Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

HỘI THẢO

Công nghệ nghiền mới và các giải pháp để dụng than


nhiệt trị thấp trong dây chuyền sản xuất xi măng

Hà Nội, tháng 9/2022


BÁO CÁO HIỆN TRẠNG:
CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN HIỆN CÓ
CỦA VICEM

Hà Nội, tháng 9/2022


QUY ƯỚC CHUNG
 TỪ NGỮ VIẾT TẮT
VICEM Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
P.KT Phòng Kỹ thuật VICEM
DC Dây chuyền nghiền
TK Thiết kế
CS Công suất
XM Xi măng
SX Sản xuất
NMXM Nhà máy xi măng
NMSXXM Nhà máy sản xuất xi măng
LB Lọc bụi
VLXD Vật liệu xây dựng

3
NỘI DUNG
PHẦN I: HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG CỦA VICEM
I. Phân nhóm các DC nghiền xi măng
II. Thông tin các DC nghiền xi măng
III. Đánh giá chung
PHẦN II: HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN LIỆU CỦA VICEM
I. Phân nhóm các DC nghiền liệu
II. Thông tin các DC nghiền liệu
III. Đánh giá chung
PHẦN III: HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN THAN CỦA VICEM
I. Phân nhóm các DC nghiền than
II. Thông tin các DC nghiền than
III. Đánh giá chung
CASE STUDY
PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP CỦA VICEM ĐỐI VỚI CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN
4
PHẦN I

HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG CỦA


CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN VICEM

5
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG

I. PHÂN NHÓM CÁC DC NGHIỀN XI MĂNG


VICEM có 28 DC nghiền xi măng được đầu tư vào các thời điểm khác nhau với công nghệ nghiền khác
nhau. Có thể phân loại thành 03 nhóm cấu hình máy nghiền điển hình như sau:

TT Phân loại Kiểu máy nghiền

1 Máy nghiền bi đơn lẻ: gồm 18 DC.

2 Tiền nghiền CKP + Máy nghiền bi: gồm 04 DC.

3 Máy nghiền đứng con lăn: gồm 06 DC.

6
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG

II. THÔNG TIN CÁC DC NGHIỀN XI MĂNG


Năng suất (tấn/h) Tiêu hao điện TB 2021 (kWh/tấn) Tiêu hao Vật liệu chịu mài mòn (kg/tấn)
TT Thực hiện Tăng/giảm Thực hiện Tăng/giảm
Tên DC TB năm Định mức Định mức
Thiết kế (nghiền (so với ĐM) (nghiền (so với ĐM)
2021 (ĐM) (ĐM)
PCB40 bao) PCB40 bao)
1 Hải Phòng 541 (CKP +
nghiền bi) 200 241,6 40 37,19 -2,81 0,080/0,007 0,080/0,0037 0/0,0033

2 Hải Phòng 531 (nghiền bi,


hoán cải) 35 36,49 56,7 56,44 -0,26 0,08 0,08 0

3 Hoàng Thạch DC1 (nghiền


bi) 176 198,1 - 34,14 - 0,135 0,102 -0,033

4 Hoàng Thạch DC2 (nghiền


bi) 200 236,6 33 32,54 -0,46 0,135 0,102 -0,03

5 Hoàng Thạch DC3 (nghiền


đứng) 250 241 33 30,12 -2,88 0,005 0,005 0

6 Bút Sơn DC1 (CKP + nghiền


bi) 240 236,1 33 32,93 -0,07 0,080/0,005 0,03/- -0,05/-

7 Bút Sơn DC2 (nghiền bi) 240 225 36,5 36,19 -0,31 0,08 0,009 -0,071
8 Tam Điệp (CKP + nghiền bi) 240 233,8 35 33,57 -1,43 0,080/0,007 0,079/0,002 -0,001/-0,005
9 Bỉm Sơn máy 1 (nghiền
đứng) 250 211,4 34 32,76 -1,24 0,007 0,007 0

