Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Nghiệp Vụ Thanh Toán (2)
Bài Giảng Nghiệp Vụ Thanh Toán (2)
Cầm cùng 1 số
tiền như nhau
nhưng số hàng
hoá mua được
ít hơn trước
1.4. Lạm phát
1.4.1. Khái niệm
A/B = eb / eb’
A/C = ec / ec’
A/C = ea / ea’
B/C = eb / eb’
A/B = ea
B/C = ec
Tỷ giá chéo: A/C = ea x ec
B/C = ec / ec’
Bài 4:
Thị trường thông báo:
EUR/USD= 1,213/ 1,278
USD/VND= 23 325/ 23 596
Có một khách hàng muốn mua 250 EUR
bằng tiền VND, hỏi người khách này cần
phải dùng bao nhiêu VND để mua được số
tiền trên?
BÀI GIẢI
Bài 4:
KH mua 250 EUR bán VND
NH bán 250 EUR mua VND
=>NH bán 250 EUR nên áp dụng tỷ giá bán
EUR/VND= ASKNH EUR/VND
= ASKNH EUR/USD x ASKNH USD/VND
=1,278 x 23.596=30.155,688
Vậy số VND phải trả khi KH mua 250 EUR
250 EUR x 30.155,688=7.538.922 VND
Bài 5: Giả sử tại một ngân hàng
thương mại có bảng niêm yết giá như
sau:
USD/VND= 16 888/ 90
EUR/USD= 1,2248/ 98
USD/CHF= 1,2541/11
USD/JPY = 114,81 / 00
GBP/USD = 1,7651 / 91
AUD/USD = 0,7681 / 27
Xác định tỷ giá và đổi khoản tương
ứng khi khách hàng muốn thực hiện
các giao dịch sau:
a. Khách hàng muốn mua 20 000
GBP bằng CHF
b. Khách hàng muốn bán 28 000
EUR lấy VND
c. Khách hàng muốn mua 40 000
AUD bằng VND
d. Khách hàng muốn bán 12
triệu JPY lấy VND
e. Khách hàng muốn mua 30 000
GBP bằng AUD
BÀI GIẢI
Bài 5
a.Khách hàng muốn mua 20.000
GBP bằng CHF
Phân tích:
KH mua 20.000 GBP bán CHF
NH bán 20.000 GBP mua CHF
NH bán 20.000 GBP nên áp dụng tỷ giá
bán GBP/CHF= ASKNH GBP/CHF
=1,7691 x 1,2611=2,2310
Vậy số CHF phải trả để KH mua 20.000
GBP
20.000 GBP x 2,2310=44.620 CHF
b. Khách hàng muốn bán 28 000
EUR lấy VND
Phân tích:
KH bán 28.000 EUR mua VND
NH mua 28.000 EUR bán VND
NH mua 28.000 EUR nên áp dụng tỷ giá
mua EUR/VND= BIDNH EUR/VND
=1,2248 x 16.888=20684,4224
Vậy số VND có được khi KH bán 28.000
EUR
28.000 EUR x 20684,4224=579.163.827,2
VND
c. Khách hàng muốn mua 40 000
AUD bằng VND
Phân tích:
KH mua 40.000 AUD bán VND
NH bán 40.000 AUD mua VND
NH bán 40.000 AUD nên áp dụng tỷ giá
bán AUD/VND= ASKNH AUD/VND
=0,7727 x 16.890=13.050,903
Vậy số VND phải trả để KH mua 40.000
AUD
40.000 AUD x 13.050,903=522.036.120
VND
d. Khách hàng muốn bán 12
triệu JPY lấy VND
Phân tích:
KH bán 12.000.000 JPY mua VND
NH mua 12.000.000 JPY bán VND
NH mua 12.000.000 JPY nên áp dụng tỷ
giá mua JPY/VND= BIDNH JPY/VND
= BIDNH USD/VND/ ASKNH USD/JPY
=16.888/115,00=146,852
Vậy số VND có được khi KH bán
12.000.000 JPY
12.000.000 JPY x 146,85=1.762.224.000
VND
e. Khách hàng muốn mua 30 000
GBP bằng AUD
Phân tích:
KH mua 30.000 GBP bán AUD
NH bán 30.000 GBP mua AUD
NH bán 30.000 GBP nên áp dụng tỷ giá
bán GBP/AUD= ASKNH GBP/AUD
= ASKNH GBP/USD / BIDNH AUD/USA
=1,7691/0,7681=2,3032
Vậy số AUD phải trả để KH mua 30.000
GBP
30.000 GBP x 2,3032=69.096 AUD
Bài 6:
Một Công ty lữ hành A từ hoạt động kinh
doanh nhận khách thu được 450 000 CNY.
Với số tiền này, công ty A muốn dùng để
thanh toán 500 000 JPY cho hoạt động gửi
khách. Số tiền còn lại Công ty chuyển
thành EUR. Hãy xác định số EUR mà công
ty A sẽ có. Biết rằng các tỷ giá được công
bố như sau:
USD/CNY = 8,2745 /80
USD/JPY = 118,20 / 119,60
EUR/USD = 1,3125 / 45
BÀI GIẢI
Bài 6:
KH mua 500.000 JPY bán 450.000 CNY
NH bán 500.000 JPY mua 450.000 CNY
=>NH bán 500.000 JPY nên áp dụng tỷ giá
bán JPY/CNY= ASKNH JPY/CNY
= ASKNH USD/CNY x BIDNH USD/JPY
=8,2780/118,20
Vậy số CNY phải trả khi KH mua 500.000
JPY
500.000 JPY x (8,2780/118,20)=35.017
CNY
BÀI GIẢI
Bài 6:
Số CNY còn lại:
450.000 CNY-35.017 CNY=414.983 CNY
KH bán 414.983 CNY mua EUR
NH mua 414.983 CNY bán EUR
NH mua 414.983 CNY nên áp dụng tỷ giá mua
CNY/EUR= BIDNH CNY/EUR
=1/ASKNH EUR/CNY
= 1/(ASKNH EUR/USD x ASKNH USD/CNY)
=1/(8,2780 x 1,3145)
Vậy số EUR có được khi KH bán 414.983 CNY
414.983 CNY/(8,2780 x 13.145)=38.141,8 EUR
Bài 7:
Một khách du lịch A cần phải thanh toán số
tiền 370 USD. Người này muốn thanh toán
bằng 80 EUR và số còn lại sẽ thanh toán
nốt bằng GBP. Hãy xác định số GBP mà
người khách này cần phải bỏ ra để thanh
toán đủ số tiền trên, biết rằng các tỷ giá
được công bố như sau:
EUR/USD=1,3124/45
GBP/USD=1,8135/65
BÀI GIẢI
Bài 7:
KH bán 80 EUR mua 370 USD
NH mua 80 EUR bán 370 USD
=>NH mua 80 EUR nên áp dụng tỷ giá mua
EUR/USD= BIDNH EUR/USD=1,3124
Vậy số USD có được khi KH bán 80 EUR
80 EUR x 1,3124= 105 USD
BÀI GIẢI
Bài 7:
Số USD còn lại:
370 USD - 104,992 USD= 265 USD
KH mua 265 USD bán GBP
NH bán 265 USD mua GBP
NH bán 265 USD nên áp dụng tỷ giá bán
USD/GBP= ASKNH USD/GBP=1/ BIDNH GBP/USD
=1/1,8135
Vậy số GBP phải trả khi KH mua 265 USD
265 USD /1,8135=146,1 GBP
Bài 8:
Một khách du lịch A cần phải thanh toán số
tiền 5 400 000 VND. Người này muốn
thanh toán bằng 50 GBP và số còn lại sẽ
thanh toán nốt bằng EUR. Hãy xác định số
EUR mà người khách này cần phải bỏ ra để
thanh toán đủ số tiền trên, biết rằng các tỷ
giá được công bố như sau:
EUR/USD=1,3125/45
GBP/USD=1,8135/65
USD/VND = 16 810/16 830
BÀI GIẢI
Bài 8:
KH bán 50 GBP mua 5.400.000 VND
NH mua 50 GBP bán 5.400.000 VND
=>NH mua 50 GBP nên áp dụng tỷ giá mua
GBP/VND= BIDNH GBP/VND
= BIDNH GBP/USD x BIDNH USD/VND
=1,8135 x 16.810
Vậy số VND có được khi KH bán 50 GBP
50 GBP x (1,8135 x 16.810) = 1.524.246,75
VND
BÀI GIẢI
Bài 8:
Số VND còn lại sau khi thanh toán 50 GBP:
5.400.000 VND - 1.524.246,75 VND
= 3.875.753,25 VND
KH mua 3.875.753,25 VND bán EUR
NH bán 3.875.753,25 VND mua EUR
NH bán 3.875.753,25 VND nên áp dụng tỷ giá bán
USD/GBP= ASKNH VND/EUR= 1/ BIDNH EUR/VND
= 1/( BIDNH EUR/USD x BIDNH USD/VND)
=1/(1,3124 x 16.810)
Vậy số EUR phải trả khi KH mua 3.875.753,25 VND
3.875.753,25 VND / (1,3125 x 16.810) =175,67
EUR
Ký hiệu Ký hiệu
Tên đồng tiền Mã (Code) Tên đồng tiền Mã (code)
(Symbol) (Symbol)
Hối phiếu:
- Người bán: phát hành hối phiếu
- Người mua: ký chấp nhận trả nợ
- Được sử dụng chủ yếu từ thế kỷ
16
2.5.1.1. Khái niệm
• Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô
điều kiện do một người ký phát cho
người khác, yêu cầu người này khi
nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày
cụ thể xác định trong tương lai phải trả
một số tiền nhất định cho một người
nào đó hoặc theo lệnh của người này
để trả cho người khác hoặc trả cho
người cầm phiếu.
137
2.5.1.2. Hình thức và nội dung
của hối phiếu
a. Hình thức
- Hối phiếu phải được lập thành văn
bản dưới hình thức chứng thư, gọn
nhẹ, không cồng kềnh, đơn giản, rõ
ràng, dễ nhận biết, mọi người có thể
hiểu về nó như nhau.
- Luật hối phiếu các nước đều
không quy định hình mẫu, kích cỡ
của hối phiếu. Do vậy, hối phiếu có
thể tự lập ra hoặc điền vào mẫu in
sẵn. Hình mẫu của hối phiếu không
quyết định giá trị pháp lý của hối
phiếu.
- Ngôn ngữ trên tờ hối phiếu
đươc các luật hối phiếu quy định cụ
thể.
- Hối phiếu thường được lập
thành một bộ gồm hai hay nhiều
bản.
VD MẪU VỀ CÁC LOẠI HP
Bên XK: CT X, địa chỉ số 30 Trần Phú , Hà Nội, có TK tại
VIETCOMBANK
Bên NK: CT Y, địa chỉ 18 Bank Street, New York, có TK
tại Citybank New York
HĐTM số 123/HN/HTX , ngày 1/7/2008
Hoá đơn TM số 123/HN/HTX ngày 15/8/2008
Trị giá HĐ: 2.000USD
Căn cứ hoá đơn, ngày 20/8/2008, X ký HP với Y
Lập HP với đk thanh toán ngay khi nhìn thấy, Người XK
ký phát HP theo phương thức nhờ thu
BILL OF EXCHANGE
To : Y Company X Company
No.18,Bank Street,New York No.30,Tran Phu Street,Ha Noi
b. Nội dung
No ……………………… (2) BILL OF EXCHANGE (1)
For ……………………… (5) (3)……, (4)
……………………
At (6) sight of this FIRST of EXCHANGE (SECOND of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of (7)………………………the sum of (5)
…………………………….
Value received as per our Invoice(s) No ………………………………………
dated …………………………………………………………………………………
Drawn under …………………………………………………………………………
Irrevocable Letter of Credit No …………………………………………….
Dated/Wired: ……………………………………….
To: (8) …………………………………….
……… (9), (10)
………………
•
Tiêu đề của
BILL OF EXCHANGE
hối phiếu
No: 09/PN-HM/2008 FEB.,14TH 2008
For : USD17,808.00
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date
being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI
BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight
hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
144
(1)Tiêu đề của hối phiếu: Một tờ hối
phiếu phải có tiêu đề hối phiếu nằm
ở phía trên cùng của tờ hối phiếu.
Số hiệu hối phiếu
• BILL OF EXCHANGE
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars
seventeen thousand eight hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
146
(2) Số hiệu hối phiếu: là số
tham chiếu của hối phiếu, do người
lập hối phiếu định đoạt theo nguyên
tắc lưu hồ sơ của mình.
(3) Địa điểm ký phát hối phiếu:
là nơi hối phiếu được ký phát hoặc
nơi người ký phát đóng trụ sở kinh
doanh
• (4) Ngày tháng ký phát hối phiếu:
Hối phiếu phải ghi rõ ngày tháng năm
ký phát hối phiếu, nếu không nó bị
coi là vô giá trị.
Số tiền
• BILL OF EXCHANGE
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM HANOI BRANCH the sum of :
• United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
150
• (5) Số tiền của hối phiếu: được ghi
bằng chữ hoặc bằng số hoặc cả
hai. Số tiền bằng số phải thống
nhất với số tiền bằng chữ.
Thời hạn trả tiền
• BILL OF EXCHANGE
152
(6) Thời hạn trả tiền của hối phiếu:
Trên hối phiếu phải ghi thời hạn trả
tiền, nếu thiếu nội dung này, hối
phiếu sẽ không có giá trị. Thời hạn
trả tiền của hối phiếu gồm hai loại:
- Trả ngay: hối phiếu được trả tiền
ngay sau khi được xuất trình cho
người trả tiền.
- Trả sau: hối phiếu được trả tiền vào
một ngày xác định trong tương lai.
Thời hạn trả tiền có thể ghi theo hai
cách:
+ Trả vào một ngày nhất định
được quy định cụ thể trên hối phiếu.
+ Trả sau một khoảng thời
gian nhất định
Người hưởng lợi
• BILL OF EXCHANGE
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM HANOI BRANCH the sum of :
United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
155
(7) Người thụ hưởng hối phiếu: là
người được thanh toán số tiền của
hối phiếu.
Người trả tiền hối phiếu
• BILL OF EXCHANGE
157
• (8) Người trả tiền hối phiếu: là
người mà hối phiếu được gửi đến,
có nghĩa vụ trả tiền theo lệnh ghi
trên hối phiếu.
• (9) Người ký phát hối phiếu (tên và
chữ ký): Là người lập và ký tên
trên hối phiếu.
• (10) Địa điểm thanh toán: Nếu
không có quy định gì khác thì địa
chỉ của người ký phát được xem là
địa điểm thanh toán hối phiếu.
Ngân hàng thụ hưởng
• BILL OF EXCHANGE
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of :
United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
161
Tham chiếu chứng từ kèm theo
• BILL OF EXCHANGE
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and
date being unpaid) pay to the order of
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI BRANCH the sum of :
United States Dollars seventeen thousand eight hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
162
2.5.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU
163
CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN
TẠO LẬP HỐI PHIẾU
Các điều kiện chủ thể:
- Người phát hành phải đủ năng lực hành vi và năng lực
pháp lý, không phân biệt pháp nhân hay thể nhân (tổ
chức hay cá nhân).
- Việt Nam qui định chỉ các doanh nghiệp mới được
phát hành thương phiếu.
CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN
TẠO LẬP HỐI PHIẾU
Nếu số tiền bằng số và bằng chữ ghi mâu thuẫn nhau thì hối phiếu
có giá trị thanh toán không?
+ PLVN 1999, Đ6: Số tiền nhỏ hơn có giá trị thanh toán.
+ LCCCCN 2007, Đ16: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán.
+ UCC USA1962, Đ3 – 115: Điều khoản đánh máy sẽ loại bỏ
những điều khoản in sẵn. Điều khoản viết tay sẽ loại bỏ cả 2
điều khoản trên. Điều khoản bằng chữ loại bỏ các điều khoản
bằng số.
+ Geneve 1930: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán
+ Luật các CCCN Trung Quốc và ISBP (Tập quán NH tiêu chuẩn
quốc tế): Số tiền bằng số và bằng chữ phải có giá trị như nhau
CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN
TẠO LẬP HỐI PHIẾU
BILL OF EXCHANGE(1)
BILL OF EXCHANGE(1)
………(5)……………... …(signature)…
………………………… (8)
HP ĐÍCH DANH KHÔNG CHUYÊN NHƯỢNG
BILL OF EXCHANGE(1)
………(5)……………... …(signature)…
………………………… (8)
HP ĐÍCH DANH CHUYỂN NHƯỢNG
( NGƯỜI THỤ HƯỞNG CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG HP
BẰNG CÁCH KÝ HẬU)
BILL OF EXCHANGE(1)
………(5)……………... …(signature)…
………………………… (8)
2.5.1.5. Quy trình thanh toán
bằng hối phiếu
a. Quy trình thanh toán hối
phiếu trả ngay
• (1) Người xuất khẩu và người nhập
khẩu phát sinh quan hệ giao dịch mua
bán.
• (2) Người xuất khẩu ký phát hối
phiếu và nhờ ngân hàng của mình gửi
đến cho người nhập khẩu để đòi tiền.
• (3) Ngân hàng của người xuất
khẩu uỷ thác cho ngân hàng đại lý
nằm tại nước người nhập khẩu việc
đòi tiền hối phiếu.
•
(4) Đến kỳ hạn thanh toán, ngân
hàng ở nước người nhập khẩu xuất trình
hối phiếu cho người nhập khẩu để người
này trả tiền hối phiếu.
(5) Ngay khi được xuất trình hối phiếu,
người nhập khẩu trả tiền cho người xuất
khẩu thông qua hệ thống ngân hàng.
b. Quy trình thanh toán hối phiếu có
kỳ hạn
• (1) Người xuất khẩu và người
nhập khẩu phát sinh quan hệ giao dịch
mua bán.
• (2) Người xuất khẩu ký phát hối
phiếu và nhờ ngân hàng của mình gửi
đến cho người nhập khẩu để ký chấp
nhận trả tiền.
• (3) Ngân hàng của người xuất
khẩu uỷ thác cho ngân hàng đại lý
nằm tại nước người nhập khẩu việc
xuất trình hối phiếu cho người nhập
khẩu.
• (4) Ngân hàng ở nước người nhập
khẩu theo sự uỷ thác của ngân hàng
đại lý, xuất trình hối phiếu cho
người nhập khẩu để người này ký
chấp nhận trả tiền vào hối phiếu.
• (5) Ngay khi được xuất trình hối
phiếu, người nhập khẩu ký chấp
nhận trả tiền và chuyển trả lại hối
phiếu cho người xuất khẩu thông
qua hệ thống ngân hàng.
•
• (6) Nếu hối phiếu không được
chuyển nhượng cho người khác,
đến kỳ hạn thanh toán, người xuất
khẩu một lần nữa nhờ ngân hàng
xuất trình hối phiếu cho người
nhập khẩu để người này trả tiền
cho hối phiếu.
• (7) Người nhập khẩu trả tiền
cho người xuất khẩu thông qua hệ
thống ngân hàng.
-
CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN TRONG
LƯU THÔNG HỐI PHIẾU
• Hạn mức chấp nhận: Chấp nhận thanh toán toàn phần
hay từng lần giá trị của HP.
• Hình thức chấp nhận:
- Ngay trên HP
- Văn thư riêng biệt
1.CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU
- Người bị ký phát sau khi ký chấp nhận trở thành người chấp
nhận.
- Đối với HP có KH thì phải được xuất trình để chấp nhận thanh
toán.
- Tại sao phải ký chấp nhận?
+ HP trả ngay việc kí chấp nhận là ko cần thiết
+ HP có KH ko bắt buộc nhưng là cần thiếtcó sự tin cậy trong lưu
thông
- Ký chấp nhận là vô điều kiện, người ký chấp nhận không được
đưa ra bất kỳ điều kiện nào khi chấp nhận HP
1.CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU
- Ngày tháng ký chấp nhận?
+ bắt buộc đối với HP có kì hạn sau X ngày kể từ ngày
chấp nhận HP
+ các trường hợp khác ghi ngày tháng kí chấp nhận là
không cần thiết
Ký hậu miễn
Ký hậu để trắng Ký hậu theo lệnh Ký hậu hạn chế truy đòi
(Blank (to order ( restrictive (without recourse
Endorsement) endorsement) endorsement )
endorsement )
- Ký hậu để trắng ( blank endorsement)
+ Người ký hậu chỉ ký tên ở mặt sau tờ hối
phiếu.
+ Người ký hậu không chỉ định người được
hưởng lợi là ai.
+ Người ký hậu chỉ ký tên ở mặt sau và nếu ghi
thì ghi chung chung : “ trả cho...”.
- Ký hậu theo lệnh: ( to order endorsement):
+ Người ký hậu chỉ ghi câu: “trả theo lệnh ông
X” và ký tên.
• Ký hậu hạn chế, đích danh
(restrictive endorsement):
Là việc ký hậu chỉ rõ người được
hưởng lợi hối phiếu và chỉ trả cho
người đó mà thôi.
• Ký hậu miễn truy đòi (without
recourse endorsement):
Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi
thêm câu “miễn truy đòi người ký
hậu” cùng với 1 trong 3 loại ký hậu
nói trên.
VÍ DỤ
MTĐ MTĐ
A (drawer-
người ký phát) B C D E G
M1 = HP + PKN
Nhập
Xuất khẩu
Đòi
khẩu
3. BẢO LÃNH THANH TOÁN
• KN: là sự cam kết của một người thứ 3 về khả năng
thanh toán của HP cho người hưởng lợi khi HP đến
hạn trả tiền. (Người thứ 3: NH/ công ty tài chính)
• Công thức:
- Thường ở mặt trước của HP
- Ghi rõ tên người được bảo lãnh, nếu không ghi, được
hiểu là bảo lãnh cho người ký phát.
- Người bảo lãnh ký tên.
BẢO LÃNH THANH TOÁN
BILL OF EXCHANGE
No.:…………….. ……,................
For:……………….
At ……………….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and
date being unpaid), pay to the order of………………the sum of………………….
203
VÍ DỤ
BILL OF EXCHANGE 1 & 2
204
BILL OF EXCHANGE
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date
being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM HANOI
BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight hundred
and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
205
BILL OF EXCHANGE
At sight of this SECOND Bill of Exchange (FIRST of the same tenor and date
being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM
HANOI BRANCH the sum of : United States Dollars seventeen thousand eight
hundred and eight only.
