Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU_BIỂU MÔ
MỞ ĐẦU_BIỂU MÔ
MỞ ĐẦU_BIỂU MÔ
I. Đại cương
05 loại mô chính:
1. Biểu mô (BM): các tb liên kết chặt chẽ, ít hoặc không chất gian
bào. Hai loại: BM phủ, BM tuyến.
2. Mô liên kết: 3 thành phần (tb, sợi, chất căn bản) → liên kết các mô
3. Mô máu và bạch huyết: một dạng của mô liên kết đặc biệt
4. Mô cơ: các tb biệt hóa cao → thực hiện chức năng co duỗi, vận
động cơ học
5. Mô thần kinh: gồm 2 loại tế bào chuyên biệt → thực hiện chức
năng liên lạc giữa cơ quan trong cơ thể, cơ thể với môi trường.
II. Mục tiêu môn học
Lý thuyết: N
h
ậ
n
d
• Nhận dạng được cấu tạo bình thường của các loại
ạ
n
g
đ
ư
ợ
c
• Giải thích được tính phù hợp giữa cấu tạo – chức
b
à
o
c
ủ
a
t
Thực hành:
c
đ
ộ
v
i
t
h
ể
nhất định.
III. Quan hệ giữa Mô học và các môn học khác
trong y sinh học
Mô học liên quan các môn cơ sở (sinh lý, sinh lý bệnh, giải phẫu bệnh)
Áp dụng kiến thức mô học của cơ thể bình thường → nhận diện cấu trúc bệnh lý
bất thường
- Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) cho phép nhận biết các cấu trúc chi tiết
dưới tế bào
- Kính hiển vi điện tử quét (SEM) cho phép nhận biết hình ảnh 3 chiều của các
cấu trúc dưới tế bào
- Một số phương pháp đặc biệt trong nghiên cứu mô, tế bào:
• Phương pháp hóa mô
• Phương pháp men hóa mô
• Phương pháp miễn dịch hóa tế bào
• Phương pháp nuôi cấy tế bào, mô
Tài liệu học tập chính
1. Định nghĩa
Biểu mô (BM) cấu tạo bởi các tế bào liên kết với nhau chặt chẽ và có rất ít
hoặc không có cấu trúc gian bào che phủ bề mặt cơ thể hoặc lót mặt bên
trong các cơ quan và tạo chức năng chế tiết ở các tuyến.
Bào tương chứa nhiều sợi keratin
Các tế bào BM liên kết với nhau bằng nhiều loại liên kết tế bào
Biểu mô gắn vào mô liên kết qua trung gianmột màng đáy (BM luôn tựa trên
màng đáy)
I. Đại cương
2. Phân loại
Hai nhóm: BM phủ và BM tuyến
• Biểu mô phủ: lợp mặt trong, ngoài của khoang cơ thể hoặc phủ mặt ngoài
một cơ quan. BM phủ luôn tựa lên một mô đệm.
• Biểu mô tuyến: các tb biệt hóa thành các tuyến, tổng hợp và chế tiết sản
phẩm đặc hiệu. Gồm 2 nhóm: các tuyến nội tiết và ngoại tiết.
II. Biểu mô phủ
9. Biểu mô niệu
Cấu tạo:
• Lớp đáy (tb hình khối vuông)
• Một hoặc hai lớp trung gian (tb hình vợt)
• Lớp bề mặt gồm các tb rất lớn, cực đáy
bị ấn lõm
Chỉ gặp trong các đường dẫn tiểu
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
Các tuyến có ống dẫn đổ các sản phẩm chế tiết (chất chế tiết) vào khoang
cơ thể, môi trường ngoài
Cấu tạo 2 phần:
• Phần bài xuất (các ống dẫn chất chế tiết ra môi trường ngoài)
• Phần chế tiết (các tế bào có tính phân cực)
Có 05 tuyến ngoại tiết
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
1.1. Các tế bào tuyến biệt lập
Tế bào tiết nhày nằm rải rác trong biểu mô phủ trụ đơn (tế bào đài)
1.2. Lá tuyến
Tất cả tb của BM phủ trụ đơn → tb tiết nhày (dạ dày, cổ trong cổ tử cung)
1.3. Tuyến trong biểu mô
Chỉ gặp trong BM trụ giả tầng. Tuyến là một chỗ lõm nhẹ trong BM tập trung
nhiều tb đài tiết nhày + một ít tb trụ có lông chuyển
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
1.4. Các tuyến ống
Dạng ống gồm 4 loại:
• Tuyến ống đơn: tuyến Lieberkuhn
• Tuyến ống chia nhánh: tuyến môn vị của
dạ dày
• Tuyến ống phức tạp: tuyến Brunner của
tá tràng
• Tuyến ống cong queo: tuyến mồ hôi ở da
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
1.5. Tuyến túi
Cấu tạo phần bài xuất dạng ống + phần chế tiết
phình ra thành nang tuyến
Tùy theo ống bài xuất có chia nhánh hay không
→ tuyến túi đơn, phức tạp
• Tuyến túi đơn: ống bài xuất không phân nhánh
+ một hay nhiều nang tuyến
• Tuyến túi phức tạp: ống bài xuất phân nhánh
như cành cây + một hay nhiều nang tuyến chế
tiết
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
1.5. Tuyến túi
Tùy sản phẩm chế tiết → 03 loại nang
tuyến
• Nang nước: thành nang tạo bởi tb hình
tháp, nhân tròn lệch cực đáy + cực đỉnh
chứa chất chế tiết dạng hạt
• Nang nhày: thành nang tạo bởi tb hình
tháp, nhân tròn lệch cực đáy + cực đỉnh
chứa đầy các giọt chất nhầy
• Nang pha: thành nang tạo bởi tb tiết
nhày, tb tiết nước liên kết thành các liềm
bao quanh tb tiết nhầy (liềm Gianuzzi)
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
1.5. Tuyến túi
Kiểu chế tiết:
• Chế tiết toàn vẹn: chế tiết liên tục, chất chế tiết được
sản xuất và tiết từ từ ra ngoài, không thay đổi cấu trúc tế
bào (nang tuyến tụy)
• Chế tiết bán hủy: chế tiết không liên tục, chất chế tiết
tập trung tại cực đỉnh và tiết ra ngoài thành từng khối lớn
+ phần bào tương của cực đỉnh tb (tuyến vú)
• Chế tiết toàn hủy: toàn bộ tế bào biến thành chất chế
tiết và được thảo ra ngoài (tuyến bã)
III. Biểu mô tuyến
1. Tuyến ngoại tiết
1.5. Tuyến túi
Kiểu chế tiết:
III. Biểu mô tuyến
2. Tuyến nội tiết
Sản phẩm chế tiết được đưa thẳng vào máu
Chỉ có phần bài tiết không có phần bài xuất → tế bào tuyến tiếp xúc chặt
chẽ với mao mạch
IV. Sinh học của biểu mô
Thể liên kết vòng: một dải quanh tb ở phần cực ngọn
Thể liên kết: có dạng bầu dục, mỗi phần tb đối diện
có 1 tấm bào tương đặc với nhiều siêu sợi trương lực
(sợi keratin). Các sợi keratin xuyên qua màng và đan
vào nhau ở khoảng gian bào
Liên kết khe: một vùng rộng hai màng tb cách nhau
2-3 nm, trên màng tb có phức hợp protein đặc biệt tạo
khe thông vận chuyển ion có trọng lượng phân tử
2.103. Gặp ở tất cả các mô.