Professional Documents
Culture Documents
bai-giang-dien-tu-cau-tao-dong-co-dot-trong
bai-giang-dien-tu-cau-tao-dong-co-dot-trong
bai-giang-dien-tu-cau-tao-dong-co-dot-trong
Chương I
Chương II
Chương III
Chương IV
Chương V
Chương VI
Chương VII
§éng häc cña c¬ cÊu Tk- tt
1.1. Động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm.
1.1.1. Chuyển vị của piston.
1.1.2. Vận tốc của piston.
1.1.3.Gia tốc của piston.
1.2. Động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền lệch tâm.
1.2.1. Qui luật động học của piston
x [(l l ) (cos l cos )]R (1-2) Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền giao tâm.
x R[(1 cos ) (1 cos 2 )] (1-3)
4
§éng häc cña c¬ cÊu tk- tt
1.1.2. Vận tốc của piston.
Lấy đạo hàm đối với thời gian, ta có tốc độ dịch chuyển (vận tốc) của piston:
d x d x d d x
v
d t d d t d
j 1800 R 2 (1 )
1
j ' R 2 ( )
8
§éng häc cña c¬ cÊu tk- tt
1.2. Động học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền lệch tâm.
1.2.1. Qui luật động học của piston
1.2.1.1. Vị trí điểm chết.
Vị trí của ĐCT và ĐCD xác định qua và .
OE a
sin 1 (1-7)
OA' 1 R
OE a
sin 2
OA' ' 1 R
Trong đó : a: Độ lệch tâm
l: Chiều dài thanh truyền
R: Bán kính quay của trục khuỷu.
a
Gọi k là hệ số lệch tâm
R
R
Và là tham số kết cấu
l Hình 1.2. Cơ cấu trục khuỷu
k k thanh truyền lệch tâm
Vậy sin 1 Suy ra 1 arcsin( )
1 1
(1-8)
k 2 arcsin(
k
sin 2 )
1 1
§éng häc cña c¬ cÊu tk- tt
S S1 S 2 (l R ) 2 a 2 (l R ) 2 a 2
1 1
R[ ( 1) 2 k 2 ( 1) 2 k 2 (1-9)
k > 2R
§éng häc cña c¬ cÊu tk- tt
1.2.2. Chuyển vị, vận tốc và gia tốc của piston.
a. Chuyển vị của piston
Trục khuỷu quay đi một góc , chuyển vị của piston
tính từ ĐCT A’ có thể xác định theo công thức sau:
x S1 S x
Trong đó
1
S x R cos l cos R (cos cos )
1
S1 R[ ( 1) 2 k 2
1 1 (1-10)
Vì vậy: x R[ ( 1) 2 k 2 (cos cos )
Thay tất cả vào (1-12)
k k
sin 1 sin 2
1 1
Sau khi rút gọn ta có : Hình 1.3. Cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền lệch tâm
x R[(1 cos ) (1 cos 2 ) k sin ] (1-11)
4
§éng häc cña c¬ cÊu tk- tt
Lấy đạo hàm 2 vế của phương trình (1-12) đối với thời gian
d v d v d (1-13)
j R 2 (cos cos 2 k sin )
d t d d t
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
mnp = mp + mx + mc + mg + ……..(kg)
Khối lượng nhóm piston là khối lượng chuyển động tịnh tiến.
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.1.2. Khối lượng của thanh truyền.
Các phương án qui dẫn khối lượng của thanh truyền giới thiệu trên.
Hình 2.1. Các phương án qui dẫn khối lượng của thanh truyền
Phương án (a) thay thế khối lượng thanh truyền bằng hệ tương đương một khối
lượng tập trung ở trọng tâm G. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền sẽ chịu tác dụng của
một khối lượng chuyển động tịnh tiến:
l l1
m1 = mtt ( ) đặt tại tâm đầu nhỏ. Ngoài ra cơ cấu còn chịu một mômen:
l
l1
m1 = mtt đặt tại tâm đầu to. Mc =mtt ..l1( l – l1 ).
l
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Phương án (b) thay thế thanh truyền bằng hệ tương đương hai khối lượng tập trung
ở tâm đầu nhỏ và tâm đầu to.
Phương án chỉ thoả mãn 2 điều kiện: mA + mB = mtt
(2-1)
l l1 mA.l1 – mB.(l – l1)= 0
Từ đó rút ra: m A mtt ( )
l
Mômen quán tính của hệ thay thế:
(l l1 ) l
I O (mtt )l12 (mtt 1 )(l l1 ) 2 mtt (l l1 )l1 I G
l l
Phương án (c) phân bố thanh truyền thành 2 khối lượng: một đặt ở tâm nhỏ và
một đặ ở tâm dao động con lắc K.