7
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG

II. THÔNG TIN CÁC DC NGHIỀN XI MĂNG


Năng suất (tấn/h) Tiêu hao điện TB 2021 (kWh/tấn) Tiêu hao Vật liệu chịu mài mòn (kg/tấn)
TT Thực hiện Tăng/giảm Thực hiện Tăng/giảm
Tên DC TB năm Định mức Định mức
Thiết kế (nghiền (so với ĐM) (nghiền PCB40 (so với ĐM)
2021 (ĐM) (ĐM)
PCB40 bao) bao)
10 Bỉm Sơn máy 2 (nghiền bi) 125 123,9 38,5 37,94 -0,56 0,08 0,1 0,02
11 Bỉm Sơn máy 3 (nghiền bi) 125 128,2 38,5 37,94 -0,56 0,08 0,1 0,02
12 Bỉm Sơn máy 4 (nghiền bi,
hoán cải) 100 92,59 38,5 37,96 -0,54 0,08 0,018 -0,062

13 Bỉm Sơn-Trạm nghiền


Quảng Trị (nghiền bi) 45 51,26 39 39,86 0,86 0,09 0,106 0,016

14 Bỉm Sơn-Trạm nghiền


Quảng Ngãi (nghiền bi) 80 27,49 - 39,39 - - 0,106 -

15 Hoàng Mai (CKP + nghiền bi) 240 237 37 35,34 -1,66 0,080/0,003 0,068/0,002 -0,012/-0,001
16 Hải Vân - máy nghiền số 1
(nghiền bi, hoán cải) 12 11,11 40,5 47,12 6,62 0,25 0,195 -0,055

17 Hải Vân - máy nghiền số 2


(nghiền bi) 85 78,81 40,5 42,28 1,78 0,25 0,195 -0,055

18 Hải Vân - nhà máy Vạn Ninh


(nghiền bi) 6 6,5 - 49,62 - - 0,239 -

19 Hà Tiên - Nhà máy Kiên


Lương 1 (nghiền bi) 90 101,1 43 42,06 -0,94 0,2 0,126 -0,074

8
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG

II. THÔNG TIN CÁC DC NGHIỀN XI MĂNG (tiếp)


Năng suất (tấn/h) Tiêu hao điện TB 2021 (kWh/tấn) Tiêu hao Vật liệu chịu mài mòn (kg/tấn)
T Thực hiện Thực hiện
Tên DC TB năm Định mức Tăng/giảm Định mức Tăng/giảm
T Thiết kế (nghiền (nghiền
2021 (ĐM) (so với ĐM) (ĐM) (so với ĐM)
PCB40 bao) PCB40 bao)
20 Hà Tiên - Nhà máy Kiên Lương
2 (nghiền bi) 100 145,9 34,5 34,08 -0,42 0,11 0,105 -0,0050

21 Hà Tiên - Nhà máy Bình Phước


(nghiền đứng) 180 204,6 29 27,42 -1,58 0,013 0,0002 -0,0128

22 Hà Tiên - Trạm nghiền Phú


Hữu 1 (nghiền đứng) 160 172,8 32 31,99 -0,01 0,016 0,015 -0,001

23 Hà Tiên - Trạm nghiền Phú


Hữu 2 (nghiền đứng) 160 176,1 32 31,99 -0,01 0,016 0,015 -0,001

24 Hà Tiên - Trạm nghiền Long An


(nghiền bi) 90 134,2 34,2 32,7 -1,5 0,11 0,219 0,109

25 Hà Tiên - Trạm nghiền Cam


Ranh (nghiền bi) 85 111,8 34 32,31 -1,69 0,11 0,075 -0,035

26 Hạ Long - Nhà máy chính


(nghiền bi) 150 165 37 36,47 -0,53 0,08 0,081 0,001

27 Hạ Long - Trạm nghiền Hiệp


Phước (nghiền bi) 200 218,6 37 36,92 -0,08 0,085 0,085 0

28 Sông Thao (nghiền đứng) 140 156,5 30,5 29,45 -1,05 0,011 0,0107 -0,0003

9
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG


1. Về thế hệ, công nghệ nghiền xi măng tại các đơn vị
- Các DC nghiền xi măng của VICEM được đầu tư trong nhiều năm, thuộc về nhiều thế hệ nghiền khác
nhau, có mức độ tiên tiến tương đối khác biệt. Một số máy nghiền mới được đầu tư như DC Hoàng
Thạch 3, Bỉm Sơn máy số 1,…thuộc loại có công nghệ hiện đại so với thế giới.
- Trong khi, vẫn còn tồn tại một số DC nghiền đã hoạt động lâu năm, công suất nhỏ, công nghệ nghiền
cũ, lạc hậu như các DC nghiền của VICEM Hải Vân, máy nghiền hoán cải của VICEM Hải Phòng (531),
của VICEM Bỉm Sơn (máy số 4); Hoàng Thạch 1…

2. Về hiện trạng, tồn tại


- Hiện tại hầu hết các DC đều hoạt động đạt hoặc vượt CS TK, với mức tiêu hao điện năng khá cao (16/28 DC
tiêu hao điện > 34 kWh/t); Một số DC có quy mô nhỏ hoặc hoán cải như Hải Vân DC2, Kiên Lương 1, Bỉm Sơn
máy số 4, Hải Phòng 531,… thuộc nhóm tiêu hao điện cao nhất so với các DC còn lại.
- Các tồn tại điển hình thường gặp ở các DC nghiền xi măng của VICEM là:
+ Khả năng làm mát xi măng sau phân ly chưa tốt, các DC phía Bắc thường gặp hiện tượng nhiệt độ xi
măng cao gây mất nước thạch cao, đặc biệt vào mùa hè;
10
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN XI MĂNG

2. Về hiện trạng, tồn tại (tiếp)


+ Máy nghiền sơ bộ CKP xuống cấp, nhiều thời điểm hoạt động chưa hiệu quả. Với các DC nghiền bi
không có tiền nghiền, năng lực nghiền phụ thuộc nhiều vào đặc tính vật liệu nghiền như: kích thước, độ
ẩm, …
+ Vách ngăn thường xuyên bị dắt, bám nguyên liệu nghiền, ảnh hưởng thông gió máy nghiền;
+ Một số DC có phân ly thuộc thế hệ rất cũ, hiệu suất kém ảnh hưởng đến NS và khó kiểm soát dải cỡ hạt
tối ưu của xi măng (Hoàng Thạch 1, Kiên Lương 1, Hải Vân, Vạn Ninh, Quảng Trị);
Sau nhiều năm hoạt động, các DC đều trong tình trạng thiết bị xuống cấp, cần được sửa chữa cải tạo chiều
sâu, nâng cấp công nghệ - thiết bị. Đồng thời, để theo kịp xu hướng nghiền tiên tiến, hiện đại, các DC nghiền
cũng cần được ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 như số hóa thiết bị, giám
sát, chẩn đoán từ xa,…

11
PHẦN II

HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN LIỆU CỦA CÁC


ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN VICEM

12
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN LIỆU
I. PHÂN NHÓM CÁC DC NGHIỀN LIỆU
VICEM có 16 DC nghiền liệu được đầu tư vào các thời điểm khác nhau, trong đó chủ yếu là máy nghiền
con lăn, gồm 12/16 DC, chiếm 75%. Có 04/16 DC là máy nghiền bi, chiếm 25%.
Thông tin tóm lược về các DC nghiền liệu của VICEM được trình bày tại mục II dưới đây.
II. THÔNG TIN CÁC DC NGHIỀN LIỆU
Năng suất (tấn/h) Tiêu hao điện TB 2021 (kWh/tấn) Tiêu hao Vật liệu chịu mài mòn (kg/tấn)
T
T Tên DC TB năm Định mức Tăng/giảm Định mức Tăng/giảm
Thiết kế Thực hiện Thực hiện
2021 (ĐM) (so với ĐM) (ĐM) (so với ĐM)

1 Hải Phòng 300 297,8 17 16,97 -0,03 0,007 0,006 -0,001


2 Hạ Long 450 463,95 17,5 17,5 0 0,005 0,006 0,001
3 Hoàng Thạch 1 (nghiền bi) 248 268,3 22 20,94 -1,06 0,05 0,045 -0,005
4 Hoàng Thạch 2 (nghiền bi) 300 303,22 22,5 20,99 -1,51 0,05 0,052 0,002
5 Hoàng Thạch 3 (nghiền bi) 300 290,93 23 22,85 -0,15 0,05 0,08 0,03
6 Sông Thao 200 212,93 16,25 16,53 0,28 0,0042 0,005 0,001
7 Bút Sơn 1 320 297,93 15 16,67 1,67 0,01 0,01 0
8 Bút Sơn 2 320 340,83 15 14,72 -0,28 0,01 0,006 -0,004

13
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN LIỆU
Năng suất (tấn/h) Tiêu hao điện TB 2021 (kWh/tấn) Tiêu hao Vật liệu chịu mài mòn (kg/tấn)

TT
Tên DC TB năm Định mức Tăng/giảm Định mức Tăng/giảm
Thiết kế Thực hiện Thực hiện
2021 (ĐM) (so với ĐM) (ĐM) (so với ĐM)

9 Bỉm Sơn máy 2 280 356,44 13 12,72 -0,28 0,003 0,001 -0,002

10 Bỉm Sơn máy 3 450 524,69 13,5 13,48 -0,02 0,003 0,0005 -0,003

11 Tam Điệp 320 335,88 15,5 14,84 -0,66 0,01 0,008 -0,002

12 Hoàng Mai 320 320,08 17,5 16,71 -0,79 0,01 0,004 -0,006

13 Hà Tiên – NM Bình Phước 450 446,3 20,5 19,14 -1,36 0,01 0,01 0

Hà Tiên – NM Kiên Lương


14 220 205,58 30,5 29,35 -1,15 0,2 0,182 -0,018
1 (nghiền bi)

Hà Tiên – NM Kiên Lương


15 320 329,39 20,3 18,64 -1,66 0,015 0,011 -0,004
2

16 Hải Vân – NM Vạn Ninh 120 125,3 15,5 16,13 0,63 0,005 0,003 -0,002

14
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN LIỆU

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÁC DC NGHIỀN LIỆU

- Các DC nghiền liệu của VICEM nhìn chung đáp ứng nhu cầu sản xuất bột liệu cho các nhà máy.
- Năng suất thực tế đạt và vượt năng suất thiết kế;
- Tiêu hao điện, tiêu hao vật liệu chịu mài mòn về cơ bản đạt định mức quy định của VICEM.
- Mức độ tiêu hao cũng khác biệt nhau đáng kể, thể hiện rõ sự không đồng đều về công nghệ - thiết bị
giữa các DC:
+ Một số DC có tiêu thụ điện năng thấp như Bỉm Sơn máy 2,3; Tam Điệp,…
+ Còn một số DC (chủ yếu là nghiền bi) tiêu hao điện cao như: Hoàng Thạch 1,2,3; Bình Phước
(nghiền đứng);
+ Có DC do tuổi đời cao, công nghệ cũ, thiết bị lạc hậu nên tiêu hao rất cao (Kiên Lương 1).
- Hầu hết các DC nghiền liệu của VICEM đều đã có tuổi đời hoạt động khá cao (trên 10 năm), công nghệ
dần lạc hậu theo thời gian, thiết bị xuống cấp nên trong những năm gần đây, chi phí sửa chữa, bảo
dưỡng, bảo trì tăng;

15
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN LIỆU

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÁC DC NGHIỀN LIỆU (tiếp)

- Do sự thay đổi về diện khai thác của các mỏ nguyên liệu, và theo xu thế, định hướng sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, các nhà máy hiện tại phải sử dụng thêm các nguyên liệu, nguyên
liệu điều chỉnh khác với thiết kế ban đầu, tận dụng cả một số nguyên liệu phẩm cấp thấp hơn.
- Một số đơn vị còn sử dụng thêm bùn thải, phế thải của các ngành công nghiệp khác. Điều này dẫn đến
việc các DC nghiền liệu hiện nay không còn hoạt động ở chế độ tối ưu nhất, chịu nhiều biến động từ
nguyên liệu đầu vào.
- Để có thể tăng năng suất, ổn định chất lượng bột liệu, duy trì thiết bị chạy dài ngày đáp ứng nhu cầu
của hệ thống lò, cũng như giảm tiêu hao, đặc biệt là giảm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng. VICEM cần tiến
hành cải tạo chiều sâu, nâng cấp, hiện đại hóa công nghệ, thiết bị nghiền liệu để theo kịp các thế hệ
nghiền hiện đại ngày nay.

16
PHẦN III

HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN THAN CỦA CÁC


ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN VICEM

17
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN THAN
I. PHÂN NHÓM CÁC DC NGHIỀN THAN
VICEM có 16 DC nghiền than được đầu tư vào các thời điểm khác nhau, trong đó chủ yếu là máy nghiền con
lăn, gồm 13/16 DC, chiếm 80%. Có 03/16 DC là máy nghiền bi, chiếm 20%.
Thông tin tóm lược về các DC nghiền than của VICEM được trình bày tại mục II dưới đây.
II. THÔNG TIN CÁC DC NGHIỀN THAN
Năng suất (tấn/h) - khô Tiêu hao TB 2021
TT Dây chuyền Điện năng Vật liệu chịu mài
Thiết kế TB năm 2021
(kWh/tấn than) mòn (kg/tấn)
1 Hải Phòng 25 23,99 39,0 0,004
2 Hạ Long 40 36,66 43,87 0,005
3 Hoàng Thạch 1 (nghiền bi) 25 15,59 51,97 0,009
4 Hoàng Thạch 2 40 29,49 32,91 0,004
5 Hoàng Thạch 3 40 33,68 39,10 0,013
6 Sông Thao 20 21,67 40,00 0,0035
7 Bút Sơn 1 30 23,26 59,25 0,006
8 Bút Sơn 2 30 23,46 52,71 0,003

Ghi chú: Hải Phòng, Bút Sơn: số liệu năm 2020; Hoàng Thạch: số liệu năm 2018, do năm 2021 đã phân bổ hết khối lượng.

18
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN THAN
Năng suất (tấn/h) Tiêu hao TB 2021
TT Điện năng Vật liệu chịu mài
Dây chuyền Thiết kế TB năm 2021
(kWh/tấn than) mòn (kg/tấn)
9 Bỉm Sơn máy 2 (nghiền bi) 22 19,40 55,33 0,007
10 Bỉm Sơn máy 3 40 42,54 55,93 0,003
11 Tam Điệp 30 25,04 46,51 0,006
12 Hoàng Mai 30 28,89 35,82 0,004
13 Hà Tiên – NM Bình Phước 40 40,18 34,60 0,005
14 Hà Tiên – NM Kiên Lương 1 35 29,81 40,66 0,004
15 Hà Tiên – NM Kiên Lương 2 30 30,06 33,54 0,003
16 Hải Vân – NM Vạn Ninh (nghiền 13 12,00 29,80 0,030
bi)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÁC DC NGHIỀN THAN
- Các DC nghiền than của VICEM nhìn chung đáp ứng nhu cầu sản xuất than mịn cho các nhà máy. Năng suất thực tế đạt
và vượt năng suất thiết kế; tiêu hao vật liệu chịu mài mòn về cơ bản đạt định mức quy định của VICEM; tiêu hao điện một
số DC cao: Hoàng Thạch 1; Bút Sơn 1,2; Bỉm Sơn 2,3, Tam Điệp…
- Hầu hết các DC nghiền than đều đã có tuổi đời hoạt động khá cao (trên 10 năm), thiết bị đã xuống cấp và lạc hậu theo
thời gian nên trong những năm gần đây, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì tăng.
19
HIỆN TRẠNG CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN THAN

