Professional Documents
Culture Documents
Tuần 11
Tuần 11
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể:
1. Hiểu được các quy định của pháp luật Việt Nam về quyền sở hữu,
trên cơ sở đó hiểu được nguyên tắc giải quyết tranh chấp sở hữu trên
thực tiễn.
2. Nắm được các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về thừa
kế. Biết cách chia thừa kế trong những tình huống cụ thể.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để học tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
3.1.1. Khái niệm quyền sở hữu: (Điều 158 Bộ luật dân sự 2015)
Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.
CHIẾM HỮU
Quyền sử dụng
Đem con bò đi kéo xe
(công dụng)
Lấy sữa, bê con từ con bò
(hoa lợi)
Thu tiền từ việc cho thuê
con bò (lợi tức)
Quyền định đoạt
Bán con bò
Giết con bò lấy thịt
3. Một số chế định cơ bản của Luật Dân sự
Ông A kết hôn với bà B sinh được 2 người con là C và D. Năm 2019, ông A
chết do bị bệnh nặng để lại di sản là 1.600.000 đồng. Giải quyết tình huống
trong những trường hợp sau:
Giả sử:
1.Ông A viết di chúc để lại cho vợ và các con một nửa tài sản, cho tổ chức
SOS Hà Nội phần nửa tài sản còn lại, nhưng anh C bị tai nạn giao thông chết
trước ông A 2 tháng.
2.Biết ông A chết, ông H là bạn hàng của ông A đến đòi gia đình ông A phải
thanh toán số nợ là 2.000.000.000 đồng (có hợp đồng hợp pháp).
3.Do không đồng ý với việc ông A lập di chúc để lại di sản thừa kế cho tổ
chức SOS Hà Nội nên anh D có xô xát với ông A dẫn đến ông A bị thương
tích 11% sức khỏe, anh D bị kết án 12 tháng cải tạo không giam giữ. Sau khi
được xóa án tích anh D rất ân hận về hành vi của mình nên chăm sóc tận tình
lúc ông A bệnh nặng. Trước khi chết ông A viết di chúc để lại toàn bộ tài sản
cho anh D và bà B.
3.2.3. Các hình thức thừa kế
3.2.3.1. Thừa kế theo di chúc
Khái niệm: Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển di sản từ người chết
cho những người còn sống theo ý chí của người chết khi họ còn sống
Di chúc: là sự thể hiện ý chí của cá
nhân nhằm chuyển tài sản của mình
cho người khác sau khi chết.
Hiệu lực: Tại thời điểm mở thừa kế.
Điều 634: Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì
có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di
chúc, nhưng phải có ít nhất là 02 người làm chứng.
- Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những
người làm chứng;
- Những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc
và ký vào bản di chúc.
- Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định
về nội dung di chúc và người làm chứng cho việc lập di chúc.
- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc
hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa
(Điều 631 BLDS).
Người làm chứng cho việc lập di chúc (Điều 632 BLDS):
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau
đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Người không được công chứng, chứng thực di chúc (Điều 637 BLDS):
Công chứng viên, người có thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp xã không
được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật;
3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Nguyên tắc chia thừa kế theo di chúc: Chia theo sự định đoạt của di
chúc.
3.2.3. Các hình thức thừa kế
Khái niệm: Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện
và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Gợi ý:
- M được hưởng thừa kế 100.000.000 đồng
C D
theo di chúc của A.
- Phần còn lại 900.000.000 đồng chia thừa kế
theo pháp luật cho hàng thừa kế thứ nhất của A
là B,C và D. Tuy nhiên, D chết trước A nên M
và N cùng nhau thế vị D hưởng di sản thừa kế
M N của A.
(100.000.000 đồng) Kết quả: B và C mỗi người được hưởng
300.000.000 đồng, M 250.000.000 đồng, N
150.000.000 đồng.
3.2.4. Một số quy định khác về thừa kế
Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào
nội dung của di chúc
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di
sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế
theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp
luật, trong trường hợp họ không được người lập
di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng
phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng lao
động.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng
đối với người từ chối nhận di sản theo quy định
tại Điều 620 hoặc họ là những người không có
quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1
Điều 621 của Bộ luật này.
Tóm tắt Điều 644 BLDS:
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc (trừ những người từ
chối nhận di sản hoặc không có quyền hưởng di sản) là :
1. Cha, mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ (chồng), con đẻ, con nuôi chưa thành
niên
2. Con đẻ, con nuôi đã thành niên nhưng không có khả năng lao động
Nếu:
- Không được người lập di chúc cho hưởng thừa kế;
- Được hưởng thừa kế ít hơn 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật.
Thì được hưởng đủ 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật.
TÌNH HUỐNG MINH HOẠ VỀ THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC NỘI DUNG DI CHÚC
A B
Gợi ý:
Hàng thừa kế thứ nhất của C gồm 7 người: A,
C D B, D, M, N, P, Q.
(2.100.000.000 Trong di chúc C truất quyền thừa kế của D và
đồng) để lại toàn bộ tài sản cho M, N, P, Q nhưng
theo quy định tại Điều 644 BLDS thì những
người sau có quyền được hưởng thừa kế
M N P Q không phụ thuộc nội dung di chúc của C đó
là: A, B và D (C không cho D hưởng di sản
(tâm (mất khả (16 thừa kế của mình chứ không phải D không có
thần) năng tuổi) quyền hưởng thừa kế theo pháp luật).
lao động) Vậy, A, B và D mỗi người được hưởng:
A kết hôn với B sinh ra C. 2.100.000.000/7= 300.000.000 x2/3=
C kết hôn với D sinh ra M, N, P, Q 200.000.000 đồng.
C chết để lại di chúc truất quyền Còn M, N, P, Q mỗi người được hưởng:
thừa kế của D và cho các con 2.100.000.000 – (200.000.000x3) =
hưởng toàn bộ tài sản. Hãy chia di 1.500.000.000/4 = 375.000.000 đồng.
sản thừa kế trong tình huống trên?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Điền từ vào chỗ trống: “…………… là tổng hợp các quy phạm pháp
luật về việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản”
a. Quyền thừa kế
b. Quyền sở hữu
c. Quyền công dân
d. Quyền và nghĩa vụ dân sự
2. A thuê nhà tại Hà Nội để ở và học tập. Cho biết tư cách chiếm hữu
của A với ngôi nhà do A thuê?
a. A là chủ sở hữu
b. A chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân
sự hợp pháp
c. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. C mua trên mạng một chiếc điện thoại nhưng không biết người bán đã
trộm cắp điện thoại và bán cho C. Cho biết tư cách chiếm hữu của C?
a. C là chủ sở hữu
b. C chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân sự
hợp pháp
c. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
5. Người hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật là?
a. Là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng với
người để lại di sản
b. Những người được người chết chỉ định hưởng di sản thừa kế
c. Cá nhân còn sống hoặc đã thành thai, tổ chức còn tồn tại tại thời điểm
mở thừa kế
d. Con người, động vật đều có khả năng được hưởng thừa kế
6. A chết để lại di sản cho B (con trai), T (là bạn) và tổ chức H. Chọn ý
kiến đúng trong các ý kiến dưới đây?
a. Pháp luật không thừa nhận tổ chức H là người được hưởng di sản thừa
kế
b. Pháp luật không thừa nhận T (là bạn) là người được hưởng di sản thừa
kế
c. Pháp luật không thừa nhận B (con trai) là người được hưởng di sản
thừa kế
d. Pháp luật thừa nhận quyền hưởng thừa kế của B, T và tổ chức H
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
7. Pháp luật Việt Nam thừa nhận mấy hình thức di chúc?
a. 1 hình thức
b. 2 hình thức
c. 3 hình thức
d. 4 hình thức
9. A kết hôn với B sinh ra H. Sau đó, A ly hôn với B rồi lấy C sinh ra 2
con là X, Y. A chết ai được hưởng di sản của A?
a. B, C
b. C, X, Y
c. H, C, X, Y
d. B, H, C, X, Y
CÁC NỘI DUNG CHUẨN BỊ TRƯỚC BUỔI HỌC TUẦN 11
1. Yêu cầu sinh viên nghiên cứu trước nội dung tuần 11: Chế định quyền sở
hữu; Chế định quyền thừa kế
2. Lớp chia làm 04 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 01 nội dung sau đây:
Nhóm 2: A kết hôn với B sinh ra M. M chết để lại 2 con là X (18 tuổi) và Y
(15 tuổi). A chết để lại di sản là 600 triệu đồng và lập di chúc để lại toàn bộ
di sản cho Y. Cho biết B được hưởng bao nhiêu di sản?
Nhóm 3: A kết hôn với B sinh được 2 người con là C, D; C chết sớm để lại
2 con là M và N. N chưa đủ 18 tuổi. A chết để lại số di sản là 1 tỷ đồng và
di chúc cho B 250 triệu đồng, D 250 triệu đồng và M 200 triệu đồng. Cho
biết trong trường hợp trên B được hưởng di sản là bao nhiêu?