi nợ tiện lợi hơn.
Nhất là khi bạn cầm một khoản tiền mặt lớn thì rủi ro mất cắp, bị rơi.
● Được hưởng lãi suất từ số tiền trong thẻ: Nhiều ngân hàng hiện nay còn trả lãi
cho số tiền trong thẻ cho người dùng theo mức lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ
hạn.
● Phải nạp tiền trước khi sử dụng: Khách hàng cần chuyển tiền vào
tài khoản thì mới có thể thanh toán và sử dụng các dịch vụ khác.
Nhược điểm ● Chi tiêu trong hạn mức tiền trong thẻ: Bạn không thể chi tiêu vượt
số tiền có trong thẻ.
IX. Thanh toán bằng
thẻ tín dụng quốc tế
NỘI DUNG
1. Khái niệm
2. Chức năng
3. Cách sử dụng
4. Ưu điểm
5. Nhược điểm
U NG
I D
N Ộ I H ỌC
BÀ
1. Khái niệm
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ được phát hành từ sự kết hợp giữa ngân hàng và tổ chức thẻ quốc tế,
cho phép người dùng thanh toán bằng hình thức chi tiêu trước và trả tiền
sau. Thẻ được chấp nhận ở mọi quốc gia trên thế giới.
2. Chức năng
Thẻ tín dụng nội địa thường có các Một số loại phí hay gặp khi
sử dụng thẻ
khoản phí như phí phát hành, phí duy trì
hoặc các khoản phí khác tùy thuộc vào
1. Phí thường niên
chính sách của từng ngân hàng hoặc tổ
chức phát hành thẻ. Việc có tốn phí hay 2. Phí giao dịch
không còn phụ thuộc vào điều khoản cụ 3. Phí rút tiền mặt:.
thể của từng loại thẻ và từng ngân 4. Lãi suất:.
hàng.
5. Phí trả chậm:
5. Ưu điểm, nhược điểm của
thẻ tín dụng nội địa
Ưu điểm của thẻ tín dụng Nhược điểm của thẻ tín
nội địa dụng nội địa: