Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

Bài 11

THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
NỀN KINH TẾ MỞ

1. Cơ sở kinh
tế của thương 2. Tỷ giá hối

mại quốc tế đoái và thị


trường ngoại
hối
I. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế
1. Lợi thế tuyệt đối:
*Khái niệm: Lợi thế tuyệt đối
là trạng thái mà một nước có mức
chi phí sản xuất một hàng hoá, dịch
vụ nào đó thấp hơn so với các nước
khác.
* Nguyên nhân: Các yếu tố tạo
ra lợi thế tuyệt đối bắt nguồn từ sự
khác nhau của các nước về: Điều
kiện tự nhiên,điều kiện xã hội, trình
độ phát triển của mỗi nước.
1.3. Lợi ích kinh tế từ
thương mại quốc tế
I. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế
*Ví dụ: Giả sử có hai nước A và B đều có nguồn lực là 100 để sản
xuất hai mặt hàng lúa gạo và thịt

Sản phẩm Hao phí lao động (người lao động)


Nước A Nước B

Lúa gạo (X) tấn 5 10

Thịt (Y) tấn 20 10

- nếu có TMQT thì nước A sẽ sản xuất cái gì? Nước B sản xuất cái

I. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế
2. Lợi thế tương đối - nguyên tắc lợi thế
so sánh trong thương mại quốc tế.
*Khái niệm: Một đất nước có lợi thế so
sánh trong việc sản xuất một mặt hàng nếu
nước đó có chi phí sản xuất tương đối (Hay chí
phí cơ hội) về mặt hàng đó thấp hơn so với các
nước khác. Và nước đó có lợi trong việc
chuyên môn hoá sản xuất mặt hàng đó để trao
đổi với các
1.3. nước
Lợi ích khác.
kinh tế từ
thương mại quốc tế
*Ví dụ: Giả sử có hai nước A và B sản xuất hai mặt hàng lúa gạo
và quần áo, với chi phí sản xuất ở mỗi nước được quy đổi về thành
chi phí nhân công. Mỗi nước có 36 người lao động được thể hiện ở
bảng số liệu sau đây:
Sản phẩm Hao phí lao động (người lao động)
Nước A Nước B

Lúa gạo (X) tấn 6 12

Quần áo (Y) bộ 3 4

Theo số liệu trên, nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước B về sản
xuất cả hai mặt hàng. Vậy khi trao đổi hương mại giữa hai nước sẽ
có thể mang lại cho nước A không?
Xét chi phí cơ hội để sản xuất hai mặt hàng này ở mỗi nước ta có bảng sau:
Sản phẩm Chi Phí cơ hội
Nước A Nước B
Lúa gạo (X) 2(quần áo) 3(quần áo)
Quần áo (Y) 1/2 (lúa gạo) 1/3 (lúa gạo)

* Theo lý thuyết lợi thế so sánh thì nước A có lợi thế trong việc sản
xuất lúa gạo. Nước B có lợi thế về sản xuất hàng hoá quần áo. Do đó
nước A chuyên sản xuất lúa gạo, nước B chuyên sản xuất quần áo để
trao đổicho nhau thì sẽ mang lại lợi ích cho cả hai nước.
Khi chưa có thương mại quốc tế. Mỗi nước sản xuất được theo bảng sau

Nước A Nước B
Lúa gạo Quần áo Lúa gạo Quần áo
Lao Sản Lao Sản Lao Sản Lao Sản
động lương động lương động lương động lương

36 6 0 0 36 3 0 0
30 5 6 2 24 2 12 3
24 4 12 4 12 1 24 6
18 3 18 6 0 0 36 9
12 2 24 8
6 1 30 10
0 0 36 12
Khi có thương mại quốc tế, Tỷ lệ trao đổi giả sử 1 tấn gạo lấy 2,5 bộ quần
áo thì hai nước có thể đạt được mức sản lượng sau
Nước A Nước B
Lúa gạo Quần áo Quần áo Lúa gạo
6 0 9 0
5 2,5 6,5 1
4 5 4 2
3 7,5 1,5 3
2 10 0 3,6
1 12,5
0 15
*Nếu nước A dùng 36 lao động sản xuất quần áo chỉ được 12 bộ. Nhưng nếu
sản xuất lúa gạo và đổi cho nước B thì được tới 15 bộ quần áo.
*Nếu nước B nếu tự sản xuất lúa gạo chỉ đạt được 3 tấn. Khi chuyên sản xuất
quần áo để đổi với nước A thì được 3,6 Bộ quần áo.
Mô hình hoá sự mở rộng giới hạn khả năng sản xuất của hai nước
Lúa gạo Lúa gạo

6 Nước A
Nước B
3,5
3

12 15 Quần áo 9 Quần áo
II. Tỉ giá hối đoái và thị trường ngoại hối

1.Khái niệm tỉ giá hối đoái


Tỷ giá hối đoái là giá cả của
một đơn vị tiền tệ của một nước tính
bằng tiền tệ của nước khác.
có 2 cách niêm yết tỉ giá
- Tỷ giá nội tệ (e)
- Tỷ giá ngoại tệ (E)
+Tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước ngoài được
tính bằng tiền tệ trong nước. Ký hiệu là (E)
Giá trị của đồng tiền trong nước
E=
Giá trị của đồng tiền nước ngoài

+Tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ là giá cả của một đơn vị tiền tệ trong nước được tính
bằng tiền tệ nước ngoài. Ký hiệu là (e)
Giá trị của đồng tiền trong nước
e=
Giá trị của đồng tiền nước ngoài
III. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá


hối đoái thực tế
Tỷ giá hối đoái thực tế (ε) là giá so
sánh hàng hoá giữa hai quốc gia.

