Professional Documents
Culture Documents
L1_BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT
L1_BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT
VẬT SUẤT
XÁC LÝ ĐẠITHỐNG
CƯƠNGKÊ
(Dành cho sinh viên y khoa năm nhất)
- Học liệu bắt buộc: Bài giảng Xác suất thống kê, Trường ĐH VTT, 2022
[1] Nguyễn Phan Dũng (chủ biên). 2018. Xác xuất và thống kê. NXB Y học.
[2] Nguyễn Văn Hộ. 2009. Xác suất thống kê. NXB Giáo dục Việt Nam
Vận dụng công thức xác suất để giải các bài toán cơ bản
Giải được bài toán ước lượng khoảng cho tham số và
các bài toán liên quan.
Giải được bài toán kiểm định giả thuyết thống kê và bài
toán tương quan hồi quy.
Hình thành năng lực tự học và nghiên cứu khoa học
trong ngành khoa học sức khỏe
THÔNG TIN HỌC PHẦN
3. Nội dung học phần
- Điều kiện được tham gia đánh giá cuối kỳ: Không vắng quá
20% tổng số tiết học phần.
- Điểm công nhận đạt: Tổng 2 cột điểm đạt 4 điểm trở lên
(thang điểm 10) và điểm cuối kỳ không bị điểm liệt
(Điểm liệt cuối kỳ là dưới 40% điểm kiểm tra cuối kỳ)
CHƯƠNG 1
VD1.2: Một nhà hàng có 3 loại rượu, 4 loại bia và 6 loại nước
ngọt. Thực khách cần chọn đúng 1 loại thức uống. Hỏi có
mấy cách chọn?
Giải: Có 3+4+6 = 13 cách chọn
1.1 Đại số tổ hợp 1.1 – Qui tắc cơ bản về phép đếm
Qui tắc cộng
VD1.3: Trên kệ sách có 12 quyển sách tham khảo Toán và 6
quyển sách tham khảo Lý. Hỏi học sinh có bao nhiêu cách
chọn một trong hai loại sách nói trên?
Giải: HS có hai phương án chọn 1 quyển sách thỏa yêu cầu
bài toán
- PA1: Chọn 1 quyển sách Toán có 12 cách
- PA2: Chọn 1 quyển sách Lý có 6 cách
Vậy HS có 12+6= 18 cách chọn
1. Đại số tổ hợp 1.1 – Qui tắc cơ bản về phép đếm
Qui tắc nhân
Định nghĩa 1.2: Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với
mỗi cách xảy ra hiện tượng 1 rồi tiếp đến hiện tượng 2 có n
cách xảy ra thì số cách xảy ra hiện tượng 1 “rồi” hiện tượng 2
là: m x n
VD1.4: Giữa TP.HCM và Hà Nội có 3 loại phương tiện giao
thông: đường bộ, đường sắt và đường hàng không. Hỏi có
mấy cách chọn phương tiện giao thông để đi từ TP.HCM đến
Hà Nội rồi quay về?
Giải: Có 3x3 = 9 cách chọn
1.1 Đại số tổ hợp 1.1 – Qui tắc cơ bản về phép đếm
Qui tắc nhân
VD1.5: Một HĐND có 15 người, cần bầu ra một chủ tịch, 1
phó chủ tịch, 1 ủy viên ban thư ký và không được bầu 1
người vào 2 hay 3 chức vụ. Hỏi có mấy cách?
Giải:
- Có 15 cách chọn chủ tịch
- Với mỗi cách chọn chủ tịch, có 14 cách chọn phó chủ tịch
- Với mỗi cách chọn chủ tịch và phó chủ tịch, có 13 cách
chọn thư ký
Vậy có: 15x14x13 = 2730 cách chọn
1.1 Đại số tổ hợp 1.1 – Qui tắc cơ bản về phép đếm
Qui tắc nhân
VD1.6: Một lớp học có 40 HS. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn một
ban điều hành lớp gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó và 1 thủ quỹ. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn biết rằng mỗi học sinh đều có thể làm một
nhiệm vụ?
Giải: Chọn một ban cán sự gồm 3 thành viên ta thực hiện theo 3
công đoạn
- CĐ1: Có 40 cách chọn 1 lớp trưởng
- CĐ2: Sau khi chọn xong 1 lớp trưởng, có 39 cách chọn 1 lớp phó
- CĐ2: Sau khi chọn xong 1 lớp trưởng và 1 lớp phó, có 38 cách
chọn 1 thủ quỹ
Vậy có tất cả 40x39x38 = 58.280 cách chọn ban điều hành lớp
1.1 Đại số tổ hợp 1.1 – Qui tắc cơ bản về phép đếm
Qui tắc nhân
VD1.7: Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lập từ
các chữ số 1,2,3,4,5. Hỏi có bao nhiêu số được tạo thành?
1. Đại số tổ hợp 1.2 – Hoán vị
Định nghĩa 1.4: Có n vật khác nhau, sắp vào n chỗ khác
nhau. Mỗi cách sắp được gọi là 1 hoán vị của n phần tử.
Vậy, số hoán vị của n phần tử, kí hiệu Pn= n!
1. Đại số tổ hợp 1.2 – Hoán vị
VD1.9: Trong một lớp học, thầy giáo phát phiếu thăm dò yêu
cầu HS ghi số thứ tự 3 môn Toán, Lý, Hóa đang học theo
mức độ yêu thích giảm dần. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu
cách ghi khác nhau?
Giải:
Đây là hoán vị của 3 phần tử
Vậy có: P3=3!= 6 cách
(T,L,H), (T,H,L), (L,T,H), (L,H,T), (H,T,L), (H,L,T)
1. Đại số tổ hợp 1.2 – Hoán vị
Định nghĩa 1.5: Có n vật khác nhau, chọn ra k vật khác nhau
không để ý đến thứ tự chọn. Mỗi cách chọn như vậy gọi là tổ
hợp chập k của n phần tử.
Do đó, kí hiệu là số tổ hợp chập k của n phần tử, ta có:
1. Đại số tổ hợp 1.3 – Tổ hợp
VD1.12: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải trả lời 3 trong 5
câu hỏi.
(a) Có mấy cách chọn?
(b) Có mấy cách chọn nếu trong 5 câu hỏi có 1 câu hỏi bắt
buộc?
Giải:
(a) cách
(b) Áp dụng quy tắc nhân: 1 câu hỏi bắt buộc còn lại SV chọn
2 trong 4 câu nên số cách chọn là cách chọn
BÀI TẬP ÁP DỤNG
(4x3=12 cách)
(12x12=144 cách)
(4x3x2x3=72 cách)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
3 3
𝐶 . 𝑃 3=24 h𝑜 ặ 𝑐 4.3 .2= 𝐴
4 4
Bổ sung Chỉnh hợp
a. Chỉnh hợp
Chỉnh hợp chập k của n phần tử là một nhóm có phân biệt thứ tự , gồm
k phần tử khác nhau lấy từ n phần tử đã cho (k <= n).
𝑘
Kí hiệu chỉnh hợp chập k của n phần tử là 𝐴 𝑛
𝑘 𝑘!
𝐴 = 𝑛
(𝑛 −𝑘) !
Xếp 3 bệnh nhân vào 5 khoa mỗi khoa một người là một mẫu không lặp, có
thứ tự được xây dựng từ 5 khoa, số mẫu là 60.
Chỉnh hợp
b. Chỉnh hợp lặp
Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là một nhóm có phân biệt thứ tự,
gồm k phần tử lấy từ n phần tử đã cho, trong đó mỗi phần tử có thể có
mặt 1, 2,...,n lần trong nhóm (ở đây có thể k >= n).
𝑘
Kí hiệu chỉnh hợp lặp chập k của n là𝐹 𝑛
𝑘 𝑘
𝐹 𝑛 =𝑛
Xếp 5 bệnh nhân vào 3 khoa là một mẫu có lặp, có thứ tự xây dựng từ 3 khoa,
số mẫu là 243
2. Phép thử và các biến cố
2.1 – Phép thử và biến cố
Ví dụ 2.2
Bắn một viên đạn vào một mục tiêu là một phép thử.
Viên đạn bắn trúng hay bắn trật là một biến cố
2. Phép thử và các biến cố
2.1 – Phép thử và biến cố
-> BCCC
-> BCKT
-> BCNN
2. Phép thử và các biến cố 2.1 – Phép thử và biến cố
BÀI TẬP ÁP DỤNG
-> BCNN
-> BCCC
-> BCKT
2. Phép thử và các biến cố 2.1 – Phép thử và biến cố
BÀI TẬP ÁP DỤNG
-> BCNN
-> BCKT
-> BCCC
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
a. Biến cố thuận lợi (Hoặc biến cố kéo theo)
Định nghĩa 2.4
Biến cố A được gọi là thuận lợi cho biến cố B nếu A xảy
ra thì B xảy ra. Kí hiệu: A B (hoặc AB)
-> A B
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
a. Biến cố thuận lợi
->B A
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
a. Biến cố thuận lợi
A = B (A không bằng C)
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
b. Hai biến cố bằng nhau
A = B (liệt kê) C kb B C =D C kb E
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
b. Hai biến cố bằng nhau
Đ (2,4,6) Đ (2,4,6)
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
c. Biến cố tổng
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
c. Biến cố tổng
Mở rộng: mẫu biến cố A1, A2, ….,An được gọi là độc lập toàn
phần nếu mỗi biến cố trong mẫu độc lập với tích của một tổ
hợp bất kì các biến cố còn lại.
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
k. Hai biến cố độc lập
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
Khi tính xác suất của một biến cố không đơn giản, vấn đề quan
trọng là phải biết cách phân tích biến cố đó thành biến cố
tương đương. Biến cố tương đương này thường là tổng và
tích của những biến cố khác đơn giản hơn mà chúng ta có thể
dễ dàng tính được xác xuất của chúng
2. Phép thử và các biến cố 2.2– Mối quan hệ giữa các biến cố
Một số phép toán của các biến cố
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
3. Định nghĩa xác suất
3.1– Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa 3.1: Xác suất của biến cố A trong một phép thử là
tỉ số giữa m số phần tử của A và n số phần tử của không gian
mẫu. Kí hiệu: P(A).
3. Định nghĩa xác suất
3.1– Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Khi đó:
Ta có:
3. Định nghĩa xác suất
3.1– Định nghĩa xác suất theo hình học
3. Định nghĩa xác suất
3.1– Định nghĩa xác suất theo thống kê
Định nghĩa 3.2 Giả sử ta thực hiện một phép thử nào đó n lần độc lập và
giống nhau. Biến cố A xuất hiện m lần. Khi đó ta gọi m là tần số của biến cố
A và tỷ số m được gọi là tần suất xuất hiện biến cố A trong phép thử. Cho
phép thử tăng lên vô hạn, tần suất xuất hiện biến cố A dần về một giá trị hữu
hạn, giá trị này được định nghĩa là xác suất của biến cố A.
3. Định nghĩa xác suất
3.1– Định nghĩa xác suất theo thống kê
Ví dụ 1.44 Chúng ta thường nói khi một bà mẹ sinh một đứa con thì khả
nang sinh được con trai và con gái là như nhau và bằng 0.5.
Chúng ta xem điều này có đúng không qua các sự kiện thống kê sau:
Người Trung Hoa từ nam 2228 trước công nguyên đã thống kê qua kinh
nghiệm đưa ra tỉ số sinh con gái là 0,5.
Laplace nghiên cứu sinh đẻ ở Luân Đôn, Petecbua và Berlin trong 10 năm và
đưa ra tỉ số con gái là 21/40
3. Định nghĩa xác suất
3.1– Định nghĩa xác suất theo thống kê
Để nghiên cứu khả nang xuất hiện mặt sấp khi tung một đồng xu cân đối
đồng chất, các nhà bác học đã tiến hành tung đồng xu nhiều lần và được kết
quả cho ở bảng sau:
Người làm thí nghiệm Số lần tung Số lần xuất hiện mặt sấp Tần suất
Buyffon 4040 2048 0,5064
Pearson (lần 1) 12000 6019 0,5016
Pearson (lần 2) 24000 12012 0,5005
4.2.1 – Công thức cộng
a) Công thức cộng hai biến cố
Cho hai biến cố A1 và A2 tùy ý, ta có
Khi đó
P(A1.A2)=P(A1). P(A2)
4.2.2 – Công thức nhân
Ví dụ:
Một lô hàng có lượng hàng rất lớn, tỷ lệ chính phẩm là 60%, tỷ
lệ phế phẩm là 40%. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 sản phẩm từ lô
hàng. Tìm xác suất để lấy được:
Giải:
a. 2 chính phẩm a) Gọi A: là biến cố lần 1 lấy được chính phẩm
B: là biến cố lần 2 lấy được chính phẩm
b. 1 chính phẩm (Do lượng hàng lớn nên A và B độc lập)
¿𝟎,𝟔.𝟎,𝟒+𝟎,𝟒.𝟎,𝟔=𝟎,𝟒𝟖
4.2.2 – Công thức nhân
Ví dụ:
c) Gọi A: là biến cố lần 1 lấy được chính phẩm
B: là biến cố lần 2 lấy được chính phẩm
Tính xác suất để có chính phẩm?
¿𝟎,𝟔+𝟎,𝟔−𝟎,𝟔.𝟎,𝟔=𝟎,𝟖𝟒
Cách 2: 0,36+0,48 = 0,84
GHI NHỚ
g khắ
c P(A)+P(B)
n
Xu
P(A+B) Bất k
ỳ P(A)+P(B)-P(AB)
Phép toán
ụ th u ộc P(A).P(B/A)
Ph
P(AB) Độc
P(A).P(B)
lập
4.2.3 – Công thức xác suất toàn phần
Biến cố đầy đủ
𝒏
= ∑ 𝑷 ( 𝑨 𝒊 ) . 𝑷 ( 𝑨 / 𝑨𝒊 )
𝑷 ( 𝑨 )Hay
𝒊 =𝟏
4.2.3 – Công thức xác suất toàn phần
Nhận dạng bài toán áp dụng công thức xác suất đầy đủ
Dạng 1: Có 2 phép thử.
Khi thực hiện phép thử thứ nhất I
trong n biến cố xảy ra. Thực hiện phép
thử thứ II có nhiều biến cố xảy ra, nhưng
chúng ta đang quan tâm đến biến cố A.
Biến cố A khi đó được tính theo
công thức xác suất toàn phần, với mẫu
biến cố đầy đủ và xung khắc từng đôi là
A1, A2, … An
4.2.3 – Công thức xác suất toàn phần
Nhận dạng bài toán áp dụng công thức xác suất đầy đủ
Dạng 2: Một tập hợp được chia làm n mẫu
Mỗi mẫu thứ i đều có những phần tử có
tính chất A với tỷ lệ pi nào đó. Chọn ngẫu
nhiên một phần tử của tập hợp. Tính XS để
chọn được phần tử có tính chất A. Khi đó nếu
gọi Ai là biến cố chọn được phần tử thuộc
mẫu i thì biến cố A được tính theo công thức
xác suất toàn phần, với mẫu biến cố đầy đủ
và xung khắc nhau từng đôi là các biến cố Ai.
4.2.4 – Công thức Bayes
(Công thức Bayes dùng để tính xác suất của 1 biến cố trong
hệ đầy đủ, biết biến cố A đã xảy ra)
4.2.4 – Công thức Bayes
Ví dụ:
Cho hai lô sản phẩm. Lô I có 20 sp trong đó có 15 sp tốt và 5
phế phẩm, lô II có 20 sp trong đó có 10 sp tốt và 10 phế phẩm. Lấy
ngẫu nhiên một lô và từ lô này lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm.
a)Tìm xác suất để lấy ra là sản phẩm tốt?
b) Giả sử sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt. Tìm xác suất để sản
phẩm đó là lô thứ II
4.2.4 – Công thức Bayes
Giải:
15T 1 lô 1sp
Lô 1
a) Gọi A1, A2 là lô lấy ra tương ứng là lô I, II
5 PP A1, A2 là 2 biến cố đầy đủ
10T A: là biến cố lấy ra là sp tốt
Lô II
Theo đề bài, cần tính P(A)?
10 PP
P(A)=P(A1). P(A/A1)+ P(A2). P(A/A2)
4.2.4 – Công thức Bayes
Giải:
15T 1 lô 1sp
Lô 1
b) Gọi A1, A2 là lô lấy ra tương ứng là lô I, II
5 PP A1, A2 là 2 biến cố đầy đủ
10T A: là biến cố lấy ra là sp tốt
Lô II
Theo đề bài, cần tính P(A2/A)?
10 PP
𝑷 ¿
.
𝟐 𝟐𝟎
¿ = 𝟎 ,𝟒
𝟎 , 𝟔𝟐𝟓
4.2.4 – Công thức Bayes
Ví dụ:
Trong một đám đông người mà số đàn ông bằng nửa số phụ
nữ. Xác suất để người đàn ông bị bạch tạng là 0,06; xác suất để
người phụ nữ bị bạch tạng là 0,0036.
b) Tìm xác suất để người bị bệnh bạch tạng trong đám đông đó là
đàn ông.
4.2.4 – Công thức Bayes
Giải:
Gọi n là số đàn ông số phụ nữ là 2n
A1 là biến cố người chọn ra là đàn ông
A2 là biến cố người chọn ra là phụ nữ
A1, A2 là 2 biến cố đầy đủ
A: là biến cố chọn ra người bị bệnh bạch tạng
a.Theo đề bài, cần tính P(A)?
Theo công thức xác suất đầy đủ
P(A)=P(A1). P(A/A1)+ P(A2). P(A/A2)
𝒏 𝟏 𝟐𝒏 𝟐
𝑷 ( 𝑨𝟏 ) = = 𝑷 ( 𝑨𝟐 ) = (
𝑷 ( 𝑨/ 𝑨 𝟏 ) =𝟎𝑷,𝟎𝟔
= 𝑨/ 𝑨 𝟐) =𝟎 ,𝟎𝟎𝟑
𝟑𝒏 𝟑 𝟑𝒏 𝟑
P(A)=0,0224
4.2.4 – Công thức Bayes
Giải:
Gọi n là số đàn ông số phụ nữ là 2n
A1 là biến cố người chọn ra là đàn ông
A2 là biến cố người chọn ra là phụ nữ
A1, A2 là 2 biến cố đầy đủ
A: là biến cố chọn ra người bị bệnh bạch tạng
b.Theo đề bài, cần tính P(A1/A)?
Theo công thức xác suất đầy đủ
𝟏
𝑷
. 𝟎 , 𝟎𝟔
¿ ¿
𝟑
𝟎 , 𝟎𝟐𝟐𝟒 𝟐𝟖
=
𝟐𝟓
≈ 𝟎 , 𝟖𝟗
4.2.4 – Công thức Bayes
4.2.4 – Công thức Bayes
4.2.4 – Công thức Bayes
4.2.4 – Công thức Bayes
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
4.2.5 – Công thức Bernoulli
Phép thử Bernoulli: phép thử độc lập với nhau được gọi là phép thử
Bernoulli nếu trong mỗi phép thử chỉ có hai kết quả: hoặc biến cố xảy ra, hoặc
biến cố không xảy ra và xác suất xảy ra biến cố trong mỗi phép thử đều bằng
(xác suất không xảy ra biến cố trong mỗi phép thử đều bằng ).
4.2.5 – Công thức Bernoulli
Xét phép thử Bernoulli với biến cố xảy ra trong mỗi phép thử đều có xác
suất bằng . Khi đó xác suất để biến cố xuất hiện đúng lần trong phép thử là:
¿
Số tự nhiên mà ứng với nó lớn nhất được gọi là số có khả năng nhất.
Một máy sản suất ra một loại sản phẩm. Xác suất để một sản phẩm
làm ra không đạt chất lượng là 0,1
Trong mỗi đợt sản suất ra 10 sản phẩm, tìm:
a. Xác suất có 3 sản phẩm không đạt chất lượng?
b. Xác suất có ít nhất 1 sản phẩm không đạt chất lượng?
c. Số sản phẩm không đạt chất lượng có khả năng nhất?
d. Phải sản xuất mỗi đợt bao nhiêu sản phẩm để số sản phẩm không
đạt chất lượng có khả năng nhất trong mỗi đợt là 2 ?
4.2.5 – Công thức Bernoulli
Giải
Trong đợt sản xuất ra 10 sản phẩm, ta có phép thử Bernoulli với xác suất xảy
ra biến cố trong mỗi phép thử là . Theo công thức Bernoulli ta có:
d. Gọi n là số sản phẩm mỗi đợt phải sản xuất ra để số sản phẩm không đạt chất
lượng có khả năng nhất trong mỗi đợt là ta có: