Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 43

CHƯƠNG 7

KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ


YẾU TRONG DOANH NGHIỆP

7.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG

7.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

7.3. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ


CHƯƠNG 7
7.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG

7.1.1. Nhiệm vụ kế toán

7.1.2. Chứng từ và tài khoản


kế toán sử dụng

7.1.3. Nội dung kế toán quá


trình mua hàng
7.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
7.1.1. NhiÖm vô kÕ to¸n

-Phản ánh chính xác chủng loại, số lượng, quy


cách, chất lượng của từng loại vật tư, hàng
hóa.

nhiÖm

-Tính đầy đủ, chính xác, kịp thời giá thực tế


của từng đối tượng mua vào. Đồng thời giám
sát tình hình cung cấp về mặt giá cả, chi phí,
thời gian cung cấp và tiến độ bàn giao, thanh
toán tiền hàng.
3
7.1.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy thanh toán tạm ứng
-Phiếu nhập kho
-…
7.1.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

* Tài khoản sử dụng:


TK 151 “Hàng mua đang
đi đường”
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 153 “Công cụ, dụng
cụ”
TK 156 “Hàng hóa”
TK 133 “Thuế GTGT
được khấu trừ”
Các TK liên quan khác
111,112,141, 341,331,….
7.1.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

TK 151 TK 152, 153, 156


Giá trị vật Giá trị vật Giá trị thực Giá trị thực
tư, hàng tư, hàng tế vật tư, tế vật tư,
hóa đã hóa đi hàng hóa hàng hóa
mua chưa đường về nhập kho xuất kho
về đến DN đến DN
D: Giá trị
D: Giá trị vật thực tế vật
tư, hàng hóa tư, hàng
đang đi
hóa tồn kho
đường hiện có
7.1.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

TK 133

Số thuế GTGT đầu - Thuế GTGT đầu vào


vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa
mua vào nhưng đã trả
lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu
D: Số thuế GTGT vào đã khấu trừ, đã
còn được khấu trừ, hoàn lại
còn được hoàn lại

Các TK liên quan: 111,112,331,141,....


7.1.3. Nội dung kế toán quá trình mua hàng

Trường hợp 1: Hàng và HĐ cùng về


- Căn cứ vào HĐ và phiếu nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152,153,156: Giá thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331: Tổng giá thanh toán
- Trường hợp mua hàng đưa vào sử dụng ngay
(không qua kho)
Nợ TK 621,627,641,642: CPSXKD
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,341,331: Tổng giá thanh
toán
Ví dụ 1:

Ngày 3/5/N, DN mua 3000kg vật liệu A về nhập kho đơn giá
chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền
người bán. Chi phí vận chuyển theo giá hóa đơn bao gồm
cả thuế GTGT 10% là 440.000đ, đã thanh toán bằng tiền
mặt.
Vậy kế toán sử dụng các chứng từ, tài khoản và nội dung kế
toán nghiệp vụ trên như thế nào?
7.1.3. Nội dung kế toán quá trình mua hàng
Trường hợp 2: Hàng về chưa nhận được HĐ:
- Doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm và nhập kho vật
tư, hàng hóa, kế toán lưu phiếu nhập vào tập hồ sơ
“Hàng chưa có hóa đơn”.
- Trong kỳ nhận được HĐ, kế toán ghi sổ giống trường
hợp 1.
- Cuối kỳ, chưa nhận được hóa đơn, kế toán ghi sổ theo
giá tạm tính:
Nợ TK 152,153,156: Giá tạm tính
Có TK 331: Giá tạm tính
7.1.3. Nội dung kế toán quá trình mua hàng
- Kỳ sau, nhận được HĐ xác định giá thực tế và so sánh với giá
tạm tính:
+ Nếu giá thực tế = giá tạm tính thì chỉ ghi bút toán VAT được
khấu trừ; Nợ tk 133/Có tk 331: VAT được khấu trừ
+ Nếu giá thực tế > hoặc < giá tạm tính điều chỉnh bằng 1 trong 3
cách:
* Cách 1: Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ (số âm), ghi lại giá
thực tế bằng bút toán thường (dương).

-
7.1.3. Nội dung kế toán quá trình mua hàng

*Cách 2: Điều chỉnh phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm
tính bằng bút toán đỏ (nếu giá tạm tính> giá thực tế) và bằng
bút toán dương (nếu giá thực tế > giá tạm tính).
Cách 3: Dùng bút toán đảo ngược để xóa giá tạm tính và ghi
lại bút toán đúng theo giá thực tế.
Chú ý: Trong mọi trường hợp, nếu có thuế GTGT phải bổ sung
bút toán thuế:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331:
Ví dụ 2:
-Ngày 20/3, DN mua vật liệu A về nhập kho, cuối tháng
chưa nhận được hóa đơn, kế toán ghi sổ theo giá tạm
tính: 25.000. Vậy kế toán ghi như thế nào?
-Ngày 5/4, nhận được hóa đơn mua vật liệu A tháng
trước, giá ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT
10% là 30.800. Kế toán ghi như nào vào ngày 5/4?
7.1.3. Nội dung kế toán quá trình mua hàng

