Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

CHƯƠNG 3

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


NỘI DUNG CHÍNH

3.1 KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ

3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

3.3 PHÂN LOẠI YẾT TỶ GIÁ

3.4 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

3.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ


3.1 KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ

Khái niệm

Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi đồng tiền này với


một đồng tiền khác hay là giá cả của một đồng tiền
được biểu thị bằng một đồng tiền khác.

Ví dụ:
1USD = 23.550 VND
1GBP = 33.250 VND
3.1 KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ

Đồng tiền yết giá: là đồng tiền được biểu thị giá trị
của nó bằng đồng tiền khác.

Đồng tiền định giá: là đồng tiền dùng để biểu thị giá
trị của đồng tiền khác.

Ngân hàng yết giá: là ngân hàng thực hiện niêm yết
tỷ giá mua vào và bán ra.

Ngân hàng hỏi giá: là ngân hàng liên hệ với ngân


hàng yết giá để hỏi giá.
3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

PHÂN LOẠI

CĂN CỨ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

Tỷ giá mua vào (Bid rate): là tỷ giá mà tại đó ngân


hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá.
Ví dụ: USD / VND = ( 23.000 – 23.010)
TG mua: 1 USD = 23.000 VND

Tỷ giá bán ra (Aks rate): là tỷ giá mà tại đó ngân


hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá.
Ví dụ: USD / VND = ( 23.000 – 23.010)
TG bán: 1 USD = 23.010 VND
3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

PHÂN LOẠI

CĂN CỨ NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

•Tỷ giá giao ngay (Spot rate): là tỷ giá hình thành


theo quan hệ cung cầu, được thỏa thuận ngày hôm
nay, và thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc.

•Tỷ giá phái sinh: bao gồm các tỷ giá áp dụng


trong hợp đồng Forward, Swap, Future và Option.
3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

PHÂN LOẠI

CĂN CỨ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

Tỷ giá mở cửa (Opening rate): là tỷ giá áp


dụng cho giao dịch đầu tiên trong ngày.

Tỷ giá đóng cửa (Closing rate): là tỷ giá áp


dụng cho giao dịch cuối cùng trong ngày.
3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

PHÂN LOẠI

CĂN CỨ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tỷ giá chuyển khoản (Transfer rate): là tỷ giá áp


dụng cho mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi
tại NH.

Tỷ giá tiền mặt (Bank note rate): là tỷ giá áp


dụng cho các ngoại tệ là tiền mặt, kim loại, sec
du lịch, thẻ tín dụng.
3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

PHÂN LOẠI

CĂN CỨ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH

Tỷ giá chính thức (Official rate): là tỷ giá do


NHTW công bố, phản ánh chính thức về giá trị
đối ngoại của đồng nội tệ.

Tỷ giá chợ đen (Black Market rate): là tỷ giá


được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng,
do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen
quyết định.
3.2 CÁC LOẠI TỶ GIÁ

PHÂN LOẠI

CĂN CỨ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH

Tỷ giá cố định (Fixed rate): là tỷ giá do NHTW


công bố cố định trong một biên độ dao động hẹp.

Tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed floating


rate): là tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến
hành can thiệp.
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn ( Freely floating rate): là
tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung
cầu trên thị trường, NHTW không hề can thiệp.
3.3 PHÂN LOẠI YẾT TỶ GIÁ
PHÂN LOẠI

Yết giá trực tiếp:


Ngoại tệ đóng vai trò là hàng hóa, luôn là đồng tiền yết
giá, nội tệ là đồng tiền định giá.
Ví dụ: Ở Việt Nam
1GBP = 31.782 VND

Yết giá gián tiếp:


Nội tệ đóng vài trò là đồng tiền yết giá, ngoại tệ là đóng
tiền định giá.
Ví dụ: Ở Anh
1GBP = 31.782 VND
3.4 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

Cơ sở ban đầu hình thành tỷ giá hối đoái giữa các đồng
tiền là so sánh sức mua của các đồng tiền, đó là ngang
giá sức mua.

Khái niệm ngang giá sức mua là một quan điểm đơn giản
được gọi là quy luật một giá.
3.4 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

Áp dụng quy luật một giá vào mức giá cả của nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ tại hai nước, chúng ta có khái niệm
ngang giá sức mua và Lý thuyết ngang giá sức mua.

Ví dụ:
Giá của rổ hàng hóa và dịch vụ ở nước A là Pa.
Giá của rổ hàng hóa và dịch vụ ở nước B là Pb.
Ngang giá sức mua của đồng tiền A so với đồng tiền B là
3P a/b, ta có: 3P a/b = Pb / Pa.
3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

LẠM PHÁT TRONG NƯỚC TĂNG

Nội tệ mất giá

Hàng nội địa mắc hơn hàng nước ngoài

Xu hướng sử dụng hàng nhập khẩu

Nhập khẩu tăng

Nhu cầu ngoại tệ cao để thanh toán

Giá trị ngoại tệ tăng => TỶ GIÁ TĂNG


3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG TĂNG

Lãi suất tiền gửi tăng

Nhu cầu nội tệ tăng, nội tệ có giá

Ngoại tệ mất giá => TỶ GIÁ GIẢM

Lãi suất cho vay tăng

Số lượng nội tệ khan hiếm, nội tệ có giá

Giá trị ngoại tệ giảm => TỶ GIÁ GIẢM


3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG GIẢM

Lãi suất tiền gửi giảm

Nhu cầu nội tệ giảm, nội tệ mất giá

Ngoại tệ có giá => TỶ GIÁ TĂNG

Lãi suất cho vay giảm

Số lượng nội tệ dư thừa, nội tệ mất giá

Giá trị ngoại tệ tăng => TỶ GIÁ TĂNG


3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Thu nhập tăng

Mức sống tăng, nhu cầu tăng

Xu hướng sử dụng hàng nhập khẩu

Nhập khẩu tăng

Nhu cầu ngoại tệ cao để thanh toán

Giá trị ngoại tệ tăng => TỶ GIÁ TĂNG


3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

VAI TRÒ CHÍNH PHỦ HAY NHTW

Có quyền điều tiết tỷ giá

Nếu dư thừa ngoại tệ


Thu gom ngoại tệ, số lượng ngoại tệ giảm, giá trị
tăng, TỶ GIÁ TĂNG

Nếu khan hiếm ngoại tệ


Tăng nguồn ngoại tệ, số lượng ngoại tệ tăng, giá trị
giảm, TỶ GIÁ GIẢM
3.6 TỶ GIÁ CHÉO

Tỷ giá chéo (Crosed Rate) là tỷ giá giữa hai đồng tiền


được suy ra từ đồng tiền thứ ba (còn gọi là đồng tiền
trung gian)

Cách tính tỷ giá chéo:


TH1: đồng tiền trung gian đóng vai trò là đồng tiền
định giá.
TH2: đồng tiền trung gian đóng vai trò là đồng tiền
yết giá.
TH3: đồng tiền trung gian vừa là đồng tiền định giá
vừa là đồng tiền yết giá.
3.6 TỶ GIÁ CHÉO

TH1: A/C = ( a – b )

B/C = ( c – d )
-> A/B = ( a/d - b/c )

Ví dụ: USD/VND = (22.811 – 22.850)


GBP/VND = (31.367 – 31.380)

Tìm tỷ giá chéo, bao gồm TG mua và TG bán của tỷ giá


USD/ GBP
GBP/USD
3.6 TỶ GIÁ CHÉO

TH2: C/A = ( a - b )

C/B = ( c - d )
-> A/B = (c/b - d/a)

Ví dụ: GBP / CAD = ( 1,6706 – 1,7197 )


GBP / HKD = ( 12.526 – 15.155 )

Tìm tỷ giá chéo, bao gồm TG mua và TG bán của tỷ giá


CAD / HKD
HKD / CAD
3.6 TỶ GIÁ CHÉO
TH3: A/C = ( a - b )
Tìm tỷ giá: B/A
Þ TG mua :1/ (b*d)
C/B = ( c - d )
Þ TG bán: 1/ (a*c)
-> A/B = ( a * c ; b * d )

Ví dụ: USD / AUD = 1,0647 – 1,0826


AUD / HKD = 7,0616 – 8,5428
Tìm tỷ giá chéo, bao gồm TG mua và TG bán của tỷ giá:
USD / HKD
HKD / USD
BÀI TẬP

TỶ GIÁ CHÉO
BÀI 1:
GBP / SGD = ( 2,2412 – 2,3140 )
AUD / CAD = ( 0,9448 – 0,9694 )
GBP / CHF = ( 1,6815 – 1,7086 )
AUD / SGD = ( 1,2634 – 1,3044 )

Tìm tỷ giá chéo gồm TG mua và TG bán


của tỷ giá:
CAD / CHF
BÀI 1:
GBP / SGD = ( 2,2412 – 2,3140 )
AUD / CAD = ( 0,9448 – 0,9694 )
GBP / CHF = ( 1,6815 – 1,7086 )
AUD / SGD = ( 1,2634 – 1,3044 )
TÌM: CAD / CHF

AUD/ CAD và AUD / SGD => (2) CAD / SGD


CAD / SGD và GBP / SGD => (1) CAD/ GBP
CAD / GBP và GBP / CHF => (3) CAD / CHF
BÀI 2:

SGD / VND = ( 13.295 – 13.509 )


GBP / CAD = ( 1,6760 – 1,7197 )
JPY / VND = ( 203,7 – 205,1 )
GBP / JPY = ( 147,5 – 150,9 )

Tìm tỷ giá chéo gồm TG mua và TG bán


của tỷ giá:
CAD / SGD 1,2933 – 1,3889
BÀI 3:

SGD / JPY = ( 64,81 – 66,28 )


USD / SGD = ( 1,3668 – 1,3899 )
AUD / CAD = ( 0,9448 – 0,9694 )
AUD / JPY = ( 83,19 – 85,09 )
CHF / CAD = ( 0,9996 – 1,0226 )

Tìm tỷ giá chéo gồm TG mua và TG bán của


tỷ giá:
USD / CHF
BÀI 4:

SGD / JPY = ( 64,81 – 66,29 )


CHF / AUD = ( 1,0382 – 1,0718 )
GBP / SGD = ( 2,2412 – 2,3140 )
HKD / JPY = ( 9,8951 – 11,86 )
GBP / CHF = ( 1,6815 – 1,7086 )

Tìm tỷ giá chéo gồm TG mua và TG bán của


tỷ giá:
AUD / HKD
BÀI 5:

USD / SGD = ( 1,3668 – 1,3899 )


CHF / HKD = ( 7,4495 – 8,9889 )
SGD / JPY = ( 64,81 – 66,29 )
HKD / JPY = ( 9,8951 – 10,98 )
GBP / USD = ( 1,6384 – 1,6661 )

Tìm tỷ giá chéo gồm TG mua và TG bán của


tỷ giá:
GBP / CHF

You might also like