Value received as per our invoice(s) No (s) 09/PN-HM/2008
Dated FEB.,14TH 2008
Drawn under: WOORI BANK, SEOUL
Irrevocable L/C No: MD1L1706RS00168
Dated / Wired: DEC.,28TH 2007
206
Bài 1: Ngày 01/03/2015, Công ty LH
Company Limited (143/9 Lê Hoàng Phái,
phường 15, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí
Minh) ký 1 hợp đồng XK thủy sản sang
Mỹ theo hợp đồng XK số 001/A/2015 trị
giá 100,000.20 USD cho đối tác ABC
Corporation (15, First Avenue, San
Francisco, California, USA). Hợp đồng
được thanh toán bằng tín dụng thư trả
chậm 90 ngày. Hàng được giao vào ngày
01/04/2015 tại cảng Cát Lái theo thư tín
dụng số 3568LC009 phát hành ngày
15/03/2015 của ngân hàng
Bank of America, chi nhánh San
Francisco (Swift code: BOFAUS6H). Ngân
hàng thương lượng thanh toán là ABC
Commercial Bank. Dựa vào những thông
tin trên và những giả định cần thiết
khác, hãy lập hối phiếu đòi tiền theo
phương thức tín dụng chứng từ nêu trên.
Bài 2: Ngày 15/06/2014, Công ty ABC
Corporation (12, Orchard Road,
Singapore) ký 1 hợp đồng XK thủy sản
sang Nhật Bản theo hợp đồng XK số
002/A/2014 trị giá 250,000.20 USD cho
đối tác OLAM Corporation (16, First
Avenue, Tokyo, Japan). Hàng được giao
ngay vào ngày 25/06/2014 tại cảng
Singapore với hóa đơn phát hành cùng
ngày số 002/A/Invoice/2014.
• Thanh toán theo phương thức
nhờ thu kèm chứng từ (D/P) với
ngân hàng thu hộ là HSBC
Singapore. Dựa vào những thông
tin trên những giả định cần thiết,
hãy lập hối phiếu đòi tiền nhà
nhập khẩu theo phương thức nhờ
thu kèm chứng từ (D/P) nêu trên.
Bài 1 :
ContractNo. 9967HK/YAGI April
20,2004
Buyer: YAGI Co., Ltd. 228 KYUTAGO-
MACHICHOU-KU OSAKA
Seller: HUU NGHI GARMENT EXPORT-
IMPORT Co., 638 Nguyen Duy st. District
8, HCMC, VIETNAM
Description of goods: - Ladies sport
wear (style No.: ATN-9828): 700 pcs, -
Unit price: US $120
Amount: US$ 84,000.00 FOB Saigon Port
BÀI TẬP 1
• Tổng công ty sản xuất bông tăm Hoàng Anh xuất khẩu hàng
sang Singapore cho HeyShu Co., Ltd Singapore.
• Irrevocable L/C trả chậm 180 ngày kể từ ngày xuất trình, số
00105LCSBOC của Bank of Singapore, mở ngày 28/6/2009
• Tổng số tiền 600.000 USD
• NH thông báo: NHCT Việt nam
• Hóa đơn thương mại ký ngày 18/7/2009 tổng giá trị 600.000
USD
• Yêu cầu: Hãy ký phát hối phiếu thương mại
214
•
BÀI TẬP 2
Bên XK: Công ty Parker Processing, 129 New Street, New York,
USA
• Bên NK: Công ty TNHH Phú An, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hanoi,
Vietnam
• L/C số 098765LCVCB của NHCPNT Việt nam mở ngày 1/8/2008
theo yêu cầu của Công ty Hoàng Long, trị giá lô hàng 100.000USD,
trả chậm 90 ngày
• NH phục vụ nhà XK: Citibank New York
• Ngày 1/9/2008, hối phiếu thương mại được ký phát đòi tiền như sau:
215
BÀI TẬP 3: Sửa lỗi sai
BILL OF EXCHANGE
At 30 days after sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and
date being unpaid), pay to the order of Parker Processing Company Ltd. the sum of
ONE THOUSAND DOLLAR
Value received and charge the same to account of Vietcombank Headquarter,
Hanoi, Vietnam
Drawn under: HoangLong Export-Import Company, Hanoi, Vietnam
L/C No.: 098765 dated August 11, 2009
To: Citibank New York Parker Processing Company Ltd
129
New Street, New York, USD
Signature 216
BÀI TẬP 4
HỐI PHIẾU
180 ngày sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai có cùng
nội dung ngày tháng không phải trả tiền) trả theo lệnh của SUMITOMO BANK
– TOKYO – JAPAN một số tiền là một trăm ngàn đô la mỹ chẵn.
Số tiền và chi phí cùng loại tính vào tài khoản: Công ty intimex Hà Nội – Việt
Nam
Ký phát đòi tiền Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Hà Nội
Theo L/C số 26/12/IM mở ngày 31 tháng 01 năm 2008.
Tokyo - Japan
BÀI TẬP 4: Hãy cho biết
1. Loại hối phiếu? 7. Ai là người có nghĩa vụ phải
ký chấp nhận HP này?
2. Ai là người xuất khẩu?
8. Ai là người lập ra HP?
3. Ai là người nhập khẩu? 9. Ngân hàng nào là NH mở
4. Ai là người yêu cầu mở L/C?
L/C? 10. Ngân hàng nào là NH
thông báo L/C?
5. Ai là người hưởng lợi
hiện hành Hối phiếu
6. Ai là người có quyền
chuyển nhượng Hối
phiếu?
BÀI TẬP 5: KÝ PHÁT HP
Công ty VINAFCO Việt Nam ký hợp đồng bán hạt điều sơ chế cho công
ty JOHN SMITH co, ltd Hoa Kỳ với giá 9 USD/kg FOB cảng Saigon
theo INCOTERM 2000, với số lượng 20MT dung sai 10% giao hàng
trong tháng 12 năm 2005. Ngày 15 tháng 11 năm 2005, JOHN SMITH
co, ltd Hoa Kỳ đã mở một L/C không thể hủy ngang số 2005/867, trả
ngay từ ngân hàng Bank of New York tới NH Ngoại thương Việt Nam
cho VINAFCO VN hưởng với số tiền là 180,000 USD. Thời hạn giao
hàng chậm nhất là 30/12/2005 và L/C có hiệu lực trong vòng 60 ngày
kể từ ngày mở.