P
  e.
P *
Trong đó: P: giá hàng hóa trong nước
P*: giá hàng hóa nước ngoài
e: tỷ giá hối đoái danh
*Cơ sở khoa học trong việc xác định tỷ giá.
- Lý thuyết về ngang bằng sức mua (PPP). Theo lý thuyết này
thì cùng một chủng loại hàng hoá như nhau được bán trên các thị
trường với những đồng tiền khác nhau phải ngang bằng nhau.
-Lý thuyết về lãi suất dự tính. Theo lý thuyết này đòi hỏi
lợi ích của việc giữ tiền tệ của các nước khác nhau phải đảm bảo là
ngang nhau. Do đó khi lãi suất của đồng tiền nào đó tăng thì tỷ giá nội
tệ của đồng tiền đó phải tăng. Tức là chỉ cần giữ lượng tiền đó ít hơn
cũng mang lại được lợi ích như trước.
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Thị trường ngoại hối là thị


trường quốc tế mà trong đó đồng
tiền của quốc gia này có thể đổi
lấy đồng tiền của quốc gia khác.
Nói cách khác là thị trường trao
đổi, mua, bán ngoại tệ.
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

a.Cầu về USD:
- Là số lượng tiền USD mà các tác
nhân trong nền kinh tế sẵn sàng mua và
có khả năng mua trên thị trường tương
ứng với mỗi mức giá.
- Các yếu tố tác động đến cầu USD.
*Tỷ giá ngoại tệ: Tác động theo chiều
nghịch biến đến cầu ngoại tệ.
E.
a.Cầu USD VNĐ/USD

*Các yếu tố ngoài tỷ giá: A


+ Nhu cầu nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
cần USD B DUSD1
+ Nhu cầu đầu tư ra nước ngoài cần DUSDo
USD
+ Nhu cầu dự trữ đồng tiền USD. USD
+ Hoạt động đầu cơ đồng USD vv…
Lưu ý: Tỷ giá E có tác động đồng
biến đến cung ngoại tệ. Làm di chuyển
từ A đến B khi E tăng và ngược lại.
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
a.Cung về USD:
Là số lượng tiền USD mà các tác
nhân trong nền kinh tế sẵn sàng bán và
có khả năng bán ra thị trường tương
ứng với mỗi mức giá.
- Yếu tố tác động đến cung USD.
*Tỷ giá ngoại tệ: Tỷ giá của đồng
USD có tác động theo chiều đồng biến
đến cung về USD ra thị trường
b.Cung về USD E.
VNĐ/USD
SUSDo

*Các yếu tố ngoài tỷ giá: B


SUSD1

+ Xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ của Việt


A
nam ra nước ngoài thanh toán theo đồng USD.
+ Đầu tư của nước ngoài vào Việt nam
được tính bằng USD.
+ Nhu cầu đổi đồng USD thành VNĐ để USD

dự trữ (Khi VNĐ là đồng tiền mạnh)


+ Hoạt động đầu cơ….
Lưu ý: Tỷ giá E có tác động đồng biến đến cung
ngoại tệ. Làm di chuyển từ A đến B khi E tăng
và ngược lại.
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
c. Cân bằng cung cầu về tiền của một nước trên thị trường ngoại hối
Tỷ giá hối đoái được xác định chủ yếu thông qua các quan hệ cung cầu tiền
trên thị trường ngoại hối.
EVNĐ/$
S$

Điểm E: Là điểm cân bằng


E0
E D$

Q0
Q$
2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Tỷ lệ lạm phát Sự vận động của


tương đối vốn

Cán cân Sự dịch chuyển các


Dự trữ và đầu cơ
thương mại đường cung và cầu
ngoại tệ
về tiền trên thị trường
ngoại hối
2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.1. Chế độ tỷ giá cố định


Trong chế độ tỷ giá này, Chính
phủ duy trì khả năng chuyển đổi của
đồng tiền tại mức tỷ giá cố định.
4. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

a. Chế độ tỷ giá cố định

Ưu điểm

Tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế thông qua việc làm giảm tính
bất định của tỷ giá hối đoái.
Đặt ra kỷ luật cho các cơ quan hữu trách về tiền tệ, qua đó ngăn
ngừa khả năng gia tăng quá mức của cung tiền.

Đây là quy tắc tiền tệ dễ dàng thực hiện.


4. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

a. Chế độ tỷ giá cố định

Nhược điểm

Chính phủ không thể dùng chính sách tiền tệ để theo đuổi các mục tiêu của
chính sách khác, ngoài mục tiêu duy trì tỷ giá hối đoái.

Có thể dẫn đến tình trạng mất ổn định lớn hơn trong thu nhập và việc làm.
4. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

b. Chế độ tỷ giá thả nổi


Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ
mà tỷ giá hối đoái được tự do điều
chỉnh về trạng thái cân bằng mà
không cần tới bất kì sự can thiệp nào
của ngân hàng trung ương vào thị
trường ngoại hối.
4. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
b. Chế độ tỷ giá thả nổi

• Cho phép chính sách tiền tệ theo đuổi

Ưu điểm các mục tiêu khác với mục tiêu ổn định


tỷ giá hối đoái.

• Tạo ra tính bất định cao của tỷ giá hối

Nhược điểm đoái và điều này có thể tạo khó khăn


cho thương mại thế giới.
4. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

c. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý

Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả


nổi có quản lý là một hệ thống trong đó
tỷ giá hối đoái được phép thay đổi phù
hợp với các điều kiện thị trường, nhưng
đôi khi Chính phủ can thiệp vào để ngăn
ngừa không cho nó vận động ra ngoài
các giới hạn quy định.

You might also like