Professional Documents
Culture Documents
Chuong-16.NTH
Chuong-16.NTH
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (2013), Giáo trình tài chính
doanh nghiệp, NXB Tài chính
• Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống
kê, chương 29, 30
• Nguyễn Tấn Bình (2007), Quản trị tài chính ngắn hạn, NXB Thống
kê
• Thông tư 20/2014/TT-BKHCN ngày 15/07/2014 về nhập khẩu máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
• Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
• Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 hướng dẫn chế độ trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng
2
CHƯƠNG 16: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu.
Trình bày khái niệm, nội dung và các phương pháp
chủ yếu quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Nội dung.
kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp (DN).
6
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH
Vốn cố định là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành
nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
- Hai là, trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn cố định được luân chuyển
dần từng phần vào giá trị sản phẩm
- Ba là, sau nhiều chu kỳ kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng
luân chuyển
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH
16.2.2.3. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định.
NGKH
MKH =
20
T
T
Trong đó: 1 2 3 4 5
MKH : Mức trích khấu hao bình quân hàng năm
NGKH: Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao
T : Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
a- Phương pháp khấu hao đường thẳng (tiếp)
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ.
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm (TKH) là tỷ lệ phần trăm giữa mức khấu hao
(MKH) và nguyên giá của TSCĐ (NGKH).
MKH
TKH = x 100%
NGKH
• Tỷ lệ khấu hao tháng của TSCĐ:
Tkh
Tth =
• Các loại tỷ lệ khấu hao: 12
+ Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ
+ Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của các loại TSCĐ
a- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tiếp)
• Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao đường
thẳng.
Ưu điểm: Hạn chế:
1.Tính toán đơn giản, dễ dàng. 1. Không phản ánh đúng mức độ
hao mòn thực tế của TSCĐ.
2.Mức trích khấu hao được phân bổ 2. Trong một số trường hợp không
đều đặn hàng năm nên ổn định giá lường trước được tiến bộ KHKT,
việc áp dụng phương pháp này có
thành và giá bán.
thể dẫn tới tình trạng không thu
hồi đủ VCĐ.
3.Phương pháp này phù hợp với các
TSCĐ hao mòn đều đặn trong kỳ 3. Phương pháp này không phù hợp
với những tài sản hoạt động
không đồng đều giữa các thời kỳ.
b- Phương pháp khấu hao nhanh.
• Đặc điểm:
• Phương pháp này tập trung thu hồi VCĐ ở những năm đầu và giảm dần ở các
năm sau.
• Hai phương pháp khấu hao nhanh:
20
thẳng
T
0 1 2 3 4 5
b1- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
• Nội dung: Mức khấu hao được xác định dựa vào tỷ lệ khấu hao cố định
và giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao .
• Cách xác định: MKHt = GCt x TKHđ
TKHđ = TKH x Hđ
Trong đó:
MKHt : Mức khấu hao TSCĐ năm thứ t.
GCt : Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ t.
TKHđ : tỷ lệ khấu hao nhanh của TSCĐ.
TKH : tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hđ : Hệ số điều chỉnh khấu hao nhanh.
t : thứ tự các năm sử dụng TSCĐ (t = 1,n).
Ví dụ: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Một TSCĐ có nguyên giá là 100 triệu đồng, thời gian sử dụng DN
xác định là 5 năm. Tính mức trích khấu hao từng năm theo
phương pháp số dư giảm dần?
T Cách tính khấu hao Số khấu hao Số khấu Giá trị còn
T từng năm hao lũy kế lại của
TSCĐ
1 100 x 40% 40 40 60
2 (100-40) x 40% 24 64 36
3 (100-64) x 40% 14,4 78,4 21,6
4 (100-78,4) x 40% 8,64 87,04 12,96
5 (100-87,04) x 40% 5,184 92,224 7,776
b1- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
• Do kỹ thuật tính toán nên đến năm cuối cùng, mức khấu
hao TSCĐ chưa thu hồi đủ vốn đầu tư vào TSCĐ.