- Trong những năm gần đây, nguồn cung than thô cho các nhà máy VICEM có sự biến động mạnh. Các
máy nghiền than chủ yếu được thiết kế đốt than cám nhóm 3, tuy nhiên hiện tại phải sử dụng than cám
nhóm 4, nhóm 5, than nhập khẩu,…
- Việc thay đổi mạnh về phẩm cấp than đầu vào theo chiều hướng khó nghiền hơn, đòi hỏi nghiền mịn
hơn, cùng với sự xuống cấp, lạc hậu theo thời gian của công nghệ - thiết bị đã khiến các dây chuyền
nghiền than gặp nhiều áp lực: Năng suất giảm, tiêu hao điện tăng, thời gian hoạt động phải kéo dài hơn
trước để đáp ứng đủ than mịn cho hệ thống lò, khiến thời gian dừng nghiền than để kiểm tra, bảo dưỡng,
sửa chữa,…thấp hơn, ảnh hưởng đến việc duy trì khả năng làm việc ở trạng thái tốt nhất của thiết bị;
- Các sự cố gặp thường xuyên hơn trước, gây dừng máy nghiền hoặc phải giảm năng suất để xử lý, ảnh
hưởng đến công đoạn lò. Tính ổn định vẫn được duy trì nhưng rất khó khan, nhiều thời điểm thiếu than
mịn cho sản xuất clinker.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm tăng dần. Một số DC nghiền than lâu năm gặp khó khăn trong
việc đặt mua vật tư, phụ tùng thay thế chính hãng, trong khi nguồn cung trong nước hoặc từ bên thứ ba
chưa đáp ứng được.

20
PHẦN IV

ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP CỦA VICEM

ĐỐI VỚI CÁC DÂY CHUYỀN NGHIỀN

21
I. ĐỊNH HƯỚNG

Bám sát các mục tiêu của Chính phủ về Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-
2030, định hướng đến năm 2050, theo Chiến lược đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 và nội dung Đề án tái cơ cấu VICEM giai đoạn 2019-2025 đã được Bộ Xây
dựng phê duyệt tại quyết định số 868-QĐ-BXD ngày 22/10/2019;

Trong những năm tiếp theo, VICEM sẽ tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động Đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu
ứng dụng, cải tạo các dây chuyền sản xuất theo hướng đồng bộ, hiện đại, phù hợp để sử dụng các loại
nguyên, nhiên liệu phẩm cấp thấp; nguyên, nhiên liệu thay thế. Đáp ứng mục tiêu tăng năng suất, giảm tiêu
thụ điện năng, giảm phát thải, bảo vệ môi trường, góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên không tái tạo (đá
vôi, sét, than, thạch cao,…);

Đồng thời, VICEM sẽ đẩy mạnh phát triển kinh tế tuần hoàn trong việc nghiên cứu, sử dụng phế thải, chất
thải của các ngành công nghiệp khác (tro, xỉ, rác thải, bùn thải, thạch cao nhân tạo,…) cũng góp phần giảm
tiêu hao năng lượng nghiền và nguyên, nhiên vật liệu, giảm chi phí trong sản xuất và mang lại hiệu quả kinh
tế.

22
II. MỤC TIÊU

1. Sửa chữa, cải tạo, tối ưu năng suất các dây chuyền hiện có, kết hợp với các dự án đầu tư nâng cao
năng lực nghiền tại các đơn vị thành viên.

2. Nghiên cứu, từng bước đầu tư thay thế thiết bị, kết hợp nâng công suất một số dây chuyền nghiền hiện
tại, hiện đại hóa công nghệ - thiết bị nghiền, theo kịp mức độ tiên tiến của thế giới;

3. Giảm tiêu thụ điện năng, giảm tiêu hao nguyên vật liệu thiên nhiên, thích ứng linh hoạt với sự biến động
của nguyên liệu đầu vào; sử dụng tốt các nguyên liệu thay thế như bùn thải, phế thải của các ngành
công nghiệp khác, tro, xỉ và sử dụng đang dạng nguồn than như than phẩm cấp thấp, than nhập khẩu,…

4. Các dây chuyền nghiền phải được áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học 4.0, sử dụng công
nghệ cao, thiết bị hiện đại, đồng bộ, giảm chi phí sửa chữa bảo trì. Đồng thời sử dụng tối đa các dịch vụ
kỹ thuật, vật tư phụ tùng thiết bị trong nước từ đó giảm chi phí sản xuất.