Trường hợp 3: Nhận được HĐ, hàng chưa về


- Lưu HĐ vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”.
- Trong kỳ, hàng về ghi sổ giống trường hợp 1.
- Cuối kỳ, hàng chưa về căn cứ vào HĐ ghi sổ:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,…: Tổng thanh toán
7.1.3. Nội dung kế toán quá trình mua hàng

- Sang kỳ sau, hàng đang đi đường về doanh


nghiệp:
Nợ TK 152, 153, 156: Nhập kho
Nợ TK 621,627,641,642: Sử dụng ngay
Có TK 151:
7.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

TSCĐ
CCDC SX SP
NVL
SLĐ,...
7.2.1. Nhiệm vụ kế toán
7.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
7.2.3. Nội dung kế toán quá trình sản xuất
7.2.1. Nhiệm vụ kế toán

- Tập hợp và phân bổ chính xác, kịp thời các loại


chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá
thành.
- Tính chính xác giá thành sản xuất của sản
phẩm hoàn thành.
7.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

*Chứng từ sử dụng:
-Phiếu xuất kho
-Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
-Bảng phân bổ NVL, CCDC
-Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
-Phiếu chi
….
7.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

*Tài khoản sử dụng:


-TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
-TK 622 “Chi phí NC trực tiếp”
-TK 627 “Chi phí SX chung”
-TK 154 “ Chi phí SXKD dở dang”
-Các TK liên quan: TK
111,112,152,153,214, 334,338.....
7.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản sử dụng:
TK 621,622,627 TK 154
Tập hợp chi - Các khoản D: Giá trị sản -Các khoản
phí sản xuất giảm CPSX phẩm DD đầu giảm CPSX
phát sinh - K/C CPSX kỳ - Tổng giá
sang TK 154
- Tổng chi phí thành sp
sản xuất phát
hoàn thành
sinh trong kỳ
D: Giá trị sản
phẩm DD cuối
kỳ
TK 621,622,627: không có số dư
7.2.3. Nội dung kế toán quá trình sản xuất

 Kế toán chi phí NVL trực  Kế toán chi phí nhân công
tiếp trực tiếp
- NVL xuất kho: - Tính lương phải trả
Nợ TK 621: CNTTSX:
Có TK 152: Nợ TK 622:
- NVL mua ngoài sử dụng Có TK 334:
ngay: - Trích BHXH, BHYT,
Nợ TK 621: BHTN, KPCĐ của CNTTSX
(34%):
Nợ TK 133:
Nợ TK 622 (23,5%)
Có TK 111,112,331:
Nợ TK 334 (10,5%)
- Các khoản giảm chi phí
NVLTT: Nợ TK 152,…: Có TK 338
Có TK 621:
7.2.3. Nội dung kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán chi phí sản xuất  Kế toán tổng hợp CFSX
chung Nợ TK 154: Tổng CPSX
- Nợ TK 627: Có TK 621: KC CP NVLTT
Có TK 334: lương NVPX Có TK 622: KC CP NCTT
Có TK 338: 23,5% Lương Có TK 627: KC CP SXC
NVPX  Đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ
Có TK 152,153,242
 Tính tổng Z và Z đơn vị sản
Có TK 214: KH TSCĐ phẩm hoàn thành
dùng ở PXSX
Nợ TK 155:Nhập kho (Tổng Z)
Có TK 111,112 Nợ TK 157: Gửi bán
- Các khoản giảm trừ CP SXC: Nợ TK 632: Bán trực tiếp
Nợ TK 152,…: Có TK 154:
Có TK 627:
7.3. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
7.3.1. Nhiệm vụ kế toán

-Kế toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ sản
phẩm, cùng các chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ.
-Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng loại
sản phẩm và toàn bộ sản phẩm tiêu thụ của
doanh nghiệp.
7.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
*Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Giấy báo Có
-Bảng phân bổ NVL, CCDC
-Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

7.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
*Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và CCDV
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 641: Chi phí BH
TK 642: Chi phí QLDN
TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK 911: Xác định kết quảKD
Các TK liên quan: TK 521, 155,156,157, 131,.....
7.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản sử dụng:

TK 632 “Giá vốn hàng bán”


TK 511
Trị giá vốn của K/C giá vốn - Các khoản
sản phẩm, hàng bán sang giảm trừ DT Doanh thu bán
hàng hóa đã TK 911 (CKTM,… sản phẩm,
bán trong kỳ hàng hóa trong
-K/C DT kỳ
thuần sang
TK 911
TK 632 không có số dư
TK 511 không có số dư
7.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản sử dụng:
Nợ TK 641, 642 Có
Tập hợp chi phí Các khoản giảm CP (nếu có)
BH, chi phí K/C chi phí BH, chi
QLDN phát sinh phí QLDN sang TK
trong kỳ 911
7.3.2.Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

TK 821 “Chi phí thuế TNDN”


Xác định chi K/C chi phí
phí thuế thuế TNDN
TNDN phải sang TK 911
nộp NS

TK 821 không có số dư

TK 821 có 2 TK chi tiết:


TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
7.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
TK 911- XĐKQKD Có
Nợ

K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu thuần


K/C chi phí tài chính K/C doanh thu tài
K/C chi phí bán hàng chính
K/C chi phí QLDN
K/C thu nhập khác
K/C chi phí khác
K/C lỗ sang TK 421
K/C chi phí thuế TNDN
K/C lãi sang TK 421
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ

a. Kế toán tiêu thụ trực tiếp

Là phương thức tiêu thụ mà người


bán giao hàng trực tiếp cho người
mua tại kho hoặc tại phân xưởng.
Hàng giao xong được coi là tiêu
thụ, người bán mất quyền sở hữu,
người mua được quyền sở hữu.
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ
 a. Kế toán tiêu thụ trực tiếp
 BT1: Căn cứ vào Hóa đơn phản ánh Doanh thu
theo giá bán:
-Nếu các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT,
thuế TTĐB,…) được tách riêng ngay khi ghi nhận
doanh thu:
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền ngay
Nợ TK 131: Chưa thu tiền
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 333: Thuế phải nộp
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế
phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả
thuế phải nộp.
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ
a. Kế toán tiêu thụ trực tiếp
BT 2: Căn cứ vào Phiếu xuất phản ánh giá
vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155,156: Xuất kho
Có TK 154: Bán tại phân xưởng
Ví dụ 1:
Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho công
ty SH giá vốn 324.000, giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 599.000. Khách hàng đã thanh
toán bằng TGNH.
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ
b. Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi hàng theo
hợp đồng chờ chấp nhận
Là phương thức tiêu thụ mà người bán giao
hàng cho người mua tới một địa điểm ghi trong
hợp đồng, số hàng đó vẫn thuộc quyền sở hữu của
người bán, khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì hàng được coi là tiêu thụ.
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ
b. Kế toán tiêu thụ theo phương thức
gửi hàng theo hợp đồng chờ chấp nhận:
Phản ánh trị giá hàng xuất chuyển đi gửi
bán:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 154,155,156
Khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán: Chuyển giao quyền sở
hữu
BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 157
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ
 BT2: Căn cứ vào Hóa đơn phản ánh Doanh thu theo giá
bán:
-Nếu các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, thuế
TTĐB,…) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền ngay
Nợ TK 131: Chưa thu tiền
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 333: Thuế phải nộp
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải
nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải
nộp.
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ

Trường hợp sản phẩm chuyển đi


bán nhưng người mua không chấp
nhận, DN mang về nhập kho:
Nợ TK 155,156
Có TK 157
Ví dụ 2
-Ngày 1/4/N, xuất kho thành phẩm gửi đến
cho khách hàng A, trị giá vốn: 9.000.000đ,
giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là
13.200.000.
-Ngày 12/5/N, khách hàng A chấp nhận thanh
toán 2/3 số hàng gửi bán trên. 1/3 số hàng bị
từ chối DN nhập kho đủ.
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ

c. Kế toán chi phí BH, chi phí QLDN


-Trong kỳ, khi phát sinh chi phí BH, QLDN:
Nợ TK 641,642:
Có TK 334,338: Chi phí nhân viên
Có TK 152,153,242: NVL,CCDC
Có TK 214: Chi phí KHTSCĐ
Có TK 111,112,331: Chi phí dịch vụ mua ngoài
và bằng tiền khác
-Cuối kỳ, K/C chi phí BH, chi phí QLDN:
Nợ TK 911
Có TK 641,642
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ

d. Kế toán chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (20%)
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ

• Thu nhập chịu thuế = Doanh thu thuần về bán


hàng (TK511) – Tổng GVHB (TK 632) –
Tổng CPBH (TK 641) – Tổng CPQLDN
(TK642)
• Kết quả tiêu thụ = Thu nhập chịu thuế - Chi
phí thuế TNDN
• Nếu KQTT > 0: Lãi
• Nếu KQTT <0: Lỗ
7.3.3. Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ
 Xác định chi phí thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
 Nộp thuế TNDN cho NS:
Nợ TK 3334: Chi phí thuế TNDN
Có TK 111,112:
-Cuối kỳ, K/C chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911:
Có TK 8211
-Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: Lãi
Có TK 421:
-Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: Lỗ
Có TK 911:
7.3.3.Nội dung kế toán quá trình tiêu thụ

TK 911
TK 632 TK 511
K/C giá vốn hàng bán K/C DT thuần

TK 641;642
K/C CPBH, CPQLDN
TK 421

K/C lỗ
TK 8211

K/C CP thuế TNDN

K/C lãi
Chúc các bạn mạnh khoẻ

You might also like