1. Làm cho chi phí khấu hao những năm đầu cao, lợi
nhuận sụt giảm mạnh, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài
chính và giá cổ phiếu
2. Việc tính toán khấu hao sẽ phức tạp hơn.
c- Phương pháp khấu hao theo sản lượng
Nội dung: Mức trích khấu hao TSCĐ trong kỳ được tính dựa trên mức khấu hao trên một
đơn vị sản phẩm và sản lượng trong kỳ
Cách xác định:
MKHt = Q sp t x MKH sp
Trong đó:
Qcs
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao
theo sản lượng.
Tính số khấu hao phù hợp hơn với Việc khấu hao có thể trở nên phức
mức độ hao mòn của TSCĐ có tạp và đòi hỏi phải thống kê được
mức độ hoạt động không đều giữa khối lượng sản phẩm đầu đủ và rõ
các thời kỳ. ràng.
PHẠM VI KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
16.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ và vốn
csố định
28
16.3. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
Đặc điểm
VLĐ
VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
của DN
một lần và được hoàn lại toàn bộ sau
mỗi chu kỳ kinh doanh.
VCĐ VLĐ
1. Chu chuyển giá trị dần từng 1. Trong quá trình chu chuyển
phần và được thu hồi giá trị VLĐ luôn thay đổi hình thái
từng phần sau mỗi chu kỳ biểu hiện.
kinh doanh. 2. Chuyển toàn bộ giá trị ngay
2. VCĐ tham gia vào nhiều trong 1 lần và được hoàn lại
chu kỳ kinh doanh. toàn bộ sau một chu kỳ kinh
3. VCĐ hoàn thành một vòng doanh.
chu chuyển khi tái sản xuất 3. Hoàn thành một vòng tuần
được TSCĐ về mặt giá trị. hoàn sau một chu kỳ kinh
doanh.
16.3.1.2. PHÂN LOẠI VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DN
Phân loại
VLĐ
Quy mô
kinh doanh Nhân tố ảnh hưởng Giá cả sản phẩm
đến nhu cầu VLĐ
của DN
16.3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Có 2 phương pháp xác định nhu cầu VLĐ:
+ Phương pháp trực tiếp
+ Phương pháp gián tiếp
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp
+ Ưu điểm: là phản ánh rõ nhu cầu VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa
và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn
của doanh nghiệp.
+ Hạn chế: Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều
thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b. Phương pháp gián tiếp
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo:
Thực chất phương pháp này là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo
cáo và điều chỉnh nhu cầu theo qui mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch.
K kh - K bc
t% 100%
K bc
b. Phương pháp gián tiếp
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch:
Nhu cầu vốn lưu động được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển
VLĐ và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch.
Công thức tính như sau:
M kh
VKHtrên
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm = doanh thu:
Lkh
B1: Tính số dư bình quân các khoản mục có liên quan NC VLĐ
B2: Tính tỷ lệ % các khoản mục ở B1 theo DTT năm báo cáo
B3: Xác định DTT tăng thêm năm kế hoạch
B4: Xác định nhu cầu VLĐ tăng thêm
b. Phương pháp gián tiếp
+ Ưu điểm: Dự báo nhu cầu vốn lưu động nhanh chóng, đáp ứng kịp
thời thông tin cho việc quản trị huy động vốn.
+ Hạn chế: Kết quả dự báo nhu cầu vốn thường kém sát thực hơn
Chi phí
Qn
Qđh = n×
360
Trong đó, n là số ngày chờ đặt hàng.
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ
Mức tồn kho
Thời điểm nhận hàng dự trữ
EOQ
TBO
Thời gian thực hiện đơn hàng (n)
52
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng kỳ
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
16.3.2.4 Quản trị các khoản phải thu
* Nội dung của khoản phải thu của DN: gồm phải thu của khách hàng,
phải thu tạm ứng và phải thu khác.
* Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu
Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và
rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ.
- Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi;
trích lập quỹ dự phòng tài chính.
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
16.3.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng VLĐ
- Số lần luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ):
M1 M1 M1
VTK (±) = x (K1 – K0) hoặc = -
360 L1 L0
• Trong đó:
VTK: Số VLĐ có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) do ảnh hưởng của tốc
độ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh so với kỳ gốc.
M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh (kỳ kế hoạch)
L1, L0: Số lần luân chuyển VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc.
K1, K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc.
16.3.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng VLĐ
• Knowledge
• Experience
• Language
• Feeling