Professional Documents
Culture Documents
File Tổng Hợp
File Tổng Hợp
01
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ
KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP
I
KHÁI NIỆM
II
PHƯƠNG CHÂM
III
PHÂN CẤP- PHÂN
IV
CÁC YÊU TỐ ẢNH
LOẠI HƯỞNG GIẢI
PHÁP THIẾT KẾ
MỤC LỤC
CHƯƠNG
02
ĐỊNH HÌNH HÓA THỐNG NHẤT HÓA
I
CÔNG NGHIỆP
II
ĐỊNH HÌNH HÓA
III
THỐNG NHẤT
HÓA TRONG NHÀ CÔNG HÓA NHÀ CÔNG
THIẾT KẾ-XÂY NGHIỆP NGHIỆP
DỰNG CÔNG
TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
CHƯƠNG 01
THÍCH DỤNG
THẨM MỸ
KINH TẾ
BỀN VỮNG
II. PHÂN CẤP- PHÂN LOẠI:
1. Phân cấp ⚬TRÊN CƠ SỞ, CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG, ĐỘ BIỀN VÀ NIÊN HẠN SỬ
DỤNG, NHÀ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CHIA THÀNH 4 CẤP
NHÀ CẤP I NHÀ CẤP II NHÀ CẤP III NHÀ CẤP IV
⚬Có chất lượng ⚬Có chất lượng ⚬Có chất lượng ⚬Có chất lượng
sử dụng cao. sử dụng khá sử dụng trung sử dụng thấp
⚬Chịu lửa bậc 1. cao. bình. ⚬Chịu lửa bình
⚬Niên hạn dưới ⚬Chịu lửa bậc ⚬Chịu lửa bậc 3. thường.
80 năm. 2. ⚬Tuổi thọ trên ⚬Tuổi thọ dưới
⚬Niên hạn dưới 20 năm 20 năm
50 năm.
2.PHÂN LOẠI:
(Nhà máy sản xuất PIN VinES) Bao gồm các nhà kho chứa nguyên vật
Bao gồm các trạm phát điện, trạm biến thế, liệu thành phẩm, các nhà chứa oto, trạm
nhà nồi hơi, trạm cung cấp khí nén, khí đót, điều hành vận chuyển hàng hóa bằng
õxy,.. đừng sắt, bằng xe bánh hơi,...
2.PHÂN LOẠI:
Nhà công nghiệp kiểu bán lộ thiên: Là Là loại nhà có tính nắng cấu trúc linh
loại nhà chỉ có mái che, hoặc chỉ có mái hoạt, dễ biến đổi đáp ứng được các
và một phần tường. Loại nhà này xưởng sản xuất có thông số vi khí hậu
thường được dùng để làm kho tàng và công nghệ sản xuất luôn luôn thay
hoặc các xưởng sản xuất cần thông đổi; hoặc sử dụng các nhà máy hoàn
thoáng, yêu cầu bảo quản thiết bị thành chức năng sản xuất trong một
chống mưa nắng không khắc khe lắm. thời gian có hạn định, sau đó được tháo
dỡ, chuyển đến phục vụ cho xấy dựng
một công trình khác.
⚬THEO NHỊP NHÀ:
Nhà công nghiệp được chia ra: Nhà một nhịp và nhà
nhiều nhịp ( Một hoặc nhiều tầng, có hoặc không có
cần trục, mái một dốc hoặc nhiều dốc,…)
- Nhà một nhịp thường sử dụng cho các nhà sản
xuất chính hoặc phụ của các xí nghiệp có quy mô
diện tích nhỏ.
-Nhà nhiều nhịp với các nhịp thống nhất hoặc không
thống nhất được sử dụng cho các xí nghiệp có quy
mô diện tích lớn.
01
THEO ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT
01
Nhà sản xuất tỏa nhiệt thừa không Nhà sản xuất tỏa nhiều nhiệt
đáng kể trong quá trình sản xuất
( phân xưởng nguội). 02 thừa trong quá trình sản xuất
( phân xưởng nóng).
Vd: Xưởng may, dệt,… Vd: Xưởng luyện kim, khí đốt,...
THEO ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT
03
Nhà sản xuất có chế độ vi khí
hậu đặc biệt ( nhà kín).
THEO TẦNG
Nhà sản xuất 1 tầng
01 Phát triển
phương ngang 80%
theo
02
Nhà có kết cấu chịu lực Nhà có kết cấu khung chịu lực
03
Môi trường sản xuất:
CÔNG NGHIỆP SẠCH CÔNG NGHIỆP Ô NHIỄM
Công nghiệp sạch: Nhà xưởng ít hoặc không Công nghiệp ô nhiễm: Các nhà xưởng sản
thải các chất độc hại ra môi trường không xuất thải các chất độc hại ra môi trường
gây ô nhiễm, và tốt cho sức khỏe. ( khí CO2, bụi mịn, chì, chỉ ngân). Gây ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe.
Công nghiệp nặng - nhẹ:
CÔNG NGHIỆP NẶNG CÔNG NGHIỆP NHẸ
01 02
⚬Dựa trên cơ sở của các quá ⚬Đặc trưng bởi quá trình SX
trình gia công nguội, nhiệt độ liên quan tới nước hoặc hơi
không tăng. nước
⚬VD: Gia công cơ khí, dược ⚬VD: Chế biến đông lạnh, công
phẩm, điện tử,... nghiệp chế biến đồ hộp,…
I. Đặc điểm dây chuyền công nghiệp
1.1 Phương pháp công nghệ
01 Nguyên tắc hoàn thành theo xưởng: Tổ chức hoàn thành sản phẩm trong các xưởng cố
định cho mỗi quá trình công tác nhất định
02 Nguyên tắc hoàn thành theo sản phẩm: Dựa trên quá trình làm việc liên tục qua việc
sắp đặt, bố trí máy móc. Không chồng chéo, trùng lặp
03 Nguyên tắc hoàn thành kết hợp: 1 sản phẩm được hoàn thành theo nguyên tắc thứ
nhất, phần còn lại theo nguyên tắc thứ hai.
1.3 Quá trình sản xuất
Sơ đồ dây chuyền SX: Quan hệ các công đoạn sx. Từ nguyên vật liệu đến khi thành
01 phẩm.
Sơ đồ lưu trình công nghệ: Quan hệ giữa các hệ thống máy móc, thiết bị sản xuất
02 trong dây chuyền sản xuất chung.
Sơ đồ bố trí thiết bị sản xuất: Vị trí, khoảng cách, diện tích ko gian thao tác cần thiết
03 trên mặt bằng, mặt cắt.
1.4 THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ SƯỞI ẤM HỆ THỐNG LÀM SẠCH BỤI BẨN TRONG KHÔNG KHÍ
HỆ THỐNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHỐNG ỒN VÀ CHỮA CHÁY
IV.VẬT LIỆU- KẾT CẤU
VẬT
⚬THÉP VÀLIỆU
CÁC LOẠI NHỰA MỚI
⚬BÊ TÔNG CỐT THÉP, ĐÁ CHỊU LỰC
⚬VẬT LIỆU CÁCH ÂM, CÁCH NHIỆT
⚬CHỊU TẢI TRỌNG LỚN, CHẮC
CHẮN, CÓ KHẢ NĂNG CHỊU LỬA TẤM THÉP
PANEL I
TỐT,…
⚬SỬ DỤNG KẾT CẤU THÉP , BÊ
TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CHỊU
LỰC, GIÀN, NHÀ NHỊP LỚN,…
GẠCH MÁI
XÂY TÔN
IV.VẬT LIỆU- KẾT CẤU
Công trình 1 tầng.
⚬Bị ảnh hưởng bởi quy mô sản xuất, hình thức sản xuất, trang
KẾT thiết bị kỹ thuật
CẤU ⚬Ngoài ra còn phải đảm bảo vệ sinh môi trường bên trong và
bên ngoài công trình
02 Ưu điểm: khả năng chịu lực tốt, thiết kế, chế tạo
và thi công đơn giản khả năng công nghiệp hoá
cao
Nhược điểm: do các bộ phân chịu lực của hệ
thống khung đều làm việc độc lập dẫn đến chi
phí vật tư cao
Khung thép
04
là sự kết hợp giữa khết cấu bê tông cốt thép và
kết cấu thép,để tận dụng tối đa các ưu điểm
của cả hai vật liệu mang lại
Kết cầu không gian
làm nhà xưởng, nhà kho, để sản xuất xí kỹ thuật có thể bố trí dưới đất, trên tường hoặc trên
trần nhà
nghiệp -Nhà công nghiệp nhỏ 250m2 - - Phù hợp với các xưởng có máy móc và hàng hóa
500m2, vừa 500m2 - 1000m2 và lớn > tương đối nặng, các kho hàng, xưởng có dây chuyền
1000m2, của các ngành công nghiệp nặng, sản xuất liên hoàn để tạo ra sản phẩm: nhà máy in,
chế tạo máy,..
- Tổng quát về các kiểu nhà công nghiệp
một tầng , gần đây theo đặc điểm hình dáng Nhà Kiểu Phòng Lớn:
và độ cao chia làm 2 loại: - Có độ cao từ 6/18m với nhịp nhà 15/60m, có một
hoặc nhiều nhịp
Có hệ chịu lực là kết cấu bêtông cốt thép với mái
bằng vật liệu nhẹ hoặc mái nặng
Bên trong thường bố trí cần trục vận chuyển nâng do
có độ cao lớn. Phù hợp với với các ngành công
nghiệp cơ khí, luyện kim, chế tạo, sửa chữa máy bay,
tàu thủy
ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG
ĐẶC ĐIỂM:
-Nhà công nghiệp một tấng bằng thép được Tấm lợp và tường nhà: Tấm lợp và tường Khung thép: Trong bộ phận khung
sử dụng trong các công trình xây dựng nhà có đặc điểm các nhiệt và cách âm tốt thép được bố trí các hệ thống cột,
công nghiệp. Dể tạo nên kết cấu của nhà có cho công trình tránh sự ảnh hưởng đến kèo, giằng, các hệ xà gồ cho phần
thể dùng vật liệu thép hoặc bê tông cốt môi trường bên ngoài, tạo một không tường và phần mái nhà. Khung
thép. gian khép kín. Còn có khả năng ngăn thép là tải trọng chịu chính của
-Mô hình nhà thép tiền chế có diện tích lớn
truyền lửa, cung cấp gió, thông khí cho nhà và nó cũng hỗ trợ cho mái và
lên đến hàng ngàn m2 dùng làm nhà xưởng
tòa nhà. cái tấm lợp.
nhà kho để sản xuất xí nghiệp và dùng
phần địa điểm làm phân phối.
+Để phục vụ sản xuất, đầu tư xây dựng để
cho thuê hay để bán. Lớp bao phủ bên ngoài: Gồm cửa
+Đa phần cấu trúc của nhà xưởng một tầng sổ, trần nhà, móng xối, lỗ thông
sử dụng kết cấu thép tiền chế. gió.
ƯU ĐIỂM:
+ Tốc độ xây dựng nhanh chóng:
Do nhà xưởng sử dụng kết cấu thép tiền chế nên tốc độ xây dựng của các dự án diên ra rất
nhanh chóng.
+ Tính linh hoạt và khả năng thích ứng cao:
Hệ kết cấu vượt nhịp lớn hơn và giảm số lượng cột. Các tòa nhà bằng kết cấu thép có thể dễ
dàng sửa đổi, tăng cường và mở rộng.
+ Phương pháp thiết kế kết cấu thép hiệu quả:
Kết cấu thép cho phép vượt nhịp lớn với chiều cao tầng nhỏ. Tối ưu hóa trong nhiều năm,
dẫn đến giải pháp hiệu quả về mặt cấu trúc và hiệu quả chi phí.
+Tính bền vững:
NHƯỢC ĐIỂM: Thép là vật liệu tái chế vô hạn mà không mất chất lượng hay sức mạnh. Các bộ phận kết
+Có chi phí cấu tạo cao hơn so với hệ kết cấu thông thường cấu thép được chế tạo trong nhà máy dưới điều kiện kiểm soát với lượng chất thải tối thiểu.
Quá trình thi công, tháo lắp phức tạp, có kết cấu cồng kềnh. Khả năng +Giá trị kinh tế:
cách âm kém, khiến cho môi trường bên trong bị nhiễu tiếng ồn. .Sự thống trị của kết cấu thép trong lĩnh vực nhà xưởng công nghiệp chứng tỏ giá trị kinh tế
+Không gian sử dụng bị hạn chế. mà xây dựng bằng thép mang lại. Điều này chủ yếu do việc sử dụng kết cấu khung thép
+Cần có những biện pháp chống cháy hiệu quả vì khả năng chịu ngày càng hiệu quả bằng cách thiết kế và xây dựng, cải tiến trong lập kế hoạch dự án và
nhiệt của thép không được cao so với vật liệu bằng bê tông. quản lý chuỗi cung ứng chủ động.
.Thời gian xây dựng nhanh, dễ xây, linh hoạt trong việc di chuyển, bố trí.
Vật liệu chế tạo:
-Kết cấu khung toàn thép được dùng khi nhà cao (chiều cao thông thủy H
-Khung bê tông cốt thép gồm có các cột, các dầm liên kết với nhau
> 15m), nhịp lớn (L > 24 m), bước cột lớn (B > 12 m), cầu trục nặng 2
và liên kết với móng thì gọi là khung bê tông cốt thép. >50 t).
Khung liên hợp
-Khi dùng cột bê tông, vì kèo bằng thép thì kết cấu khung được gọi là
khung liên hợp.
6. Kiến trúc: Sử dụng vật liệu xây dựng và trang trí phù
hợp với điều kiện khí hậu và yêu cầu kỹ thuật, lấy sáng
và thông gió.
7. Tiêu chuẩn thiết kế: Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng và thiết kế nhà công nghiệp hiện hành.
Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Chi
phí đầu tư và dự toán ngân sách. Khả năng mở rộng nhà
xưởng trong tương lai. Yêu cầu về cảnh quan và môi
trường xung quanh.
PHÂN LOẠI THIẾT KẾ NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG
Có 2 loại: Hệ Giàn
Đại đa số các tòa nhà một tầng, Một lựa chọn khác khung kèo dạng zamil là hệ giàn thép.
Đối với một số ứng dụng nhất định, dành cho các cơ sở
khung bằng thép là dạng khung
sản xuất cần hệ thống máy móc thiết bị nặng treo trên
kèo dạng zamil. Sử dụng phương khu vực mái nhà được liên kết với hệ khung kèo, hoặc
pháp thiết kế đàn hồi dẻo giúp tận những công trình mà độ võng là tiêu chí đánh giá đặc biệt
dụng được khả năng chịu lực của quan trọng.
vật liệu, mang lại nhiều ưu điểm Hệ giàn là một tập hợp bởi hệ thống thép hình được liên
trong thiết kế, nhờ đó các khung kết hàn hoặc bulong với nhau để tạo nên một khung kèo
kèo có nhịp lên đến 50m vẫn với các ô lưới tạo bởi các cấu kiện thành phần.
Hệ giàn thường bị mất ổn định ngoài mặt phẳng khung.
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Giàn không gian mang lại nhiều lợi ích trong chi phí về
Khung kèo dạng zamil thông tiêu hao vật liệu, tạo vẻ đẹp trong kiến trúc công trình và
thường sử dụng kết cấu dầm và sự đa dạng hóa trong công năng sử dụng.
cột từ thép tấm tổ hợp hàn tạo Thường có chiều cao lớn. Độ rộng của các khung kèo
thành tiết diện chữ I, thép hình bằng giàn giúp tăng kích thước của mặt tiền công trình,
cán nguội cũng có thể thích hợp nhưng cũng cung cấp không gian hữu ích cho các hệ
cho một số cấu trúc khung nhỏ. thống kỹ thuật được đặt phía dưới tấm lợp mái, đi xuyên
qua các khung giàn như hệ thống điện, hệ thống PCCC…
Dạng khung kèo dạng zamil có
Tổng trọng lượng của một cấu trúc mái trên mỗi đơn vị
nhiều hình dạng và kích thước diện tích nói chung ít hơn so với kết cấu dầm thông
khác nhau, với mái phẳng hoặc thường, nhưng chi phí chế tạo lại cao hơn.
dốc.
Bố trí các bộ phận chức năng nhà sản xuất một tầng
Thông thường, các bộ phận chức năng của nhà sản xuất một tầng
bao gồm hai nhóm như sau:
· Nhóm bộ phận chức năng chính: kho nguyên liệu, kho thành
phẩm, bộ phận sản xuất, hệ thống kho trung gian giữa các công
đoạn
· Nhóm bộ phận chức năng phụ: bộ phận phụ trợ sản xuất, bộ
phận quản lý, bộ phận phục vụ sinh hoạt, bộ phận cung cấp, bộ
phận đảm bảo kỹ thuật
Bộ phận chức năng chính có mối liên hệ trực tiếp với nhau. Việc bố
trí bộ phận chức năng chính là một trong những cơ sở để bố trí bộ
phận chức năng phụ, dựa theo nguyên tắc:
· Đảm bảo yêu cầu khả năng sử dụng linh hoạt
· Đảm bảo khả năng mở rộng dễ dàng, hẹn chế sự ngưng trệ
sản xuất
Tổ chức giao thông trong nhà công nghiệp một tầng
Tổ chức giao thông trong nhà công nghiệp một tầng được hiểu là
phần nối liền các bộ phận chức năng trong nhà sản xuất. Hệ thống
vận chuyển được thiết kế sao cho phù hợp với nhu cầu di chuyển
theo phương ngang và đứng của người cũng như hàng hóa giữa
các bộ phận chức năng. Tổ chức giao thông trong nhà công nghiệp
một tầng cần phải đảm bảo các nội dung sau:
Tổ chức giao thông và đường đi lại trong nhà công nghiệp
Đường vận chuyển, hành lang, lối thoát hiểm ,cửa và cống, cầu thang
thường, cầu thang máy và cầu thang thoát hiểm và phương tiện vận
chuyển
Bố trí hệ thống cung cấp và đảm bảo kỹ thuật
Hệ thống cung cấp và đảm bảo kỹ thuật bao gồm các tuyến đường ống cấp
điện, cấp hơi nước, cấp nhiệt, đường ống điều hòa tiếp nối tới máy móc
thiết bị và không gian sản xuất từ trên không xuống hay dưới nền lên.
Các bố trí hệ thống cung cấp và đảm bảo kỹ thuật như sau:
Hệ thống cung cấp từ trên không xuống thường được bố trí theo các hộp
treo vào trần dẫn tới nguồn cung cấp 1. Nhà máy bê tông đúc sẵn Hà Nội 2. Nhà máy bê tông Xuân Mai
Hệ thống cung cấp từ nền lên được bố trí trong hào kỹ thuật hoặc tuy nen
hay trong sàn kép
Tuy nhiên, việc bố trí hệ thống cung cấp và đảm bảo kỹ thuật sẽ ảnh hưởng
nhiều đến việc lựa chọn chiều cao nhà, giải pháp kết cấu mái hay việc bố trí
thu gom, thoát nước mưa, nước thải sản xuất nên cần phải được tính toán
thật kỹ trước khi tiến hành thi công.
Giải pháp đáp ứng yêu cầu chiếu sáng tự nhiên
Tổ chức chiếu sáng tự nhiên là một trong những nguyên lý quan trọng khi
thiết kế nhà công nghiệp một tầng. Giải pháp này nhằm đáp ứng nhu cầu
chiếu sáng, đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất và tạo môi trường làm việc
tốt nhất cho người lao động. Cách thức lắp đặt chiếu sáng thường được tổ
chức trên mái nhà hoặc từ hai tường bên hắt ra.
3. Nhà máy bê tông Thịnh Liệt 4. Nhà máy cơ khí công cụ số 1
Hình thức lấy ánh sáng từ mái là cơ sở cho việc lựa chọn giải pháp kết cấu
chịu lực của nhà công nghiệp. Các bề mặt kính từ tường và cách kết cấu
che nắng là nhân tố cực kỳ quan trọng cho việc phân chia hình khối và tạo
lập cấu trúc bề mặt công trình. Nguyên tắc lấy ánh sáng có thể theo các
dạng như sau:
Lấy ánh sáng bên tại các cửa mái dạng hình thang
Lấy ánh sáng trực tiếp từ mái kết hợp với các tấm chắn nắng
Phân khu nhà công nghiệp 1 tầng theo phương thẳng đứng
1. Xác định chiều cao nhà CN 1 tầng không hoặc
có trục treo
Do ảnh hưởng
của hình thức kết
mái nhà xưởng được chia làm 2 loại : cấu, hình thức
• Mái hệ thống kết cấu phẳng như vì kèo, dầm khung, cuốn,... làm của mái có thể là
kết cấu mang lực chính, bên trên gác các kết cấu giá đỡ và tấm lợp. mái bằng, mái
• Mái hệ thống kết cấu không gian như vỏ móng, mái cupôn, vòm, vì dốc, mái có hình
kèo không gian, bản gấp nếp. cong phức tạp.
Phân khu nhà công nghiệp 1 tầng theo phương thẳng đứng
3. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực
a/ kết cấu tường chịu lực hay gọi là kết cấy
gạch, đá chịu lực
b/ kết cấu dạng bán khung
Phân khu nhà công nghiệp 1 tầng theo phương thẳng đứng
3. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực
Phân khu nhà công nghiệp 1 tầng theo phương thẳng đứng
4.3.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
4.3.4 PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO TÍNH LINH HOẠT VÀ VẠN NĂNG NHÀ
CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
22 PHÂN LOẠI
1. KHÁI NIỆM
• Nhà công nghiệp nhiều tầng là loại thấp hơn 6 tầng (hoặc thấp hơn 40m).
• Chiều cao tầng (h) thường lấy 4,2 – 4,3 – 5,4 – 6m (6m thường là chiều cao tầng 1).
• Các bộ phận chức năng được chia thành nhiều tầng và đặt chồng lên nhau.
• Liên hệ giữa các tầng được thực hiện bởi các nút giao thông đứng (cầu thang, thang máy, dốc thoải…)
• Thường được sử dụng cho các ngành công nghiệp nhẹ, hóa chất, thực phẩm, cơ khí nhẹ, điện tử, may
mặc, giày dép….
• Diện tích khu đất hạn chế.
• Yêu cầu dây chuyền sản xuất theo phương đứng.
• Yêu cầu sản xuất thao tác ở các tầng không giống nhau .
• Các xí nghiệp có yêu cầu sản xuất đặc biệt.
I. KHÁI NIỆM
4.3.1.1 PHÂN LOẠI NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
Nhà công nghiệp nhiều tầng thường được sử dụng cho các ngành công nghiệp nhẹ, hóa chất, thực phẩm, cơ khí nhẹ, điện
tử, may mặc, giày dép, v. v.
+ Sử dụng được cho công nghệ và giao thông vận + Không sử dụng được cho các loại sản xuất có gây ra
chuyển nhờ trọng lực. chấn động, tải trọng lớn.
+ Giảm khoảng cách giữa các phân xưởng. + Gây phức tạp cho việc tổ chức hệ thống giao thông
vận chuyển hàng hóa và đi lại.
+ Tiết kiệm đất đai. đặc biệt với các xí nghiệp sữa
chữa lại. + Tăng giá thành và làm phức tạp công tác xây lắp.
+ Cho khả năng làm tốt hơn giải pháp kiến trúc xí
nghiệp xây dựng trong đô thị.
+ Giảm chi phí năng lượng cho giải pháp điều hòa vi
khí hậu, chỉ phí xây dựng kết cấu bao che trên một
diện tích sàn.
Nhà công nghiệp nhiều tầng được phân loại chủ yếu theo đặc diểm kiến trúc xây dựng.
Chúng được phân thành 5 nhóm sau :
=> NÊN CHỌN CÁC NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG CÓ DẠNG ĐƠN GIẢN, CÓ TÍNH LINH
HOẠT VÀ KHẢ NĂNG CÔNG NGHIỆP HÓA XÂY DỰNG CAO NHẤT.
I. KHÁI NIỆM
3. PHƯƠNG HƯỚNG LỰA CHỌN SỐ TẦNG NHÀ
PHƯƠNG HƯỚNG
LỰA CHỌN SỐ
+ Đặc điểm khu đất
TẦNG NHÀ + Mức độ nguy cơ cháy nổ của sản xuất
• Tính đa dạng của mặt bằng, hình khối được xác định không do dây chuyền sản xuất mà chủ yếu do khuynh hướng sử dụng tối đa
khu đất
=> Nên chọn hình dáng mặt bằng và hình khối đơn giản
II. QUY HOẠCH MẶT BẰNG
Thường có hình chữ nhật hoặc các dạng hình chữ L, E, U, (có sân trong)
- Khi có sân trong: □
+ Chiều rộng nhỏ nhất của sân ≥ 2Hmax 2 khối đối diện và > 20m
+Bố trí cửa đón gió với chiều rộng không nhỏ hơn 4m và cao hơn 4,5m
• Diện tích rộng thì tổ hợp mặt bằng từ các đơn nguyên định hình – thống nhất
• Nếu không thỏa mãn ,nên chọn giải pháp có sơ đồ kết cấu chịu lực đơn giản nhất.
• Các nút giao thông đứng nên có kết cấu độc lập để thuận lợi cho bố trí mặt bằng và giải
pháp cấu tạo .
Lưới cột nhà có công nghệ đặc biệt (phân xưởng chính của nhà máy giấy)
II. QUY HOẠCH MẶT BẰNG
2. HỆ THỐNG LƯỚI CỘT:
• Các trường hợp khác:
- Với các ngành công nghiệp thông dụng (tải trọng trên
sàn từ 500 – 2500 kg/m2)
+ Lưới cột 6x6 hoặc 9x6
+ Số lượng nhịp không vượt quá 6
- Nhà hỗn hợp: xác định theo yêu cầu công nghệ và thiết bị sản xuất giải pháp kiến trúc và kết cấu, kinh tế
II. QUY HOẠCH MẶT BẰNG
3. QUY HOẠCH MẶT BẰNG NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
Các bộ phận chức năng trong nhà công nghiệp nhiều tầng
=> Hệ thống giao thông vận chuyển và đường ống cung cấp kĩ thuật theo phương đứng
II. QUY HOẠCH MẶT BẰNG
3. QUY HOẠCH MẶT BẰNG NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
=> QUI HOẠCH MẶT BẰNG CÁC TẦNG NHÀ CÔNG NGHIỆP LÀ GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ SẢN XUẤT VÀ PHỤC VỤ
TRONG BẢN THÂN MỖI TẦNG VÀ GIỮA CÁC TẦNG VỚI NHAU THEO LOẠI DÂY CHUYỀN CÔNG NGHIỆP BỐ TRÍ
TRONG NHÀ SẢN XUẤT ĐÓ
CÁC BƯỚC QUI HOẠCH MẶT BẰNG NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
THEO PHƯƠNG VỊ ĐỨNG
NGUYÊN TẮC
Xuyên qua khu sản xuất Hành lang dọc nhà
Thuận lợi & Ngắn
nhất
- Dành cho tầng SX hoặc kết hợp tầng SX và tầng sinh hoạt.
CẦU THANG
- Đứng độc lập hoặc kết hợp với thang máy.
THANG MÁY
Cầu thang dùng chung cho tầng SX và tầng SH có độ cao khác nhau
=> Chiếu nghỉ tầng này trùng với chiếu tới tầng kia.
2. Giao thông theo phương đứng
1m - 2,4m
30m - 80m
≥ 1,4m
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
1. Xác định chiều cao các tầng nhà
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
2. XÁC ĐỊNH KẾT CẤU CHỊU LỰC CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP
2.1. Tường chịu lực.
- Kết luận: Tường chịu lực ít được sử dụng trong xây dựng nhà công nghiệp nhiều tầng.
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
2. XÁC ĐỊNH KẾT CẤU CHỊU LỰC CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP
2.2. Bán khung chịu lực
- Đối tượng: nhà công nghiệp dưới 5 tầng, tải trọng sàn < 1200kg/m2
a
b
c
d
c
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3. XÁC ĐỊNH KẾT CẤU BAO CHE
- Kết cấu bao che gồm: Tường; mái; cửa mái
Các bộ phận cơ bản của kết cấu bao che nhà công
nghiệp:
1 – Panen tường;
2 – Tường bàng tấm nhẹ;
3 – Xà gồ và sườn tường;
4 – Cửa thoàng bằng tầm nhẹ;
5 – Cửa trống;
6 – Cửa kính lật trục giữa;
7 – Chớp thoáng;
8 – Cửa cổng;
9 – Cửa mái thông gió;
10 - Cửa mái hỗn hợp;
11 – Khung cử mái;
12 – Tấm chắn cửa mái;
13 – Khung chịu lực của tấm chắn;
14 – Lanh tô và ô văng;
15 – Panen mái;
16 – Sê nô thoát nước trong;
17 – Tấm lợp nhẹ;
18 – Sê nô ngoài;
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3. XÁC ĐỊNH KẾT CẤU BAO CHE
3.1. TƯỜNG CHO NHÀ CÔNG NGHIỆP
- Vật liệu tường: tường gạch; tường xây - Bảo đảm được độ ổn định và bền vững
khối; tường panel BTCT; tường tấm nhẹ. dưới tác động của các loại tải trọng, lửa,
-Khả năng cách nhiệt: tường cách nhiệt và chất xâm thực,…
tường không cách nhiệt. -Phù hợp với yêu cầu công nghiệp háo xây
-Vị trí đặt tường: tường ngoài, tường đầu dựng
hồi (lớp bao che bên ngoài); tường ngăn -Phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ kiến trúc
bên trong. -Có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hợp lý.
- Giải pháp kết cấu: Tường chịu lực,
tường tự mang, tường treo.
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3.2. MÁI CHO NHÀ CÔNG NGHIỆP
PHÂN LOẠI: 2 LOẠI
• MÁI KẾT CẤU PHẲNG
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3.2. MÁI CHO NHÀ CÔNG NGHIỆP
PHÂN LOẠI: 2 LOẠI
• MÁI KẾT CẤU PHẲNG
- Khái niệm: Bao che (giá đỡ và tấm lợp) và kết cấu chịu
lực (vì kèo, dầm khung, cuốn) làm việc độc lập với nhau.
Phần bao che chỉ tham gia chịu lực một phần.
-Điển hình như:
MÁI BẰNG CÁC TẤM LỢP NHẸ.
+ Là loại mái được lợp bằng tôn kim loại lượn sóng hoặc
gãy khúc, bằng phibro ximang và các tấm nhựa cứng tổng
hợp khác.
+ Dùng cho nhà CN cần thoát nhiệt.
+ Kết cấu mang lực mái là kèo tam giác.
+ Xây dựng nhanh.
+ Cấu tạo chung: Xà gồ và tấm lợp.
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3.2. MÁI CHO NHÀ CÔNG NGHIỆP
PHÂN LOẠI: 2 LOẠI
• MÁI KẾT CẤU PHẲNG
- Khái niệm: Bao che (giá đỡ và tấm lợp) và kết cấu chịu
lực (vì kèo, dầm khung, cuốn) làm việc độc lập với nhau.
Phần bao che chỉ tham gia chịu lực một phần.
-Điển hình như:
MÁI BẰNG CÁC TẤM LỢP NHẸ.
+ Là loại mái được lợp bằng tôn kim loại lượn sóng hoặc
gãy khúc, bằng phibro ximang và các tấm nhựa cứng tổng
hợp khác.
+ Dùng cho nhà CN cần thoát nhiệt.
+ Kết cấu mang lực mái là kèo tam giác.
+ Xây dựng nhanh.
+ Cấu tạo chung: Xà gồ và tấm lợp.
MÁT BÊ TÔNG CỐT THÉP
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3.2. MÁI CHO NHÀ CÔNG NGHIỆP
PHÂN LOẠI: 2 LOẠI
• MÁI KẾT CẤU PHẲNG
• MÁI KẾT CẤU KHÔNG GIAN
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA NHÀ CÔNG NGHIỆP NHIỀU TẦNG
3.2. MÁI CHO NHÀ CÔNG NGHIỆP
PHÂN LOẠI: 2 LOẠI
• MÁI KẾT CẤU PHẲNG
• MÁI KẾT CẤU KHÔNG GIAN
2
Theo quy định tại QCVN-03-2012-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG.