23
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN
- Thay thế phân ly hiệu suất cao cho máy nghiền than Hoàng Thạch 1;
- Cải tạo vành phun khí, cải tạo rotor phân ly, làm kín hệ thống vận chuyển than mịn máy nghiền than Hoàng
Thạch 2,3;
- Thay thế tấm lót thiết kế mới, có hiệu suất làm việc cao hơn cho các máy nghiền liệu Hoàng Thạch 2, 3 giúp
tăng năng suất bình quân từ 275 t/h lên 315 t/h, giảm tiêu hao điện năng;
- Cải tạo, thay thế tấm lót nghiền liệu 1 NM Xi măng Kiên Lương (Hà Tiên);
- Cải tạo máy nghiền liệu Bút Sơn 1: thay đổi vị trí cấp liệu, thay phân ly, thay đổi kiểu van cấp liệu, cải tạo
vành phun khí,…;
- Triển khai sử dụng tấm lót gốm ceramic đối với các máy nghiền đứng tại công đoạn nghiền liệu và nghiền
than đối tại hầu hết các đơn vị trong VICEM; giúp nâng cao tuổi thọ làm việc, giảm tiêu hao vật liệu chịu mòn
và chủ động trong công tác thay thế, bảo trì, sửa chữa lớp lót;
Kết quả:
Các giải pháp trên đã giúp nâng năng suất, giảm tiêu hao điện, VLCM, giảm chi phí sửa chữa,… Tuy nhiên so
với các hệ thống nghiền tiên tiến, hiện đại hiện nay của thế giới thì tiêu thụ điện, tiêu hao VLCM của các DC
nghiền vẫn còn cao hơn, cần tiếp tục được cải tạo chiều sâu, nâng cấp công nghệ, thiết bị.
24
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
1. Giải pháp về nguyên liệu đầu vào
- Áp dụng các biện pháp tối ưu hóa từ khâu khai thác mỏ để ổn định chất lượng nguyên liệu,
hạn chế tối đa biến động. Giảm kích thước, độ ẩm đầu vào của nguyên liệu;
- Chuẩn hóa các nguồn nguyên liệu điều chỉnh mua ngoài/liên kết khai thác để ổn định và nâng
cao chất lượng;
- Tiếp tục nghiên cứu về các nguồn nguyên liệu thay thế (bùn thải, tro xỷ,…), thử nghiệm và xây
dựng nhiều phương án phối trộn lẫn nhau để thích ứng với tính biến động mạnh của nguyên liệu
thay thế, kiểm soát chất lượng ở mức ổn định, từng bước được nâng cao hiệu suất thiết bị.
2. Giải pháp về vận hành:
- Thường xuyên rà soát, đánh giá để không ngừng tối ưu hóa quy trình vận hành, đảm bảo tính
linh hoạt trong bối cảnh nguyên liệu đầu vào có biến động, thiết bị xuống cấp;
- Hiện đại hóa, bổ sung (nếu cần) hệ thống đo đếm, giám sát, cảnh báo,…và từng bước ứng
dụng các phần mềm sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ công tác vận hành ngày càng tối ưu
hơn.
25
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT (tiếp)
3. Giải pháp về công nghệ, thiết bị
- Sửa chữa, cải tạo chiều sâu, tối ưu năng suất các dây chuyền hiện có, kết hợp với các dự án đầu tư
nâng cao năng lực nghiền tại các đơn vị thành viên.
- Nghiên cứu từng bước đầu tư thay thế thiết bị, kết hợp nâng công suất một số dây chuyền nghiền hiện
tại, từng bước hiện đại hóa công nghệ - thiết bị nghiền, theo kịp mức độ tiên tiến của thế giới;
Lộ trình thực hiện các nhóm giải pháp nêu trên được dự kiến như sau:

Về ngắn hạn:

- Tăng cường công tác phối trộn, đồng nhất sơ bộ nguyên liệu tại mỏ; Giảm kích thước đầu vào của các
nguyên liệu;

- Cải tạo hệ thống phun nước làm mát bên trong máy nghiền;
- Lắp đặt hệ thống làm mát xi măng sau máy nghiền;
- Duy trì năng suất, linh hoạt trong vận hành để có thể tăng thời gian dừng chủ động vào giờ cao điểm, tiết
kiệm chi phí điện năng.
26
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT (tiếp)
- Tăng cường pha tro bay, xỷ nghiền mịn,… đối với các dây chuyền nghiền có lợi thế, nâng cao
khả năng tự động hóa và kiểm soát chất lượng;
- Các đơn vị rà soát, đánh giá hệ thống thiết bị vận chuyển hiệu suất thấp, thay thế bằng hệ
thống vận chuyển tiên tiến, tiêu thụ ít điện năng hơn như: Thay hệ thống bơm xi măng bằng gầu
nâng (đối với một số đơn vị còn sử dụng bơm vận chuyển xi măng sau phân ly); thay xích mắt
chó bằng xích trung tâm hoặc bằng gầu nâng,…
Về trung hạn:

- Thay thế, cải tiến, cải tạo vách ngăn trung gian, vách ngăn đầu ra, tấm lót hiệu suât cao (đối
với một số hệ máy nghiền bi). Thay đổi chiều dài ngăn I (nếu cần);
- Thiết kế lại cấp phối bi nghiền cho phù hợp với sự thay đổi của vật liệu đầu vào;
- Cải tạo hệ thống vành phun khí, cấp liệu, cải tiến vật liệu lớp phủ con lăn-bàn nghiền, hệ thống
thông gió và nước làm mát (đối với hệ máy nghiền đứng);
- Cải tạo, thay thế phân ly hiện tại bằng kết cấu cánh phân ly mới, tăng hiệu suất phân ly.
27
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT (tiếp)

- Nghiên cứu lắp thêm sàng phân tách cỡ hạt sau máy nghiền CKP để tăng khả năng nghiền của hệ
thống (đối với một số DC nghiền bi có tiền nghiền CKP).

- Lắp đặt thêm hệ thống két chứa và cân định lượng để phù hợp, linh hoạt trong việc sử dụng đa dạng
nguồn phụ gia, đặc biệt là các phụ gia là phụ phẩm/phế thải của các ngành công nghiệp khác;

Về dài hạn:

- Lắp đặt thêm tiền nghiền (máy cán) cho một số máy nghiền bi nghiền xi măng, nghiền liệu hiện chưa
có tiền nghiền, để nâng năng suất và thích ứng với việc sử dụng đa dạng các nguyên liệu đầu vào.

- Cải tạo lọc bụi để tăng hiệu quả thu hồi, giảm ô nhiễm môi trường;

- Nâng cấp hệ thống phân ly tiên tiến, hiệu suất cao;

- Thay đổi công nghệ nghiền, sử dụng hệ thống nghiền tiên tiến, hiện đại.

28
CASE STUDY

Tham chiếu theo QĐ 1266 TTg ngày 18/8/2020 và Đề án tái cơ cấu VICEM giai đoạn 2021-2025 cơ bản mức tiêu hao
năng lượng cho sản xuất xi măng PCB40 quy đổi, ckinker tại VICEM đạt mục tiêu, chỉ có 3 đơn vị là: Hoàng Thạch, Hải
Vân, Hà Tiên tiêu hao điện cho sản xuất clinker là chưa đạt. Nguyên nhân: Hải Vân lò nhỏ, công nghệ cũ; Hoàng Thạch,
Hà Tiên: nghiền liệu là nghiền bi thế hệ cũ.
Nếu chiếu theo tiêu chuẩn GB16789 Quy định mức tiêu thụ năng lượng cho sản xuất clinker, xi măng tại TQ, thì các DC
sản xuất clinker, xi măng tại VICEM chỉ có 6/10 DC đạt mức tiêu thụ điện ở mức 3; có 5/10 DC sản xuất xi măng PCB40
đạt mức tiêu thụ điện mức 3. Tổng quan toàn VICEM đạt ngưỡng tiêu thụ năng lượng cho sản xuất clinker, xi măng
PCB40 đạt mức 3.
29
Thank you for your
attention!

You might also like