Professional Documents
Culture Documents
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CHƯƠNG 3 - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CHƯƠNG 3 - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CHƯƠNG 3 - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Khái niệm
Ví dụ:
1USD = 23.550 VND
1GBP = 33.250 VND
3.1 KHÁI QUÁT VỀ TỶ GIÁ
Đồng tiền yết giá: là đồng tiền được biểu thị giá trị
của nó bằng đồng tiền khác.
Đồng tiền định giá: là đồng tiền dùng để biểu thị giá
trị của đồng tiền khác.
Ngân hàng yết giá: là ngân hàng thực hiện niêm yết
tỷ giá mua vào và bán ra.
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
Cơ sở ban đầu hình thành tỷ giá hối đoái giữa các đồng
tiền là so sánh sức mua của các đồng tiền, đó là ngang
giá sức mua.
Khái niệm ngang giá sức mua là một quan điểm đơn giản
được gọi là quy luật một giá.
3.4 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
Áp dụng quy luật một giá vào mức giá cả của nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ tại hai nước, chúng ta có khái niệm
ngang giá sức mua và Lý thuyết ngang giá sức mua.
Ví dụ:
Giá của rổ hàng hóa và dịch vụ ở nước A là Pa.
Giá của rổ hàng hóa và dịch vụ ở nước B là Pb.
Ngang giá sức mua của đồng tiền A so với đồng tiền B là
3P a/b, ta có: 3P a/b = Pb / Pa.
3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
TH1: A/C = ( a – b )
B/C = ( c – d )
-> A/B = ( a/d - b/c )
TH2: C/A = ( a - b )
C/B = ( c - d )
-> A/B = (c/b - d/a)
TỶ GIÁ CHÉO
BÀI 1:
GBP / SGD = ( 2,2412 – 2,3140 )
AUD / CAD = ( 0,9448 – 0,9694 )
GBP / CHF = ( 1,6815 – 1,7086 )
AUD / SGD = ( 1,2634 – 1,3044 )