Công trình công nghiệp là nơi mà trong đó diễn ra các quá trình sản
xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất, nằm trong các nhà máy, xí
nghiệp, khu công nghiệp, bao gồm có nhà (xưởng) sản xuất; nhà
điều hành sản xuất; công trình phục vụ sản xuất (y tế, ăn uống,
sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, học tập, văn hóa, dịch vụ, kho tàng,
giao thông…). Và các công trình kỹ thuật như: điện, cấp – thoát
nước, thông gió, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy…
1
NỘI DUNG
TỔNG QUAN NHÀ HÀNH CHÍNH - PHÚC
LỢI
01
4
1. 1 KHÁI NIỆM
NHÀ HÀNH
CHÍNH
Với nhiệm vụ quản lý & tổ chức thực hiện chức năng cung
ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan
đến đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp trong khu
công nghiệp.
5
1. 2 KHÁI
NIỆM
NHÀ PHÚC LỢI
Công trình phúc lợi công nhân là tiện ích
công cộng được quy hoạch xây dựng tại phần
diện tích đất dịch vụ của khu công nghiệp để
phục vụ cho người lao động làm việc trong
khu công nghiệp
ĂN - Ở SỨC KHỎE ĐÀO TẠO DỊCH VỤ TIỆN ÍCH
KẾ
NHÀ HÀNH CHÍNH
TIẾT
TUÂN
KIỆM &
THỦ QUY
BỀN
CHUẨN
NHỮNG
VỮNG
7
1. 4 QUY MÔBỐN MỨC ĐỘ CƠ CẤU TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH - SINH
Liên quan trực tiếp đếnHOẠT
thiết
kế Nhà Công Nghiệp
MỨC ĐỘ MỨC ĐỘ MỨC ĐỘ
MỨC ĐỘ 4
1 2 3
Toàn phân xưởng/ Toàn KCN/
ĐỐI TƯỢNG Người lao động bên
Nhóm phân xưởng gần
Toàn XNCN
trong phân xưởng nhóm XNCN
PHỤC VỤ nhau
Các phòng phục vụ thường chiếm từ 1/3 – 1/5 diện tích các 8
9
THIẾT KẾ 02
NHÀ HÀNH CHÍNH – QUẢN LÝ
1.Đặc điểm nhà hành chính
2. Phân loại phân cấp
3. Bố trí nhà hành chính quản lý
10
KHU TRƯỚC XNCN
Là bộ mặt của XNCN, đòi hỏi tính thích dụng, kinh tế,
bền vững và đặc biệt là yếu tố mỹ quan cho XNCN
12
2.2 PHÂN LOẠI NHÀ HÀNH
CHÍNH
PHÂN
TÁN
THEO CÁCH BỐ TRÍ
TẬP
TRUNG
THEO PHÂN LOẠI VỀ TRỤ
SỞ THUỘC TRỤ SỞ SẢN XUẤT – KINH
DOANH
13
CÁC DẠNG VĂN PHÒNG HÀNH CHÍNH
14
1. Nhà hành chính với các phòng nhỏ (nhà văn phòng kiểu hành lang)
Thường sử dụng những năm 50 thế kỉ XX là các phòng có quy mô và số lượng không quá
6 người
16
3. Nhà hành chính kết hợp phòng lớn -
nhỏ
A. ƯU ĐIỂM:
Là sự kết hợp linh hoạt giữa dạng nhà văn • Bố trí linh hoạt
phòng với các phòng lớn và nhà văn • Không gian vừa mở vừa đóng
17
4. Nhà hành chính với các hoạt động cho từng
không gian
18
Thông qua những phân tích trên
Lựa chọn phương pháp tối ưu: phương pháp
kết hợp phòng lớn - nhỏ và phân hoạt động
theo từng không gian với tiêu chuẩn thiết kế
như sau:
Phòng nhỏ thường theo các cỡ như: 15m2 -
30m2
Dãy trước nhà máy Tập trung trước nhà máy Phân tán trong nhà máy
Bố trí các khu trải dài theo chiều dài nhà máy, khu công nghiệp, xí Bố trí theo từng điểm trong nhà máy, khu công nghiệp, xí nghiệp.
nghiệp. Bố trí phân tán tùy theo chức năng của từng
loại công trình thiết bị. Có quan hệ mật
thiết với công nhân trong ca làm việc được
bố trí phân tán theo các xưởng.
22
1. Bố trí thành dãy trước nhà máy
Khu sản xuất
A. KHÁI NIỆM: Bố trí thành một
dải chạy dọc theo chiều dài phía
B. PHẠM
trước VI SỬ DỤNG: Thường gặp trong
nhà máy.
các nhà máy có số lượng công trình phục vụ
tương đối nhiều. Khu hành
Ưu điểm: chính
+ Tiết kiệm đất xây
dựng.
+ Dễ tổ hợp hình khối
không gian tổng mặt
bằng.
Nhược điểm:
Bán kính phục vụ xa 23
2. Bố trí thành điểm trước nhà máy
A.KHÁI NIỆM: Bố trí tập Ưu điểm:
trung ở một điểm phái trước nhà + Tiết kiệm đất xây dựng.
máy. + Dễ tổ hợp hình khối không gian tổng mặt
bằng.
B. PHẠM VI SỬ DỤNG:
Thường gặp ở các nhà máy vừa Nhược điểm:
và nhỏ, có số lượng công trình Bán kính phục vụ xa ( với nhà máy vừa và
phục vụ không lớn lắm. lớn). Khu sản xuất
Khu hành
chính 24
3. Bố trí phân tán trong nhà máy
a. Khái niệm: Bố trí phân tán tùy theo chức năng
của từng mục đích phục vụ trong nhà máy.
Thông thường vị trí sẽ có quan hệ mật thiết với
công nhân trong ca làm việc được bố trí phân tán
theo các xưởng.
Khu sản xuất
b. Phạm vi sử dụng: Thường gặp trong các nhà
máy lớn, chiếm đất nhiều, các nhà máy có dây
chuyền sản xuất liên tục, thời gian cho phép công Khu hành
nhân rời máy ngắn. chính
Ưu điểm:
+ Bán kính phục vụ nhỏ
Nhược điểm:
Tốn đất xây dựng
Phân khu không rõ ràng 25
Bố trí ngay trong xưởng sản xuất
Tuy nhiên, với KCN có diện tích lớn hoặc yêu cầu đặc
thù thì vẫn bố trí được trong ngay xưởng
Ưu điểm:
+ Giảm ảnh hưởng sản xuất
Nhược điểm:
+Quy hoạch mặt bằng khó
+Giảm tính linh hoạt khi cần
đổi dây chuyền sản xuất
khác
+Giao thông phức tạp
26
Nếu sản xuất sinh ra nhiều ảnh hưởng độc hại hoặc trong các ngành sản xuất
yêu cầu vệ sinh cao như công nghiệp thực phẩm, dược phẩm … thì không nên
bố trí trong nhà.
Nếu bắt buộc phải bố trí, cần có các biện pháp cách ly.
Khi bố trí các bộ phận phục vụ công cộng trong nhà sản xuất cần theo các
nguyên tắc:
+ Phân loại vệ sinh và xác định chính xác đặc điểm công nghệ các xưởng sản xuất
+ Xác định khoảng cách từ nơi làm việc đến nơi sử dụng
+ Xác định thành phần, số lượng trang thiết bị, diện tích cần thiết theo số lượng công nhân, tính chất làm
việc, điều kiện lao động,..
29
3.1 ĐẶC ĐIỂM NHÀ PHỤC VỤ SINH
HOẠTthường là một nhóm các công trình có rất nhiều
chức năng khác nhau như các công trình dịch vụ
ăn uống, thương mại, y tế, nghỉ ngơi, văn hóa,
đào tạo,....
Với bán kính phục vụ là 70 → 100m.
30
Diện tích đủ lớn
2. YÊU CẦU (thường chiếm 1/3-
THIẾT KẾ NHÀ 1/5 diện tích các
PHỤC VỤ SINH KÍCH
THƯỚC
& DIỆN
TÍCH
phòng sản xuất).
HOẠT - PHÚC
Xây dựng với nhiều
LỢI AN tầng hoặc một tầng
NHỮNGduy nhất
TIỆN TOÀN
NGHI VÀ BẢO
MẬT
YÊU
Tránh việc xâm nhập từ CẦU CƠ
bên ngoài
Vẫn đảm bảo đáp ứng an BẢN Tối ưu hóa
toàn cho công nhân trong sức khỏe &
tình huống khẩn cấp sự thoải mái
(PCCC, thiên tai)
31
Nhà ở công nhân hay nhà phúc
lợi là dạng các tòa nhà chung
cư thấp tầng có chiều cao từ 5
→ 15 tầng và ít xây thang máy,
có khu vực đỗ xe được bố trí ở
mặt đất.
Một số tiện ích hỗ trợ dưới
tầng trệt bao gồm khu sinh hoạt
cộng đồng, căng tin, siêu thị
mini, không gian xanh và sân
chơi.
32
Theo quy định, tiêu chuẩn diện tích tối thiểu đối
với nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp là
5m2/ người, được ở tối đa 8 người. Mỗi phòng
được trang bị nội thất cơ bản Phòng ở thường được bố trí theo 2 dạng là
phục vụ người độc thân (30-35m2/ 6 người)
và hộ gia đình (25m2/ 4 người)
33
1.Phòng
TÍNH TOÁNphục vụ VÀsinh
BỐhoạt
TRÍ– vệ sinh: BỊ
THIẾT
Phòng thay đồ công nhân : chiếm 40%, tổng
S các phòng WC 0.035-0.1 m2/người
(chú ý: Thiết kế tủ phải dựa vào ca của số
công nhân nhiều nhất.)
2.Phòng đại tiểu tiện:
- Máng tiểu: 0.4m/ người. Ít nhất 2 người
có một khu tiểu
- Công trình sản xuất yêu cầu WC cao thì
WC phải có không gian đệm
- 6 bồn cầu thì có 1 bồn rửa tay
34
TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THIẾT BỊ
3. Khu tắm – thay đồ
- Phòng vệ sinh, tắm rửa được bố trí
phân tán đảm bảo bán kính phục vụ
không quá 100m
- Phòng vệ sinh, tắm rửa, nam, nữ
tách riêng, quy mô một phòng không
phục vụ quá 250 nam và 160 nữ
Nguyên tắc bố trí phòng thay đồ :
- Các dãy tủ đặt vuông góc với
hướng ánh sáng của nhà.
- Đảm bảo khoảng thoát hiểm <
17m. Bố trí tủ treo, tủ kín, hộc
kéo để đảm bảo tính riêng tư
- Phòng nam, nữ riêng
35
4. Rửa tay:
Nên bố trí gần phòng thay quần áo, bố trí tập trung để tiện
việc cấp thoát nước. Bố trí trước khu vực vào nhà ăn để đảm
bảo vệ sinh
5. Phòng hút thuốc:
Đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng độc hại đến khu vực
sản xuất
37
Là công trình dân dụng trong CNXN, hành chính phúc lợi cần phải toàn
diện, đáp ứng được các chức năng, đảm bảo an toàn, sức khỏe, thẩm mỹ,
tạo môi trường làm việc tốt nhất cho công nhân viên. Giúp cải thiện hiệu
quả làm việc và góp phần nâng cao đời sống tinh thần và sức khỏe cho
người lao động trong các khu công nghiệp.
38
ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KIẾN TRÚC
THÀNH VIÊN
• PHẠM NGÔ TRƯỜNG GIANG 01
• HỒ ANH KHOA 02
TIẾN TRÌNH
KHÁI QUÁT NỘI DUNG TRÌNH BÀY
KHÁI NIỆM
• Là các cấu trúc, thiết bị, hệ thống kỹ thuật
được xây dựng và sử dụng để hỗ trợ quá trình
sản xuất và hoạt động trong môi trường công
nghiệp
• Công trình kỹ thuật trong công nghiệp thường được
thiết kế để tăng hiệu suất sản xuất, giảm chi phí
hoặc đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường
• AN TOÀN
• HIỆU SUẤT
YÊU
• BỀN VỮNG CẦU
• TUÂN THỦ CÁC TIÊU CHUẨN VÀ QUY ĐỊNH
• ĐÁP ỨNG NHU CẦU SẢN XUẤT
• DỄ SỬA CHỮA VÀ BẢO TRÌ
PHÂN LOẠI
• NHÓM I : công trình giá đỡ bao gồm các công trình dùng làm giá đỡ,
gối đỡ thiết bị, mạng công nghệ như gối tựa, giá đỡ thiết bị nắm ngang hay
thẳng đứng v,v
• NHÓM II : còn gọi là công trình phục vụ kỹ thuật bao gồm các
đường hầm, mương rãnh kỹ thuật, cột điện các loại, giá đỡ đường
ống, giá đỡ cầu trục hoặc tàu hỏa lộ thiên, các loại băng chuyền
v,v…
• NHÓM III : còn gọi là công trình chứa nguyên liệu bao gồm các công
trình như tháp nước, bể chứa, bunke, xilô, công trình xử lý nước thải v,v…
• NHÓM IV : cũng còn gọi là công trình phục vụ kỹ thuật bao gồm các
công trình như ống khói, ống xả, dàn trao đổi nhiệt, tháp làm mát v,v…
TIẾN TRÌNH
KHÁI QUÁT NỘI DUNG TRÌNH BÀY
CÔNG TRÌNH
GỐI ĐỠ - GIÁ ĐỠ
1. CÁC CÔNG TRÌNH GIÁ ĐỠ - GỐI ĐỠ THIẾT BỊ SẢN XUẤT
- Thường gặp trong các xí nghiệp công nghiệp thuộc ngành hóa chất, hóa dầu, sản
xuất vật liệu xây dựng.
• • Các
Cácgối
gốikê
kêđỡ
đỡ thiết bị: thường
thiết bị: Thườngcócó dạng
dạng cột,cột,
tấmtấm
đỡ, đỡ,
cục
cục
kê kê
đơnđơn lẻ hay
lẻ hay đượcđược tổ thành
tổ hợp hợp thành
đơn vịđơn vị thiết
để đỡ để đỡbị
thiết bị; được làm bằng các vật liệu như bê tông, bê
tông cốt thép, thép, khối xây v,v…
• • Các
Cácgối
gốikê
kêđỡ
đỡ thiết bị: thường
thiết bị: Thườngcócó dạng
dạng cột,cột,
tấmtấm
đỡ, đỡ,
cục
cục
kê kê
đơnđơn lẻ hay
lẻ hay đượcđược tổ thành
tổ hợp hợp thành
đơn vịđơn vị thiết
để đỡ để đỡbị
thiết bị; được làm bằng các vật liệu như bê tông, bê
tông cốt thép, thép, khối xây v,v…
• • Các
Các gối
giákêđỡ
đỡthiết
thiết bị:
bị: thường
Thườngcó dạng cột, tấm
có dạng đỡ, cục
khung ,
kê đơnđứng
thanh lẻ hay độc
đượclập
tổ hợp
để thành
mang,đơn vị đểgánh
treo, đỡ thiết
vácbịthiết
bị. Tùy thuộc vào vai trò được thiết kế và bố trí
cao thấp, kín hoặc hở, bên trong hay bên ngoài xí
nghiệp, thậm trí trên tường.
• Các giá đỡ thiết bị có thể là một hay nhiều tầng
• Chiều cao các tầng công tác lấy theo yêu cầu làm
việc có giá trị là bội số của 6M.
• Tất cả cấu kiện làm giá đỡ đều phải có biện pháp
để chống xâm thực
• khi làm bằng bê tông cốt thép lắp ghép, nhịp và Các loại giá đỡ thiết bị trong xí nghiệp công nghiệp
bước của hệ thống giá đỡ nên lấy thống nhất a) Giá đỡ trong nhà kiểu Pavillon b) Giá đỡ lộ thiên
bằng 4,5m hay 6,0m. Khung thép cho các loại giá đỡ cao
a) sàn làm việc b) cấu trúc lộ thiên
CÔNG TRÌNH
GỐI ĐỠ - GIÁ ĐỠ
2. CÁC CÔNG TRÌNH GIÁ ĐỠ MẠNG KĨ THUẬT
- Do là mạng hay đường ống có độ dài, nên giá đỡ thường là một tập hợp
các cấu kiện đơn lẻ hay đơn nguyên bố trí theo tuyến
Với số lượng nhiều cần phải : thiết kế thống nhất hóa, điển hình
hóa và sản xuất trong các nhà máy chuyên dụng.
Khoảng cách các đơn vị hoặc đơn nguyên : trên tuyến nên lấy ≥
6,0m theo bội số của 3M. Chiều cao lấy theo bội số 3M, 6M.
Vật liệu thường làm bằng : bê tông cốt thép hoặc thép. Tiết diện
có thể đặc, rỗng, vuông, tròn, chữ nhật, L,U, v,v…
Với các trụ đỡ đứng độc lập : (tạo thành từ móng, cột và tay đỡ)
một hoặc hai tầng thường được làm bằng bê tông cốt thép.
Thép chỉ nên sử dụng cho các giá đỡ, trụ đỡ cao nhiều tầng và có
số lượng lớn. Khi đó nhịp của chúng nên lấy bằng 6;9;12m và có khi
còn lớn hơn nếu được làm thêm các dàn đỡ ống dọc theo tuyến.
Các loại giá đỡ đường ống kỹ thuật trong xí nghiệp công nghiệp
Với số lượng nhiều cần phải : thiết kế thống nhất hóa, điển hình
hóa và sản xuất trong các nhà máy chuyên dụng.
Khoảng cách các đơn vị hoặc đơn nguyên : trên tuyến nên lấy ≥
6,0m theo bội số của 3M. Chiều cao lấy theo bội số 3M, 6M.
Vật liệu thường làm bằng : bê tông cốt thép hoặc thép. Tiết diện
có thể đặc, rỗng, vuông, tròn, chữ nhật, L,U, v,v…
Với các trụ đỡ đứng độc lập : (tạo thành từ móng, cột và tay đỡ)
một hoặc hai tầng thường được làm bằng bê tông cốt thép.
Thép chỉ nên sử dụng cho các giá đỡ, trụ đỡ cao nhiều tầng và có
số lượng lớn. Khi đó nhịp của chúng nên lấy bằng 6;9;12m và có khi
còn lớn hơn nếu được làm thêm các dàn đỡ ống dọc theo tuyến.
TIẾN TRÌNH
KHÁI QUÁT NỘI DUNG TRÌNH BÀY
+ Nhóm hoạt động liên tục: băng chuyền, băng tải, gàu xoắn, ruột gà,
guồng v,v …
+ Nhóm hoạt động theo chu kỳ: palăng, cần trục các loại, xe tự hành
v,v …
Nhóm này tác động rất nhiều tới giải pháp kiến trúc và kết cấu của nhà
công nghiệp .
CẦU TRỤC
CẦU TRỤC
Cầu trục bao gồm rất nhiều loại và được phân chia theo nhiều cách
thức khác nhau.
Phân loại cầu trục theo chủng loại: Cầu trục dầm đơn, cầu trục dầm
đôi
• Phân loại theo dẫn động cơ cấu
• Phân loại theo kiểu dáng kết cấu dầm
• Phân loại theo cách tựa của dầm cầu trục lên đường ray di chuyển
• Phân loại theo môi trường làm việc hay mục đích sử dụng
• Phân loại theo sức nâng
- Trong một tòa nhà có thể bố trí nhiều loại cầu trục khác
nhau tùy thuộc yêu cầu sản xuất.
- Khi bố trí cầu trục, cần bảo đảm sự điều phối kích thước
CẦU TRỤC giữa cầu trục với kích thước nhịp nhà trên cơ sở thống nhất
hóa.
CỔNG TRỤC
CỔNG TRỤC
PHÂN LOẠI:
- THEO TÊN GỌI
- THEO KẾT CẤU
- THEO CÔNG DỤNG
- CỔNG TRỤC THEO TẢI TRỌNG VÀ KHẨU DỘ
Ứng dụng
1. Xây dựng cầu đúc hẫng:
- Lắp đặt các đoạn cầu:Sử dụng để nâng, di chuyển và
lắp đặt các đoạn cầu trên các trụ cầu theo phương pháp đúc
hẫng.
- Công trình cầu lớn: Thích hợp cho các công trình cầu
lớn, nơi cần lắp đặt các đoạn cầu một cách chính xác và an
toàn.
2. Các công trình xây dựng khác:
- Lắp đặt các cấu kiện lớn: Sử dụng trong các công trình
xây dựng lớn để lắp đặt các cấu kiện bê tông hoặc thép có
kích thước và trọng lượng lớn.
3.sử dụng trong đóng tàu;
Cổng trục luyện kim (Metallurgical Gantry Crane) là một loại
cổng trục chuyên dụng được thiết kế để phục vụ các quy trình
trong ngành luyện kim. Chúng được sử dụng để nâng hạ và di
chuyển các vật liệu nặng và nóng, như kim loại nóng chảy,
phôi thép, và các sản phẩm kim loại khác trong các nhà máy
luyện kim và các cơ sở sản xuất kim loại.
CỔNG TRỤC
CÔNG TRÌNH VẬN CHUYỂN
BẰNG BĂNG CHUYỀN TRONG
XNCN
CỔNG TRỤC
CÔNG TRÌNH VẬN CHUYỂN
BẰNG BĂNG CHUYỀN TRONG
XNCN
TIẾN TRÌNH
KHÁI QUÁT NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. BUNKE
• • Được gọi pháp
là kho
và chứa
vị trí bốtạm
CÁC CÔNG TRÌNH CHỨA Theo giải
thời,
Bunkelàđược
kho chia
trung
ra: chuyển
trí,
Theohình
Theo chứcdáng:
năng công nghệ:
Giải pháp thiết kế:
CÁC CÔNG TRÌNH CHỨA +Xilô chứa
+Dạng vật hình
tiết diện liệu để dựhoặc
tròn, trữ, dùng để phân
kết hợp phối
tròn với cho
một mộtthẳng.
cạnh hoặc nhiều xí nghiệp công nghiệp.
+Xilô
Kích trung
thước
+Dạng chuyển:
tiếtXilô,
diện hình dùng
dáng,
hình số để
vuông chứa
lượng
hoặc tạm
cũng
hình thời
như
chữ tổ các
hợp loại
nhật. mặt vật
bằngliệu
củatrước khi toàn
nó hoàn chuyển
phụ đi nơi vào
thuộc khác.
yêu cầu của dây chuyền
VẬT LIỆU KHÔ, RỜI +Xilô
công
+Dạng sản
nghệ, xuất
tiếtđiều dùng
diệnkiện để
vậnđa
hình chứahình
chuyển,
giác: vật chỉ
các liệu phục
lụctiêu vụtếtrực
kinh
giác, hình kỹ tiếp
-bát thuậtcho
giác. một quá trình công nghệ nào đó.
khác.
1. THÁP NƯỚC
• Tháp nước thường bao gồm két chứa nước
và trụ đỡ. Căn cứ vào khối tích két, phạm vi
phục vụ của két nước, kết cấu trụ đỡ, chúng
ta có thể xác định được các thông số cơ
bản của tháp nước.
TIẾN TRÌNH
KHÁI QUÁT NỘI DUNG TRÌNH BÀY
CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ KỸ THUẬT
GỒM CÓ :
- THÁP LÀM NGUỘI
- ỐNG KHÓI, THẢI KHÍ
• Khi chọn vị trí đặt tháp cần chú ý đến các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật: tổng chiều dài các đường
ông phải là ngắn nhất.
• Trong nhiều trường hợp vừa là một thành phần
của công nghệ sản xuất, vừa là một trong những
phương tiện để thể hiện quần thể kiến trúc xí
nghiệp, và có khi chúng trở thành biểu tượng đặc
trưng của nhà máy
• Tháp tản nhiệt thường được sử dụng trong ngành
điện lạnh, nhựa, thủy hải sản, dược phẩm, luyện
THÁP LÀM NGUỘI BẰNG
kim, cáp điện,… Tháp còn giúp làm giảm nhiệt PHƯƠNG PHÁP THÔNG GIÓ
độ của nước thấp hơn thiết bị chỉ sử dụng không
khí để loại bỏ nhiệt. Do đó mà việc sử dụng tháp
tản nhiệt sẽ giúp mang lại hiệu quả cao hơn về
năng lượng và chi phí.
2 . Chỉ tiêu
• Để thông, sửa chữa ống khói cần làm cầu thang và các đai sàn để thao tác, nghỉ,
v. v. Cầu thang này phải đạt cách mặt đất 2,5m. ỐNG KHÓI BẰNG THÉP ỐNG KHÓI BẰNG BTCT ỐNG KHÓI BẰNG GẠCH
• Có thể bố trí một ống khói hoặc ông thông gió cho nhiều thiết bị xả khói, nhưng
hiện nay có xu hướng làm mỗi ống khói cho một thiết bị xả. Điều này cho phép
sửa chữa ống khói này mà không làm ảnh hưởng đến sự vận hành của các thiết
bị khác.
ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KIẾN TRÚC
2. Giá đỡ đa
• Cấu tạo:
⚬ Thiết kế hỗ trợ nhiều đường ống cùng lúc.
⚬ Kết cấu mạnh mẽ, cần không gian lắp đặt lớn.
⚬ Làm từ thép, thép không gỉ hoặc bê tông.
• Ứng dụng:
⚬ Nhà máy lọc dầu (hỗ trợ các đường ống dầu thô, dầu tinh chế, tập trung
một chỗ tiết kiệm diện tích).
⚬ Nhà máy thép.
⚬ Nhà máy hóa chất và dầu khí.
2
⚬ Nhà máy điện (mục đích điều tiết tiết kiệm diện tích và ổn định hệ
thống dây chuyền).
CÔNG TRÌNH VẬN CHUYỂN GIÁ ĐỠ
1.giá đỡ thép
·Cấu tạo: làm từ thép mạ kẽm, hay thép không gỉ, co1do965 bền và khả năng
chống ăn mòn tốt.
·Thích hợp môi trường khắc nghiệt kỹ thuật cao, nhiệt độ cao.
·Dùng nhiều trong nhà máy lọc dầu, dầu khí và hóa chất, chế biến thực phẩm ,
nhà máy điện,.. 1
2. giá đỡ bê tông:
·Cấu tạo: làm từ bê tông cốt thép, khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, môi trường
nhiệt dộ thay đổi , thích ứng dc với độ ẩm).
·ứng dụng: nhà máy thép, nhà máy xử lý nước chất thải, công trình dân dụng và
công nghiệp,nhà máy lọc dầu,…
2
CÔNG TRÌNH VẬN CHUYỂN
Khái niệm
Là các công trình kỹ thuật phụ trợ,hỗ trợ cho việc vận
chuyển hang hóa,sản phẩm,thiết
bị,…
- Thường được bố trí ngoài trời hay bên trong công
trình ,tách ra khỏi khu sản suất
- Chúng thuộc nhóm II trong bảng phân loại các công
trình kỹ thuật
- Các công trình vận chuyển bao gồm: Cầu trục lộ thiên
(cổng trục),cầu trục, giá đỡ đường sắt,
các loại băng chuyền , mương rãnh kỹ thuật,…
cổng trục
CÔNG TRÌNH VẬN CHUYỂN GIÁ ĐỠ CÔNG TRÌNH VẬN CHUYỂN
GIÁ ĐỠ
Băng truyền:
1. Băng chuyền là gì?
Băng chuyền hay băng tải là một thiết bị công nghiệp được
thiết kế với nhiều công nông, vật liệu và ứng dụng khác nhau
tùy theo mục đích người sử dụng để vận chuyển vật liệu ở
nhiều dạng như từ rắn, lỏng, dạng bột,…
2. Lợi thế của hê thống bang truyền công nghiệp
- Góp phần tạo nên môi trường sản xuất năng động, khoa
học và giải phóng sức lao động và mang lại hiệu quả kinh tế
cao.
Hệ thống băng chuyền tải là thiết bị chuyển hàng hóa và
nguyên liệu với mọi khoảng cách.
- Băng truyền cn thay thế sức lao động của con người, có thể
vận chuyển một cách an toàn vật liệu trong phạm vi hoạt
động.
- Băng truyền công nghiệp có thể lắp ráp đc hầu hết các địa 02
hình và an toàn hơn nhiều so với xe nâng, có nhiều tính năng
để ngăn chăn tai nạn lao động
3. Ứng dụng
- Hệ thống bang truyền thờng đc sử dụng trong ngành công nghiệp bao gồm: oto xe máy c. Băng chuyền con lăn :
tính, điện tử, chế biến thực phẩm, hang không vũ trụ, dược phẩm, hóa chất, đóng chai và - Là một hệ thống bao gồm các con lăn được kết nối với nhau một cách vững
đóng hộp, in ấn, nông nghiệp, … chắc để giúp nâng đỡ, vận chuyển sản phẩm trong các ngành sản xuất công
4. Các loại băng chuyền phổ biến: nghiệp hiện đại
a. Băng chuyền PVC :
- Băng tải PVC là loại băng tải tiêu chuẩn, viết tắt của Polyvinylclorua – là loại nhựa dẻo,
có tính đàn hồi cao và có khả năng chịu nhiệt tốt.
PHÂN LOẠI
Chia làm 3 loại:
Công trình chứa vật liệu khô rời
Công trình chứa chất lỏng
Công trình chứa chất khí
Bunke
1. CÁC CÔNG TRÌNH CHỨA VẬT LIỆU KHÔ VÀ RỜI:
Dùng để bảo quản các vật liệu như: xi măng, than, cát, sỏi, quặng, ngũ cốc...
A. BUNKE:
Khái niệm: Bunke thường được gọi là kho chứa tạm thời các vật liệu khô, là kho trung chuyển các loại vật liệu khô rời trong quá trình
sản xuất. Chúng có nhiều dạng khác nhau.
Phân loại Bunke:
Phân loại theo tính chất sử dụng:
Bunke chứa vật liệu thường xuyên
Bunke chứa vật liệu phục vụ cho 1 dây chuyền sản xuất liên tục
Bunke chứa vật liệu trung chuyển qua các phương tiện vận chuyển
Bunke chứa vật liệu như kho tạm thời
Phân loại theo giải pháp và vị trí bố trí:
Trên cao (trên đường tàu hỏa hoặc ô tô)
Trên mặt đất
Dưới mặt đất (dưới các đường ô tô, tàu hỏa hoặc phương tiện khác)
Nhận vật liệu ( băng chuyền, băng Rót vật liệu vào bunke Lấy ra ( cơ khí, trọng chuyển đi bằng các phương tiện
Bảo quản (thời gian tùy
tải, đường ống, oto, tàu hỏa lực) khác
thuộc vào vật liệu)
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ( BUNKE NẰM TRÊN MẶT ĐẤT ):
+ do đặc điểm của các loại bunke khác nhau nên giải pháp kiến
trúc và kết cấu của bunke khác nhau
+ tiết diện của bunke có dạng tròn, vuông hoặc tam giác
+ cấu tạo chung bunke :
+ vật liệu kết cấu chịu lực của bunke : kim loại, hợp kim thép, btct lắp ghép hay toàn khối, gỗ
+ kết cấu làm bunke phụ thuộc vào đặc điểm vật liệu bảo quản và khả năng đầu tư
B. XILO: THEO CHỨC NĂNG CÔNG NGHỆ
khái niệm: xi lô được sử dụng để chứa các vật liệu khô, rời dạng bụi hoặc hạt nhỏ như: xi xilo chứa vật liệu để dự trữ: dùng để phân phối cho một hoặc nhiều xí
măng, các loại hạt ngũ cốc, cát, sỏi, than cám, mùn cưa, v..v…ở trạng thái kín và lạnh khi
nghiệp công nghiệp.
cần thiết, là những vật lệu không tự biến chất hoặc tự phá hủy. việc vận chuyển vào ra
xilo trung chuyển: dùng để chứa tạm thời các loại vật liệu trước khi chuyển
đều được cơ khí hóa và tự động hóa.
đi nơi khác.
xilo sản xuất: dùng để chứa vật liệu phục vụ trực tiếp cho một quá trình
công nghệ nào đó
HÌNH 1
HÌNH 2
HÌNH 3
CẤU TẠO XILO: GỒM 3 PHẦN
Để chứa các chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu mỡ,... hoặc chấtkhí, trong các xi nghiệp công nghiệp đặc
biệt, người ta hay sử dụng các két chứa kín (bể chứa)có dạng hình trụ, hình cầu, hình giọt nước bằng thép
hoặc kim loại. các bể chứa này thường được đặt theo theo đúng yêu cầu của công nghệ sản xuất và quy
hoạch của mặt bằng chung.
Tuỳ vào công năng của từng bể, vào yêu cầu sử dụng cũngnhư các yêu cầu về kinh tế, thi công, người ta
có các loại hình bể thích hợp. việc phân loại bể chủ yếu căn cứ vào hình dáng và áp lực của nó.
PHÂN LOẠI BỂ CHỨA:
Ứng dụng: