Professional Documents
Culture Documents
Các số đo mức độ phân tán
Các số đo mức độ phân tán
MỨC ĐỘ
PHÂN TÁN
Nhóm 3
MỤC LỤC
Khoảng biến thiên (R) = Giá trị max - Giá trị min
Là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong mẫu
số liệu
10 14 12 16
VÍ DỤ
Trong mẫu số liệu, hiệu giữa số đo lớn nhất và nhỏ nhất là
R = x max - x min = 16 -2 = 14
Số R gọi là khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên
10 14 12 16
KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ
Giả sử Q1, Q2, Q3 là tứ phân vị của
e
leg
leg
KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ
Còn gọi là khoảng trải giữa
1 (InterQuartile Range - IQR) của mẫu
số liệu đó
Đo độ phân tán của một nửa các số liệu có
2 giá trị thuộc đoạn từ Q1 đến Q3 trong
mẫu
VÍ DỤ
2 5 6 7 8 9 10 11 12 14 16
Ta có: Q1 = 6; Q2 = 9; Q3 = 12.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu: ΔQ = Q3 - Q1 = 12 - 6 = 6
CHÚ Ý
Khoảng tứ phân vị là một đại lượng Thường được sử dụng
cho biết mức độ phân tán của 50% thay cho khoảng biến thiên
số liệu chính giữa của mẫu số liệu vì nó loại trừ hầu hết giá trị
đã sắp xếp và có thể giúp xác định bất thường của mẫu số
các giá trị bất thường của mẫu số liệu.
liệu đó.
2
PHƯƠNG
SAI
VÍ DỤ
Số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra Toán của bạn Dũng là:
8 6 7 5 9. Số trung bình cộng của mẫu số liệu là: 7
a. Tính các độ lệch sau: (8-7); (6-7); (7-7); (5-7); (9-7)
b. Tính bình phương các độ lệch và tính TBC của chúng
PHƯƠNG
SAI
Phương sai là phép đo chênh lệch giữa mỗi số liệu với giá trị
trung bình cộng
PHƯƠNG SAI
16
Đặc trưng đo mức độ phân tán của
mẫu số liệu
9
Mẫu số liệu có phương sai nhỏ hơn
thì mức độ phân tán (so với số TBC) 25
của các số liệu trong mẫu đó sẽ thấp
hơn
CÁCH TÍNH
ĐỘ LỆCH
CHUẨN
35 SQUARE
UNITS
ĐỘ LỆCH CHUẨN
Căn bậc 2 của phương sai gọi là độ lệch chuẩn (kí
hiệu: s) của mẫu số liệu thống kê
LƯU Ý: s*2 = 0 → s = 0 (s ≥ 0)
• Độ lệch chuẩn càng lớn thì phương sai càng lớn
• s*2 và s đều để đánh giá độ phân tán.
ĐỘ LỆCH CHUẨN
2 3 1 7 4 6 9 8 5