Professional Documents
Culture Documents
Bai 1_Khai luan phap luat dan su
Bai 1_Khai luan phap luat dan su
1
Bài 1
KHÁI LUẬN PHÁP LUẬT
DÂN SỰ VIỆT NAM
2
Mục tiêu bài giảng
• Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về
khái niệm chung của Luật dân sự Việt Nam
• Sinh viên vận dụng được những kiến thức cơ bản
về khái niệm chung của Luật dân sự Việt Nam
• Để đạt được mục đích trên: Sau mỗi phần sẽ có
một tình huống nghiên cứu được xây dựng từ thực
tiễn xét xử
3
Những vấn đề được đề cập đến
• Khái niệm pháp luật dân sự Việt Nam
• Đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự Việt Nam
• Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự Việt Nam
• Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự Việt Nam
• Nguồn điều chỉnh của pháp luật dân sự Việt Nam
4
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Những quy định chung về Luật dân
sự, ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh
• Giáo trình Pháp luật về tài sản, quyền sở hữu và
quyền thừa kế, ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh
• Bình luận khoa học những điểm mới của BLDS
2015, Nxb. Hồng Đức-Hội Luật gia Việt Nam
5
Văn bản pháp luật
• Hiến pháp năm 2013
• Bộ luật dân sự năm 2015
• Bộ luật dân sự năm 2005
• Bộ luật dân sự năm 1995
6
I- Khái niệm pháp luật dân sự Việt Nam
8
I- Khái niệm pháp luật dân sự Việt Nam
9
I- Khái niệm pháp luật dân sự Việt Nam
14
III. Phương pháp điều chỉnh của pháp luật dân sự
Việt Nam
• Khái niệm: cách thức mà pháp luật dân sự tác động tới đối tượng
điều chỉnh của mình để hướng chúng tới một trật tự nhất định
• Phương pháp đặc trưng: để các chủ thể tự định đoạt, tự quyết
định như ghi nhận quyền xác định lại giới tính (xác định lại hay
không do chủ thể quyết định), tự do cam kết và thỏa thuận (nội
dung và hình thức như mong muốn)
• Giới hạn của tự định đoạt: Cần thiết để đảm bảo lợi ích tối
thiểu cho các chủ thể (thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di
chúc), cho xã hội (lãi không được quá 20%/năm)
15
III. Phương pháp điều chỉnh của pháp luật
dân sự Việt Nam
• Tình huống nghiên cứu số 3: A thuê xe máy
của B để đi. Các bên không lập hợp đồng thuê
bằng văn bản mà chỉ thoả thuận với nhau bằng
miệng.
• Câu hỏi: Thoả thuận trên giữa A và B có đáp
ứng điều kiện về hình thức không? Vì sao?
16
IV. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Việt Nam
• Khái niệm: Tư tưởng xuyên suốt quá trình xây dựng, áp dụng
pháp luật như nguyên tắc bình đẳng được thể hiện trong lĩnh vực
hợp đồng (không đe dọa), bồi thường thiệt hại (nhà nước hay cá
nhân gây thiệt hại đều bồi thường), thừa kế (con trai, con gái
như nhau)
• Số lượng nguyên tắc cơ bản: Giảm giữa hai BLDS (trước có 10
điều luật và nay chỉ có 1 điều luật với 5 nguyên tắc)
• Vị thế của nguyên tắc cơ bản: Cần thiết khi không có quy đinh
và Luật khác không được trái (nếu trái thì quay sang BLDS)
17
IV. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự Việt Nam
• Nguyên tắc không xâm phạm tới quyền, lợi ích hợp pháp của
người khác: Cần thiết để bảo vệ các chủ thể như xác lập giao
dịch đối với tài sản mà người khác đã có quyền (bán tài sản
của người khác hay bán tài sản đã thế chấp), tẩu tán tải sản
trốn tránh nghĩa vụ (A phải trả nợ nhưng cho con hết tài sản)
• Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm khi có vi phạm: Đủ 18 tuổi tự
chịu (người khác không chịu thay trừ một số trường hợp) và
bằng tài sản của mình (không sử dụng tài sản của người
khác)
20
IV. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Việt Nam
• Tình huống nghiên cứu số 4: Bà A bán cho bà B nhà và
đất. Hai bên đã xác lập hợp đồng bằng giấy tay. Hai
ngày sau, hai bên ký lại hợp đồng bằng văn bản đánh
máy nhưng văn bản đánh máy có nội dung thay đổi so
với giấy tay và việc thay đổi này xuất phát từ phía bên
bán mà bên mua không biết.
• Câu hỏi: Bên bán là bà A có trách nhiệm thông báo cho
bên mua bà B biết những thay đổi trên không?
21
V. Nguồn điều chỉnh của pháp luật dân sự
Việt Nam
• Khái niệm: Nơi tìm thấy quy phạm pháp luật dân sự
• Nguồn văn bản (nguồn chủ đạo): Nơi tìm được quy phạm
pháp luật dân sự có thể là Hiến pháp (như khoản 1 Điều 14,
Điều 30 và Điều 31), BLDS (các thời kỳ), Luật (Hôn nhân và
gia đình, Nhà ở, Đất đai, Thương mại, Kinh doanh bảo hiểm,
Hàng không, Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước…) và văn
bản dưới Luật (Nghị định và Thông tư liên tịch trong lĩnh vực
TNBTCNN), Nghị quyết của HĐTP (về đặt cọc, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất…)
22
V. Nguồn điều chỉnh của pháp luật dân sự
Việt Nam
• Lưu ý về nguồn văn bản: Nguồn văn bản còn
có điều ước quốc tế (như Công ước Viên năm
1980) và áp dụng quy định tương tự pháp luật
khi không có quy định cụ thể, thỏa thuận hay
tập quán (nhà xưởng áp dụng như nhà ở, thiệt
hại do xâm phạm tới hình ảnh xác định như
Danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm)
23
V. Nguồn điều chỉnh của pháp luật dân sự
Việt Nam
• Nguồn thực tiễn (nguồn bổ sung): Nơi tìm được quy phạm
pháp luật dân sự còn có thể là Tập quán khi không có quy định
và thỏa thuận đồng thời không trái pháp luật (trường hợp chỉ
nam hay nữ được hưởng thừa kế), Thói quen như khi im lặng,
thương mại (khác với tập quán là ứng xử chung trong cộng
đồng, thói quen là ứng xử giữa các chủ thể như đặt hàng bằng
văn bản và giao hàng), đạo đức xã hội (giới hạn của cam kết,
thỏa thuận), án lệ (rất phổ biến trong dân sự trong đó có nhiều
án lệ về dân sự)
24
V. Nguồn điều chỉnh của pháp luật dân sự Việt Nam
26
Câu hỏi ôn tập
• Cho biết phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự?
• Cho biết pháp luật dân sự điều chỉnh những đối tượng
nào?
• Cho biết phương pháp đặc trưng của pháp luật dân sự?
• Nêu những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?
• Nêu các nguồn bổ sung của pháp luật dân sự?
27