Công ty VINAFCO VN đã giao hàng trị giá 170,000 USD đúng hạn như
qui định trong L/C.
Hãy ký phát đòi tiền theo L/C của hợp đồng nói trên.
2.5.2. Séc (Cheque)
221
2.5.2.1.KHÁI NIỆM
• Séc là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện, do
chủ tài khoản tiền gửi ký phát, được
lập trên mẫu do ngân hàng Nhà nước
quy định, yêu cầu ngân hàng trích tiền
từ tài khoản của mình để trả cho
người có tên trên séc, hoặc trả theo
lệnh của người đó, hoặc trả cho người
cầm séc một số tiền nhất định bằng
tiền mặt hay chuyển khoản.
222
2.5.2.2. Nội dung của Séc
-Tiêu đề “SÉC”
-Tên, địa chỉ của ngân hàng trả tiền.
-Địa điểm, ngày tháng năm ký phát hành
Séc
- Số tiền của tờ Séc
-Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản (bắt
buộc) của người phát hành Séc.
- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản (nếu có)
của người thụ hưởng Séc.
- Chữ ký của người ký phát Séc.
2.5.2.3.PHÂN LOẠI
b.Theo mục đích sử
dụng
a.Theo tính chất – Séc tiền mặt
chuyển nhượng
– Séc chuyển khoản
– Séc đích danh
(Check transferable)
(Nominated Check)
– Séc vô danh
(Bearer Check)
– Séc theo lệnh
(Check to oder )
225
c. Căn cứ vào khả năng thanh toán của
tờ Séc
- Séc xác nhận (hay còn gọi là séc bảo
chi.
-Séc không được xác nhận (séc không
bảo chi)
d. Căn cứ vào hình thức của séc
-Séc gạch chéo: Séc gạch chéo có 2
loại:
+ Séc gạch chéo thông thường:
+ Séc gạch chéo đặc biệt
-Séc không gạch chéo
Theo đặc điểm sử dụng
2.5.2.4. Séc du lịch
a. Bản chất của Séc du lịch
Séc du lịch là một loại séc đích
danh cho phép khách du lịch
có thể thanh toán cho các
dịch vụ và hàng hoá mà
không cần đến tiền mặt khi đi
du lịch.
229
Mẫu séc du lịch của hãng American Express
(AMEX)
b. Hình thức của Séc du lịch
• Séc du lịch có hình thức gần giống
như tiền mặt, được phát hành bởi các tổ
chức phát hành Séc du lịch quốc tế. và
các thành viên của các tổ chức đó
(American Express Company, Thomas
Cook, Visa …)
c. Nội dung của Séc du lịch
- Tiêu đề “Séc du lịch” (Traveller’s cheque, cheque
de voyage)
- Số séc
- Tên và biểu tượng của tổ chức phát hành
- Tên và biểu tượng của cơ sở thành viên phát hành
- Giá trị của sức mua được in sẵn (thường bằng các
đồng tiền mạnh trên thế giới như EUR, USD, GBP,
JPY và với mệnh giá hơn mệnh giá của các đồng
tiền mặt)
• - Phần dành cho khách du lịch ký khi mua
• - Phần dành cho khách du lịch ký khi thanh
toán
• - Khu vực các ngân hàng trả tiền (có thể có, có
thể không)
Mẫu séc du lịch của hãng Visa
d. Cơ chế sử dụng Séc du lịch đối với
khách du lịch
- Khi mua Séc du lịch:
+ Phải ký hợp đồng mua Séc du lịch
+ Phải trả bằng tiền mặt (thường theo
nguyên tắc X + 1% X)
+ Ký tên trên mỗi tờ Séc du lịch
- Khi thanh toán:
+ Séc du lịch chỉ có thể được thanh toán
bởi người hưởng séc, không thể chuyển
nhượng được
+ Có thể thanh toán trực tiếp cho các
dịch vụ, hàng hoá tại các cơ sở du lịch có
nhận thanh toán bằng Séc du lịch hoặc
có thể đổi ra tiền mặt tại các ngân hàng
là đại lý của các cơ sở phát hành séc du
lịch
+ Phải ký được chữ ký thứ hai trùng
khớp với chữ ký thứ nhất (đã ký khi mua
Séc du lịch) trước mặt nhận viên thu
ngân hoặc nhận viên ngân hàng thì séc
mới có giá trị thanh toán.
+ Về nguyên tắc khi thanh toán không
mất phí nhưng trên thực tế, các cơ sở
nhận thanh toán thường vẫn thu phí có
thể từ 0,5 – 2%
e. Cơ chế thanh toán của các cơ sở nhận
thanh toán Séc du lịch
- Các cơ sở muốn nhận thanh toán
bằng Séc du lịch cần đăng ký với một cơ
sở là đại lý của các tổ chức phát hành để
được cung cấp: mẫu Séc du lịch, những
chỉ dẫn thanh toán, danh sách những
Séc du lịch bị đình chỉ thanh toán.
- Khi nhận Séc du lịch, nhân viên
thu ngân tại các cơ sở du lịch hoặc nhân
viên ngân hàng phải kiểm tra cẩn thận
tính hợp lệ của tờ séc
- Trong thời hạn quy định, sau khi nhận
Séc du lịch (thường là 7 ngày) người
nhận Séc du lịch gửi Séc du lịch đến
ngân hàng (nơi đã đăng ký), ký hậu
chuyển nhượng cho ngân hàng và ngân
hàng sẽ chuyển tiếp Séc du lịch chủ
yếu theo phương thức nhờ thu.
là người có tài
khoản phát
hành séc ở
Các bên tham gia ngân hàng
ngân hàng,
A phải chấp
Người phát hành nhận vô điều
kiệnlà người nhận
tiền từ tờ séc: có
B thể do người phát
Người trả tiền hành chỉ đích
danh hoặc thông
qua chuyển
C nhượng
Người thụ hưởng
239
QUY ĐỊNH THỜI GIAN XUẤT TRÌNH SÉC
Khác séc lưu thông giữa các nước khác châu lục :
châu lục 70 ngày kể từ ngày ghi trên séc
www.themegallery.com
Hình thức
Company Logo
2.5.2.3.Nội dung của tờ Séc
Những yếu tố bắt buộc:
1. Danh từ Séc
2. Lệnh trả tiền vô điều kiện một số tiền nhất định
3. Người trả tiền
4. Nơi trả tiền
5. Ngày tháng và nơi phát hành
6. Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản và chữ ký của
người phát hành séc
Company Logo
3.Người Nội dung của tờ Séc
trả tiền 1. Danh từ
Séc
5. Ngày
phát hành
2. Số tiền
nhất định 6. Chữ ký
người
phát hành
4.Nơi trả
tiền
Company Logo
ƯU ĐIỂM KHI THANH TOÁN SÉC
www.themegallery.com
NHƯỢC ĐIỂM KHI THANH TOÁN SÉC
www.themegallery.com
www.themegallery.com
247
MICR – Giải từ tính
248
249
Sơ đồ lưu thông SÉC
1 Người bán giao hàng cho nguời mua
Ngân hàng
250
Sơ đồ lưu thông SÉC
Ngân hàng
1
Người bán hàng Người mua hàng
251
Sơ đồ lưu thông SÉC
3 Mang SÉC đến Ngân Hàng lĩnh tiền
Ngân hàng
1
Người bán hàng Người mua hàng
2
252
Sơ đồ lưu thông SÉC
4 Ngân Hàng thanh toán
Ngân hàng
1
Người bán hàng Người mua hàng
2
253
Sơ đồ lưu thông SÉC
5 Quyết toán SÉC giữa NH và nguời mua
Ngân hàng
4
3
1
Người bán hàng Người mua hàng
2
254
Điểm khác nhau giữa Séc và Hối phiếu
SEC HỐI PHIẾU
Do người mua lập Do người bán lập
Là 1 sản phẩm của ngân hàng Do 1 người ký phát cho người
giao cho khách sử dụng => phải khác,yêu cầu trả tiền
thanh toán thông qua ngân hàng =>có thể không phải thanh toán
Ngân hàng phải thanh toán cho thông qua ngân hàng
người hưởng thụ ngay khi có Có kỳ hạn chi trả ở 1 số loại hối
yêu cầu phiếu
Thanh toán bằng tiền mặt hay Thường người nhận lệnh phải
chuyển khoản tuỳ loại SEC thanh toán bằng tiền
Chỉ có 1 bản cho mỗi giao dịch Có nhiều bản cho 1 giao dịch và
Không kèm chứng từ đánh số thứ tự
Có loại phải kèm chứng từ
255
Các tổ chức cung ứng séc
và tham gia vào quá trình thanh toán, thu hộ séc
256
Cấu tạo chung của 1 tờ séc
5 cm 18 cm
Séc được dùng trong thanh toán qua Trung tâm thanh toán bù trừ
258
Các yếu tố cụ thể trên phần tách rời
Ngày
Địa
Danh
Số
Người
điểm
tiền:
ký
từ
bịphát:
Là
thanh
“SÉC”:
ký1phát:
số
Làtoán:
Bắt
tiền
căn
Tên buộc
cụ
là
cứcủa
nơi
thể,
đểphải
NH
tờ
xác
được
séc
hoặc
có
định
được
ghiTC
thời
Cho
cảcung
thanh
bằng
hạn
biết ứng
xuất
đây
toán
số vàlà
dịch
trình
vàchứng
bằng
do
vụ
vàngười
thanh
chữ,
thanh
từ thanh
phải
ký
toán
toán
phát
khớp
toán
(thường
séc.
quy
gì?
nhau.
định.
được
Tên
Nếu
Séc
và
“Người”
ghi sẵn)
thanh
Chữ
đượcký
trên Séc
Nếu
toán
trảcủa
Trách
không
cóqua
tiền:người
sai
Được
nhiệm
Tên của
TT.TTBT
ghi
lệch,
inthì
thanh
phía
ký
thìđược
số
yêu
phát
tổ
trên
toán
tiền
chức/ Họ & tên của cá nhân người được trả tiền
hiểu
cầu
(mặt
được
sốlà
“Đóng
tiền
thanh
trước)
thanh
ghi
khung
toán
của
trên
toántờ
tại
cho
Séc
làséc
địa
số
mỗi
theo
điểm
tiền
ôlệnh
số
nhỏ
KD
để
của
hơn
của
dễNgười
dàng
ngườinhận
ký
bị phát
kýdạng”
phát
3 1
5
6
4
2
7
2
259
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
1. Làm giả công cụ chuyển nhượng, sửa chữa hoặc tẩy xóa
các yếu tố trên công cụ chuyển nhượng.
2. Cố ý lưu thông công cụ chuyển nhượng bị làm giả, bị sửa
chữa, bị tẩy xóa
3. Ký công cụ chuyển nhượng không đúng thẩm quyền hoặc
giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng.
4. Chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng khi đã biết công
cụ chuyển nhượng này quá hạn thanh toán hoặc đã bị từ
chối chấp nhận, bị từ chối thanh toán hoặc đã được thông
báo bị mất.
5. Cố ý phát hành công cụ chuyển nhượng khi không đủ khả
năng thanh toán.
6. Cố ý phát hành séc sau khi bị đình chỉ quyền phát hành séc.
260
Những điều khoản không cấu thành
nên tờ Séc
• Điều kiện trả tiền: Không được ghi bất cứ điều kiện nào
kể cả có hay không.
(Đk trả tiền # Nội dung trả tiền)
• Chấp nhận: Vì séc được thanh toán ngay khi xuất trình
nên không tồn tại điều khoản này.
• Tiền lãi: Séc được thanh toán ngay 1 lần đúng bằng
mệnh giá Không được có điều này
• Kỳ hạn trả tiền: không được ấn định một ngày đến hạn
cụ thể Nếu không Séc sẽ không có giá trị
• Miễn trừ bảo đảm trả tiền: Người phát hành luôn luôn
phải đảm bảo sự trả tiền của séc
261
2.5.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
(2) (4)
Loại
Mệnh Thành tiền GHI
STT ngoại Số lượng Tỷ giá
giá (VND) CHÚ
tệ
3 5 6 = 3 x 4 x
1 2 4 7
5
Tổng
cộng
4. Hoá đơn
Hóa đơn là chứng từ do người bán
lập, ghi nhận thông tin bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ theo quy định của
pháp luật.
4.1. Hoá đơn GTGT
•Hoá đơn giá trị gia tăng là hoá đơn bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa
dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
4.2. Hoá đơn bán hàng
•Hoá đơn bán hàng là hoá đơn bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành
cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp .
5. Bảng kê tiền mặt
•Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý tại
đơn vị. Để quản lý chặt chẽ và chính xác
các loại tiền mặt có tại doanh nghiệp của
mình và làm căn cứ cùng với chứng từ
gốc để lập phiếu thu, phiếu chi, các
Doanh nghiệp, Khách sạn Du lịch phải
lập các bảng kê tiền mặt.
Đơn vị: Mẫu sô: 06 – TT
…………………………
Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/CĐKT
……………….….
Ngày 01 – 11 – 1995 của Bộ Tài chính
Địa chỉ:
…………………………
…………………
Cộng X X X
• Theo Pháp lệnh thương phiếu 1999 của Việt Nam thì “Hối
phiếu là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu
người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng”.
• Định nghĩa hối phiếu của luật các nước không như nhau.
Nhìn chung có thể định nghĩa như sau: “Hối phiếu là một tờ
mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu,
hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một ngày có
thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định
cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho
người cầm phiếu.”
4.1.1.2 Đặc điểm của hối phiếu
+Tính trừu tượng của hối phiếu:
Ở trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung
quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số tiền
phải trả là bao nhiêu và trả cho ai, người
nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán khi
nào, ...
+Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu:
Người trả tiền của hối phiếu phải trả tiền đầy đủ
đúng theo yêu cầu của tờ hối phiếu. Người trả tiền
không được viện lý do riêng của bản thân đối với
người ký phát hối phiếu, trừ trường hợp hối phiếu
được lập ra trái với đạo luật chi phối nó.
VD: Một nhà nhập khẩu đặt mua hàng, sau khi ký
hợp đồng thì nhà nhập khẩu này nhận được một
hối phiếu đòi tiền hàng và nhà nhập khẩu đã ký
chấp nhận trả tiền vào tờ phiếu do nhà xuất khẩu
gửi đến, hối phiếu đó đã được chuyển sang tay
người thứ ba thì nhà nhập khẩu bắt buộc phải trả
tiền cho người cầm phiếu này, ngay cả trong
trường hợp nhà xuất khẩu vi phạm hợp đồng
không giao hàng cho nhà nhập khẩu.
+ Tính lưu thông của hối
phiếu:
Hối phiếu có thể được chuyển
nhượng một hay nhiều lần trong
thời hạn của nó. Sở dĩ có được
đặc điểm này là nhờ vào tính
trừu tượng và tính bắt buộc trả
tiền của hối phiếu.
• 4.1.1.3 Việc thành lập hối
phiếu:
Để hối phiếu hợp lệ, khi cần hối
phiếu cần đảm bảo tuân thủ về
mặt nội dung và hình thức
+ Hình thức của hối phiếu:
- Hối phiếu phải làm thành văn bản, hối phiếu
nói, điện tín, điện thoại... đều không có giá
trị pháp lý.
Theo Pháp Lệnh Thương Phiếu Việt Nam, hình
mẫu hối phiếu có thể do Ngân hàng nhà
nước ban hành còn theo luật các nước thì do
người phát hành tự định đoạt bởi vì hình
mẫu hối phiếu không quyết định giá trị pháp
lý của hối phiếu.
Hình mẫu hối phiếu dài hay ngắn không ảnh
hưởng đến giá trị pháp lý của nó. Hối phiếu
được viết tay hay in sẵn theo mẫu đều có giá
trị như nhau.
Thông thường người ta sử dụng hối phiếu in
sẵn có những khoảng trống để cho người ký
phát điền vào những nội dung cần thiết.
- Ngôn ngữ tạp lập hối phiếu bằng một
thứ tiếng nhất định và thống nhất với
ngôn ngữ in sẵn trên hối phiếu, thông
thường là bằng tiếng Anh.
- Không được viết trên hối phiếu bằng
bút chì, mực dễ phai, mực đỏ.
- Hối phiếu được lập thành một hay
nhiều bản, thông thường là hai bản,
mỗi bản được đánh số thứ tự: bản
thứ nhất ghi số “1”, bản thứ hai ghi
số “2” và có giá trị ngang nhau,
nhưng chỉ có một bản được thanh
toán, trong thanh toán bản nào đến
trước sẽ được thanh toán trước. Hối
phiếu không có bản chính, bản phụ.
BILL OF EXCHANGE No. HS-071016-2 2007.10.16 Vietnam
PAY TO THE ORDER OF WOORI BANK, HOCHIMINH CITY BRANCH USD 196,560.00
THE SUM OF SAY US DOLLARS ONE HUNDRED NINETY SIX THOUSAND FIVE HUNDRED AND SIXTY
ONLY
DATED ISSUED BY
DRAWN UNDER LETTER OF CREDIT No.
TO CITIKRSXXXX
+ MASTER CARD
+ AMERICAN EXPRESS (AMEX)
+ DINNER’S CLUB
+ JCB
4.2.2.2 Phân loại thẻ thanh
toán