Nghĩa là: mA + mK = mtt
(2-2)
mAl1 + mKl0 =0
mAl12 +mKl02 = IG
Mt = IG.…
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Phương án (d) phân bố thnah truyền thành 3 khối lượng để thoả mãn điều kiện động
năng và thế năng không đổi.
Nghĩa là : m A mB mG mtt
(2-3)
m Al1 m B (l l1 ) 0
m A l12 mB (l l1 ) 2 I G
Phương án (e) phân khối lượng thanh truyền thành hai khối lượng và một mômen
thanh truyền.
Mômen thanh truyền của hệ thay thế thường có trị số:
Mt = IG.…
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.1.3. Khối lượng của trục khuỷu.
Để xác định khối lượng của trục khuỷu, ta chia trục khuỷu thành các phần như
trên hình vẽ .
Trong đó mok: Phần khối lượng chuyển động quay theo bán kính R.
mm: Phần khối lượng chuyển động theo bán kính.
Đem mm qui dẫn về tâm chốt trục khuỷu bằng khối lượng mmr thì : mmr mm . (2-5)
R
Do đó khối lượng chuyển động quay của trục khuỷu là:
mk mok mmr (2-6)
Khối lượng chuyển động tịnh tiến của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là :
M mnp m1 (2-7)
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.2.Lực và mômen tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Trong quá trình làm việc, cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chịu tác dụng của các
lực sau:
Gọi:
Là lực quán tính cấp 1
Pj 2 mR 2 cos 2
Thì :
Pj Pj1 Pj 2
Hình 2.4. Biến thiên của lực khí thể theo góc của động cơ 4 kỳ.
Đường po trên hình vẽ biểu thị áp suất khí trời tính theo áp suất tương đối.
P là áp suất trong xilanh của động cơ.
D 2
Lực khí thể tác dụng trên đỉnh piston: Pkt P ( MN )
4
D 2
Trong đó : FP : diện tích đỉnh piston (m²)
4
D: đường kính xilanh (m)
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.2.3. Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm.
Lực tác dụng trên chốt piston là hợp lực của lực quán
tính và lực khí thể:
P Ptt Pj Pj N T
(MN) (2-9)
Ta có : N P tg
Hình 2.5. Hệ lực tác dụng trên cơ cấu
1 (2-11)
Ptt P trục khuỷu thanh truyền giao tâm
cos
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
sin( ) (2-12)
T Ptt sin( ) P
cos
Pk M r R 2 const
M N N . A N (l cos R cos )
P tg (l cos R cos )
sin( )
P .R M (2-14)
cos
Trong đó
J o : Mômen quán tính khi gia tốc các chi tiết quay
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.2.4. Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền lệch tâm.
N P tg
Cũng phân Ptt thành lực tiếp tuyến T và lực pháp
tuyến Z ta có:
sin( )
T P (2-17)
cos
P sin sin 2 k cos Hình 2.8. Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục
2
khuỷu thanh truyền lệch tâm
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
cos( ) (2-17)
Và Z P
cos
(sin k )
P (cos sin )
1 2 (sin k ) 2
Mômen lật : M N N . A
cos
NR ( cos ) (2-19)
Do độ lệch tâm a R sin l sin
Do đó 1 (sin k )
Hình 2.9. Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu
sin thanh truyền lệch tâm
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Thay quan hệ trên vào (2-19)
cos
NR ( cos )
Ta có: sin k
M N N .R[ cos ] (2-20)
tg
M N P R(sin k tg cos )
MN ra còn sinh một mômen lật khác, do lực gây ra .
sin
M P P , a P R(sin )
(2-21)
Thân máy chịu một tổng mômen lật là:
Ml M N M P
sin sin
M l P R (sin k cos sin )
cos
sin
Do (sin k )
Hình 2.10. Hệ lực tác dụng trên cơ
Nên sin cấu trục khuỷu thanh truyền lệch tâm
M l P R ( cos sin )
cos
sin( ) (2-22)
P R M
cos
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.3. Hệ lực và mômen tác dụng trên trục khuỷu của động cơ một hàng xilanh.
2.3.1. Góc công tác .
Góc công tác là góc quay của trục khuỷu ứng với khoảng thời gian giữa 2 lần làm
việc kế tiếp nhau của 2 xilanh.
Khi lựa chọn thứ tự làm việc của các xilanh cần phải chú ý đến các vấn đề sau :
• Đảm bảo các phụ tải tác dụng trên các ổ trục bé nhất.
• Đảm bảo quá trình nạp thải có hiệu quả cao nhất.
• Đảm bảo kết cấu của trục khuỷu có tính công nghệ tốt nhất.
• Đảm bảo tính công bằng của hệ trục.
Góc công tác của các khuỷu trục được tính theo công thức sau:
Ta phải xác định góc quay tương ứng của các khuỷu bằng cách lập bảng.
Hình 2.11. Diễn biến của các hành trình công tác trong động cơ 4kỳ, 6 xilanh
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
2.4. Cân bằng động cơ.
Nguyên nhân làm động cơ mất cân bằng.
Để cân bằng thì hợp lực của lực quán tính chuyển động tịnh tiến các cấp đều bằng 0.
p j1 0 p j2 0 p k 0
(2-24)
M j1 0 M j2 0 M k 0
Pj1 = mR 2 cos .
Pj2 = mr 2 cos2α .
4. Lực quán tính của khối lượng chuyển động quay :
PK = mx R =const.
2
5. Mômen lật MN =-M = T.R tác dụng lên thân máy theo chiều ngược với
mômen chính.
6. Mônmen thanh truyền (do quy dẫn về hai khối lượng)
2.4.1.1. Cân bằng lực quán tính chuyển động tịnh tiến :
Để cân bằng hoàn toàn lực quán tính chuyển động tịnh tiến cấp 1, thì R j1 = Pj1. ra
khối lượng mặt đặt trên các bánh răng 3 và 4 phải thảo mãn phương trình sau:
4md .rn 2 cos mR 2 cos
2
mR cos mR
Vì vậy: mđ =
2
4 rn cos 4 rn
Trên cặp bánh răng 7 và 8 này ta cũng găn đối trọng sao cho hợp lực của chúng sinh
ra trên phương thẳng đứng thoả mản phương trình :
4 Pđ2= Pj2
2
4m’đr’n(2ω) cos2α= mR cos 2
2
mR
m’đ =
16 r ' n
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Hình 2.13. Sơ đồ bố trí đối trọng cân bằng lực quán tính ly tâm Pk
Quay trục khuỷu quay với vận tốc ω.
Pdk = mrR 2 Pk
Chiều của Pdk ngược với Pk
Đối trọng mrx thường đặt ở một bán kính rx < R thoả mãn điều kiện cân băng sau
đây :
Pdk λ = Pk Do đó: mr R
mrx=
mrxrx 2 mr R 2 rx
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Kết cấu của trục khuỷu của loại Động cơ 2 xilanh bố trí theo 2 kiểu sau đây:
2.4.2.1. Hai khuỷu có góc công tác . Tâm của 2 chốt khuỷu cùng nằm trên 1 đường
thẳng.
Pj1 2 Pj1 2mR cos
2
Pj 2 2 Pj 2 2mR 2 cos
Pk 2 Pk 2mr R 2
Mômen quán tính do các lực quán tính sinh ra đều tự cân bằng.
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Trong đó:
a: Là khoảng cách của 2 đường tâm xilanh
Chuyển động tịnh tiến Pj2 không được cân bằng.
Pj 2 2 Pj 2 2mR 2 cos 2
Hợp lực này tác dụng trong mặt phẳng chứa đường tâm xilanh và gây ra dao động
trên phương thẳng đứng. Các lực Pj2 không gây ra mômen nên .
Hợp lực của lực li tâm Pk=0 nên chúng sinh ra mômen:
Mk= a.mr R
2
®éng lùc häc cña c¬ cÊu tk- tt
Tính tổng mômen quán tính cấp 1 theo cách lấy mômen của từng
thành phần lực quán tính đối với điểm A:
Động cơ 3 xilanh các mômen quán tính đều chưa được cân bằng:
M ( 3 ) j1 0 M ( 3) j 2 0 M ( 3)
k 0
Nhưng trong động cơ 6 xilanh do các khuỷu bố trí đối xứng nên các
mômen quán tính đều triệt tiêu lẫn nhau.
M (6)
j1 0 M (6)
j2 0 M (6)
k 0
a b c d
a- Thân xylanh. b, c- Lót xylanh khô. d- Lót xylanh ướt.
Hình 3.5. Các loại xylanh.
C¥ CÊU SINH LùC
3.2.3. Nắp máy
3.2.3.1. Chức năng
Đậy kín một đầu xylanh.
Làm giá đỡ cho một số bộ phận của động cơ.
Bố trí các đường nạp, đường thải, đường nước làm mát...
1- Đệm cácte
2- Tấm ngăn
3- Đáy chứa dầu bôi trơn
4- Lỗ bắt các te với thân động cơ.
- Bao kÝn xy lanh lµm cho khÝ ch¸y kh«ng xuèng ®îc c¸c te.
b. Yêu cầu
+ Có độ bền lớn khi nhiệt độ cao và tải trọng thay đổi
+ Có trọng lượng riêng nhỏ.
+ Có hệ số giãn nở nhỏ nhưng hệ số dẫn nhiệt lớn
+ Chịu mài mòn tốt và chống ăn mòn hóa học của khí
cháy.
+ Giá thành rẻ
C¥ CÊU SINH LùC
d. KÕt cÊu
Chia piston thµnh nh÷ng phÇn: ®Ønh piston, ®Çu piston vµ th©n piston.
a. Đỉnh bằng b,c. Đỉnh lồi d. Đỉnh lõm e,f,g,h. Đỉnh chứa buồng cháy
C¥ CÊU SINH LùC
§Çu piston:
KÕt cÊu ®Çu piston ph¶i ®¶m b¶o nh÷ng yªu cÇu sau:
- Bao kÝn tèt cho buång ch¸y.
- T¶n nhiÖt tèt cho piston.
3
H×nh 3.16. XÐc m¨ng dÇu tæ hîp
C¥ CÊU SINH LùC
3.4. Nhãm thanh truyÒn.
3.4.1. Thanh truyÒn
3.4.1.1. Chøc n¨ng – Yªu cÇu.
a. Chức năng
- Nèi gi÷a piston vµ trôc khuûu.
- TruyÒn lùc t¸c dông trªn piston xuèng lµm quay trôc khuûu
- BiÕn chuyÓn ®éng th¼ng cña piston thµnh chuyÓn ®éng quay cña trôc khuûu .
b. Yêu cầu
2. B¹c lãt
Trục khuỷu nhận lực tác dụng từ piston tạo mômen quay
Nhận năng lượng của bánh đà, sau đó truyền cho thanh truyền và piston.
Chịu lực do lực khí thể và lực quán tính của nhóm piston thanh truyền gây ra.
Chịu lực quán tính li tâm của các đối tượng quay lệch tâm của bản thân trục
khuỷu và các thanh truyền.
C¥ CÊU SINH LùC
3.5.1.3. Kết cấu của trục khuỷu.
1:Cổ biên
2: Bu ly
Hình 3.24. Một loại kết cấu đầu trục khuỷu động cơ ôtô
Đầu trục khuỷu lắp vấu để quay trục khi cần thiết.
Trên đầu trục khuỷu thường có then để lắp puli
Bộ truyền bánh răng từ trục khuỷu để dẫn động.
C¥ CÊU SINH LùC
Cổ trục: 1
1: Cổ trục
2: Cổ biên
Hình 3.26. Kết cấu dẫn dầu bôi trơn chốt khuỷu
Chốt khuỷu cũng phải được gia công và xử lý bề mặt để đạt độ cứng và
độ bóng cao.
Đường kính chốt thường nhỏ hơn đường kính cổ.
Chốt khuỷu có thể làm rỗng để giảm trọng lượng và chứa dầu bôi trơn.
C¥ CÊU SINH LùC
Má khuỷu:
Má khuỷu đơn giản và dễ gia công nhất, nó có dạng chữ nhật và dạng
tròn (Hình 3.27a và b).
Đối với động cơ cổ khuỷu lắp ổ bi, má khuỷu tròn đồng thời đóng vai
trò cổ khuỷu.
Má khuỷu chữ nhật được bắt góc (Hình 3.27c) má khuỷu ô van (Hình
3.27d) có sức bền đều hơn.
C¥ CÊU SINH LùC
Đối trọng:
a b c
Hình 3.28. Kết cấu đối trọng
Có các loại đối trọng sau:
Đối trọng liền với má khuỷu (Hình 3.28a).
Đối trọng được lấy bằng bulông với trục khuỷu (Hình 3.28b).
Đối trọng được lắp với má khuỷu bằng rãnh mang cá và được kẹp chặt
bằng bulông (Hình 3.28c).
C¥ CÊU SINH LùC
3.5.2. Bánh đà
3.5.2.1. Chức năng.
Giữ cho độ không đồng đều của động cơ nằm trong giới hạn cho phép
Là nơi lắp các chi tiết:
3.5.2.2. Kết cấu
a b c d
- Bánh đà dạng chậu: (Hình 3.29c). - Bánh đà dạng đĩa: (Hình 3.29a).
- Bánh đà dạng vành có nan hoa (Hình 3.29d) - Bánh đà dạng vành: (Hình 3.29b).
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.1. Chức năng, yêu cầu, phân loại hệ thống phối khí.
4.2 Pha phối khí.
4.3. Kết cấu và hoạt động
4.3.1. Dẫn động xupáp
4.3.2. Dẫn động trục cam
4.3.3. Cơ cấu phân phối khí xupáp treo
4.3.4. Các chi tiết chính
4.4. HÖ thèng ®iÒu khiÓn VVT-i.
4.5. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
4.5.1. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
4.5.2. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
4.5.3. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
4.5.4. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
4.5.5. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.1. Chức năng, yêu cầu, phân loại hệ thống phối khí.
4.1.1. Chức năng:
Cơ cấu phân phối khí dùng thực hiện quá trình trao đổi khí.
4.1.2. Yêu cầu:
Đảm bảo chất lượng của quá trình trao đổi khí.
Độ mở lớn.
Đóng mở đúng thời điểm quy định.
Đảm bảo đóng kín buồng cháy.
Độ mòn của chi tiết ít nhất và tiếng kêu nhỏ nhất.
Dễ điều chỉnh và sửa chữa.
Giá thành thấp.
4.1.3. Phân loại:
- Cơ cấu phối khí dùng xuppáp.
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xu páp đặt
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xu páp treo
- Cơ cấu phối khí dùng van trượt.
- Cơ cấu phối khí dùng piston đóng mở cửa nạp và cửa thải.
- Cơ cấu phối khí hiện đại điều khiển điện tử : VVT-I,
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.2 Pha phối khí.
Hình 4.1. Đồ thị công và sơ đồ pha phối khí của động cơ 4 kỳ.
1. Trục khuỷu
2. Bánh răng cơ
3. Xích
3. Guốc căng xích
4. Cơ cấu căng xích
5. Bánh răng cam
6. Trục cam
7. Đòn bẩy xupáp
8. Xupáp
9. Bạc của bulông điều chỉnh
10. Bulông điều chỉnh
11. Cơ cấu đỡ xích
12. Bánh răng dẫn động bơm dầu
13. Bánh răng dẫn động bơm dầu
1.Bánh răng cơ
2. Cam xả
3. Cam nạp
4.Gối đỡ
5.Con đội
6. Xupáp
7. ống dẫn hướng
1. Trục cam
2. Con đội
3. Lò xo xupáp
4. Xupáp
5. Nắp máy
6. Thân máy.
7. Đũa đẩy
8. Đòn gánh
9. Cò mổ
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.3.4. Các chi tiết chính
4.3.4.1. Xu páp
a. Công dụng
Xupáp làm nhiệm vụ đóng mở đường nạp và đường thải để thực hiện quá trình
trao đổi khí.
b. Điều kiện làm
việc
Quá trình làm việc mặt nấm xupáp chịu phụ tải động.
Chịu phụ tải nhiệt lớn.
Chịu ăn mòn do các tạp chất hoá học.
b. Kết cấu
Ống dẫn hướng chịu mài mòn và bị ăn mòn của các tạp chất hóa học.
Ngoài ra ống dẫn hướng của xupáp xả còn chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn.
c. Vật liệu chế tạo
Động cơ thông thường thường dùng gang hợp kim, gang dẻo nhiệt luyện
Đối với động cơ cao tốc, vật liệu chế tạo được dùng là đồng thanh hoặc
kim loại được tẩm dầu.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
d. Kết cấu
a b c
Hình 4.14. Kết cấu ống dẫn hướng xupáp
3. Móng ngựa
4. Chốt dẹt
Trong động cơ cỡ nhỏ và trung bình cam thường làm liền với trục
(hình5.26).
Một vài động cơ cỡ lớn có cam rời được lắp trên trục bằng then và
được kẹp chặt bằng đai ốc.
Cam tiếp tuyến: Hai mặt phẳng tiếp tuyến hai đường tròn (hình 2.26c).
Cam lồi cung tròn (hình 5.26 a,b)
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.3.4.8. Cơ cấu hạn chế di chuyển dọc trục của phân phối
Hình 4.21. Cơ cấu hạn chế di chuyển dọc trụccủa trục cam phân phối
Chắn dọc trục phải bố trí ngay sau bánh răng cam (hình 5.38).
Khe hở dọc trục có thể điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dày bạc chặn
giữa bánh răng và cổ trục.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
Con đội làm việc trong điều kiện tải trọng bình thường.
c. Vật liệu chế tạo
Con đội thường được làm bằng thép ít cacbon như thép 15, 30 hoặc thép
hợp kim như 15 Cr, 20 Cr, 12 CrNi...
Bề mặt làm việc của con đội được thấm than và tôi cứng 52 65 HRC.
Một số động cơ có con đội làm bằng gang trắng hoặc bề mặt làm việc
của con làm đội bằng gang trắng hàn với thân con đội bằng thép.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
d. Kết cấu
Phân ra làm hai loại đó là: Con đội cơ khí và con đội thuỷ lực.
Con đội cơ khí thường có: con đội hình nấm, con đội hình trụ, con đội con lăn.
Hình 4.22. Con đội hình nấm và con đội hình trụ
Con đội hình nấm.
Bề mặt làm việc của con đội hình nấm có kích thước lớn hơn thân (bề mặt
có thể phẳng, lồi) tâm con đội lệch so với tâm cam.
Con đội hình trụ
Bề mặt làm việc của con đội hình trụ là mặt phẳng.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
Cấu tạo
1. Pis ton
2. Lòng dẫn hướng
3 . Lò xo;
4. Van bi
5. Thân con đội
6. Đường dầu vào
7. Lò xo van bi.
Làm việc trong môi trường chịu va đập chịu lực nén.
c. Vật liệu
Đòn gánh thường dập bằng thép cacbon trung bình như các loại
thép C30, C35, C40, C45.
Trong một vài loại động cơ xăng cỡ nhỏ. Đòn gánh dập thép trên rồi
hàn hai nửa lại với nhau.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
d. Kết cấu:
Hình 4.26. Kết cấu đòn gánh trong cơ cấu xupáp treo.
Đòn gánh được cấu tạo bởi hai cánh tay đòn, hai cánh tay đòn này thường
có độ dài khác nhau.
lK lT: Cánh tay đòn phía trên trục cam
1,2 1,6
lT
lK: Cánh tay đòn phía bên xupáp
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.4. HÖ thèng ®iÒu khiÓn VVT-i.
4.4.1. Giíi thiÖu chung.
Hình 4.29. Kết cấu van dầu điều khiển phân phối khí.
Tuú theo tÝn hiÖu tõ ECU van dÇu ®iÒu khiÓn dßng ch¶y dÇu thuû
lùc ®Õn bé ®iÒu khiÓn VVT-i ®Õn phÝa më sím hay më muén.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.4.4. Ho¹t ®éng cña VVT-i
ECU ®éng c¬ tÝnh to¸n thêi ®iÓm phèi khÝ tèi u dùa trªn tÝn hiÖu
tõ c¸c c¶m biÕn.
So s¸nh víi thêi ®iÓm phèi khÝ thùc tÕ (tõ tÝn hiÖu c¶m biÕn
VVT) vµ ®iÒu khiÓn van dÇu ®Ó ®¹t ®Õn vÞ trÝ cÇn chØnh.
Hình 4.31. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển (mở sớm).
Khi ECU ®éng c¬ ®iÒu khiÓn van dÇu ®Õn vÞ trÝ nhh×nh vÏ:
DÇu ¸p lùc ®îc dÉn vµo buång phÝa më sím, m«men xo¾n do
then hoa xo¾n t¹o ra lµm cho trôc cam xoay theo híng më sím.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
Ho¹t ®éng cña bé ®iÒu khiÓn (më muén)
Hình 4.32. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển (mở muộn).
Khi ECU ®éng c¬ ®iÒu khiÓn van dÇu ®Õn vÞ trÝ nhh×nh vÏ:
DÇu ¸p lùc ®îc dÉn vµo buång phÝa më muén, m«men xo¾n
do then hoa xo¾n t¹o ra lµm cho trôc cam xoay theo híng më muén.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
Ho¹t ®éng cña bé ®iÒu khiÓn (gi÷ nguyªn vÞ trÝ)
Hình 4.33. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển (Giữ nguyên vị
trí).
Khi ECU ®éng c¬ ®iÒu khiÓn van dÇu ®Õn vÞ trÝ trung gian, dÇu
®îc gi÷ nguyªn trong c¶ hai buång vµ trôc cam ®îc gi÷ nguyªn t¹i vÞ trÝ
cÇn ®iÒu chØnh.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
§iÒu khiÓn cña ECU
Dùa trªn c¸c tÝn hiÖu tèc ®é ®éng c¬, lîng khÝ n¹p, c¶m biÕn vÞ
trÝ bím ga vµ nhiÖt ®é níc lµm m¸t, ECU ®iÒu khiÓn thêi ®iÓm më
xup¸p theo chÕ ®é kh¸c nhau.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.5. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
a. Tác dụng:
Hệ thống VVTL-I có tác dụng thay đổi hành trình của xuppáp nạp và
xuppáp xả, nhằm cải thiện công suất của động cơ.
c. Hoạt động:
Tốc độ thấp và trung bình.
Tốc độ cao.
C¬ cÊu ph©n phèi khÝ
4.5.2. Cơ cấu điều khiển hành trình xuppáp (Hệ thống VVTL-I).
Khi động cơ làm việc các thìa múc dầu lên và vung té.
Trong hộp trục khuỷu sẽ hình thành một không gian sương mù dầu.
HÖ thèng b«I tr¬n
5.2.2. Bôi trơn bằng phương pháp pha dầu trong nhiên liệu.
Xăng và dầu được hòa trộn trước gọi là xăng pha dầu.
Dầu và xăng chứa ở hai thùng riêng rẽ trên động cơ .
Dùng bơm phun dầu trực tiếp vào trong họng khuếch tán hay vị trí bướm ga.
1 - Các te dầu
2 - Phao lọc dầu
3 - Bơm dầu
4 - Van ổn áp khuỷu
5 - Bầu lọc thô
6 - Van an toàn
7 - Đồng hồ đo áp suât. Hình 5.4. Hệ thống bôi trơn các te ướt.
Nhánh 2
Két 12
Nhánh 9
Chốt piston
HÖ thèng b«I tr¬n
Van ổn áp 4 của bơm dầu có tác dụng giữ ổn định cho áp suất dầu ở đường
ra.
Bơm dầu 5
Lọc thô
Nhánh 9
Khi bầu lọc thô 6 bị tắc Van an toàn sẽ mở Dầu lên đường dầu chính
HÖ thèng b«I tr¬n
5.3. Các chi tiết chính trong hệ thống bôi trơn.
5.3.1. Bơm dầu.
5.3.1.1. Bơm bánh răng ăn khớp ngoài.
A- Buồng đẩy
B- Buồng hút
Khi áp suất ở phía buồng đẩy quá lớn áp lực dầu thắng sức căng lò xo 10
mở bi 11 để tạo ra một dòng dầu chảy ngược.
Rãnh giảm áp 3 có tác dụng tránh hiện tượng chèn dầu giữa các răng khi
vào khớp.
HÖ thèng b«I tr¬n
5.3.1.2. Bơm bánh răng ăn khớp trong.
Bơm này thường được lắp trên đầu trục khuỷu vành ngoài của bơm lắp với ổ trục
vành trong lắp với trục khuỷu.
Guồng sang phía các răng Dầu được hút ở nơi các bánh
vào khớp. răng ra khớp
HÖ thèng b«I tr¬n
5.3.1.3. Bơm cánh gạt.
Rô to quay
Khi trục
bơm quay
Rô to
trong quay
Kết cấu lưới lọc gồm các khung lọc 5 bọc bằng lưới đồng ép sát trên trục của bầu
lọc.
Lưới đồng dệt rất dày có thể lọc sạch các tạp chất có kích thước 0,1 đến 0,2mm.
HÖ thèng b«I tr¬n
5.2.2.2. Bầu lọc tinh
a). Bầu lọc tinh cơ học loại thấm.
Qua lớp các tông xốp phần Hình 5.11. Bầu lọc tinh cơ học loại thấm.
Dầu từ bơm
Duy trì chế độ làm việc cho động cơ khi nhiệt độ ổn định.
Giữ cho động cơ ở nhiệt độ thích hợp và ở tất cả các tốc độ, điều kịên vận hành.
Làm cho động cơ đạt đến nhiệt độ vận hành bình thường một cách nhanh chóng.
Nước sôi
Tỷ trọng giảm
Tỷ trọng giảm
1. Thân máy.
2. Nắp xi lanh.
3. Đường nước ra khỏi động cơ.
4. Ống dẫn bọt nước.
5. Van hằng nhiệt.
11. Đường nước vào động cơ Hình 6.3. Hệ thống làm mát cưỡng bức
12. Bơm nước tuần hoàn kín một vòng
13. Két làm mát dầu
14. Ống phân phối nước
HÖ thèng lµm m¸t
Nguyên lý làm việc:
Két nước
Bơm 12 hút
Vào động cơ. Vào thân máy 1 Ống phân phối 14 Làm mát nắp máy
Nước vào bình chứa. Theo đường ống 3 Đến van hằng nhiệt 5(mở)
1. Thân máy.
2. Nắp xi lanh.
3. Đường nước ra khỏi động cơ.
4.Đường nối tắt về bơm.
9. Puly
10. Đường nước vào động cơ
11. Bơm nước Hình 6.4. Hệ thống làm mát cưỡng bức
12. Ống phân phối nước tuần hoàn 2 vòng kín.
HÖ thèng lµm m¸t
Nguyên lý làm việc.
Động cơ
Đường nước ra 3
T°dưới 60ºc
Tới bơm
Qua két nước
Vào bình trên Nước nóng đi Nâng van Hộp xếp giãn
của két nước. qua ống 3 uốn lên nở dài
HÖ thèng lµm m¸t
*). Van kép
Gồm 2 cánh van gắn trên 2 trụ van, hộp xếp bên trong có chứa chất bay hơi hộp xếp
có thể bằng kim loại có hệ số giãn nở lớn .
Trên hộp xếp có gắn liền với trụ van, có đường nước về bơm, đường ra két 5 và
đường nước đến từ động cơ 6.
HÖ thèng lµm m¸t
- Nguyên lý hoạt động
Cánh
Hộp xếp Cánh Nước
van 4
giãn nở van 3 làm
mở
hoàn đóng mát ra
hoàn
toàn kín két
toàn
nước
HÖ thèng lµm m¸t
6.3. Làm mát bằng không khí.
1. Cácte .
2. Thân máy.
3.Cánh tản nhiệt.
4. Bu lông.
5. Xi lanh.
7.1.2. Hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng chế hòa khí (chế hai cấp)
6: Bướm gió
7: Vòi phun chính sơ cấp
8: Van điện từ
9: Piston làm đậm
10: Van kim (van khế)
Hình 7.1.1. Sơ đồ cấu tạo chế hai cấp
11: Bơm tăng tốc phụ
12: Gíc lơ chính thứ cấp 16: Vít điều chỉnh không tải
13: Hộp số chân không bướm ga 17: Gíc lơ chậm
14: Bướm ga thứ cấp 18: Gíc lơ chính
15: Bướm ga sơ cấp 19: Van làm đậm
hÖ thèng cung cÊp nhiªn liÖu
a). Chế độ khởi động
Khi động cơ chạy cầm chừng không có phụ tải, bướm ga sơ cấp và thứ cấp đóng
kín, độ chân không dưới bướm ga rất lớn. Ở họng sơ cấp xăng được hút ra từ giclơ
chính sơ cấp, hoà trộn với không khí tạo thành nhũ tương. Mặt khác còn một lượng
hỗn hợp phụ được hút ra từ giclơ chính sơ cấp, bổ xung cho hỗn hợp nhiên liệu cơ
bản. Ở họng thứ cấp xăng được hút ra từ giclơ chính thứ cấp, hoà trộn với không khí
từ giclơ hiệu chỉnh không khí không tải tạo thành nhũ tương theo mạch không tải.
Khi nhấn chân ga đột ngột, xăng trong xy lanh bơm tăng tốc bị đẩy dưới áp suất
của bơm tăng tốc, đẩy van trọng lượng lên và xăng được phun ra từ vòi phun tăng tốc
bổ sung thêm cho động cơ. Khi nhả chân ga, nhờ sức căng của lò xo bơm tăng tốc đẩy
piston lên, lúc này van trọng lượng chặn lối ra, van nạp mở xăng được hút vào trong
xylanh bơm từ buồng phao.
hÖ thèng cung cÊp nhiªn liÖu
7.1.3. Hệ thống phun xăng
7.1.3.1 Đặc điểm và phân loại
a). Đặc điểm
*) Ưu điểm
- Giảm tiêu hao nhiên liệu động cơ
- Tăng hiệu suất thể tích hay công suất lít của động cơ .
- Hoạt động tốt trong mọi điều kiện địa hình và thời tiết, không phụ thuộc vào tư thế xe
*). Một số điểm hạn chế
- Cấu tạo phức tạp, độ nhạy cảm cao, yêu cầu khắt khe về chất lượng nhiên liệu và
không khí, sửa chữa bảo dưỡng khó, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao
- Giá thành đắt
b). Phân loại
Phân loại hệ thống phun xăng điện tử theo nhiều tiêu chí: có thể phân loại theo số
vòi phun, phân loại theo nguyên lí điều khiển quá trình phun hay phân loại theo nguyên
lí đo lưu lượng khí nạp…
- Phân loại theo số vòi phun: - Phân loại theo cách thức phun:
+ Hệ thống phun xăng nhiều điểm. + Phun xăng điện tử gián tiếp.
+ Hệ thống phun xăng hai điểm. + Phun xăng điện tử trực tiếp.
+ Hệ thống phun xăng một điểm.
hÖ thèng cung cÊp nhiªn liÖu
7.1.3.2. Hệ thống phun xăng điện tử gián tiếp
1: Thùng xăng
2: Bơm xăng
3: Bầu lọc xăng
4: Dàn phân phối
5: Bộ điều áp
6: Vòi phun chính
7: Vòi phun phụ
8: Khoang chia khí
1) Tín hiệu phun cơ bản: Tín hiệu này được xác định bằng tín hiệu tốc độ động
cơ và tín hiệu lượng khí nạp.
2) Các tín hiệu hiệu chỉnh lượng phun: Các tín hiệu này nhận từ các cảm biến
khác, ngoài ra còn có một mạch khuếch đại công suất để kích hoạt vòi phun
hÖ thèng cung cÊp nhiªn liÖu
1: Đầu nối
2: Buồng cao áp
3: Van triệt hồi
4: Piston bơm cao áp
5: Thanh răng
6: Vấu chữ thập
7: Vòng răng a b c
8: Ống kẹp đuôi piston Hình 7.2.2. Nguyên lý làm việc của một
9: Lò xo bơm phân bơm
10: Bulông điều chỉnh Quá trình này bao gồm các giai đoạn
11: Con đội con lăn sau :
12: Trục cam - Quá trình nạp.
13: Xylanh bơm cao áp - Quá trình nén – phun nhiên
14: Vỏ bơm liệu.
15: Đế van cao áp - Kết thúc phun.
Kết thúc phun: Áp suất ở đường nhiên liệu giảm xuống đột ngột, lò xo sẽ đóng
van cao áp đồng thời kim phun sẽ đóng lại rất nhanh ngừng cung cấp nhiên liệu cho
buồng cháy. Dưới tác dụng của lò xo van cao áp và áp suất dư trong đường ống cao
áp làm van cao áp sẽ được đóng kín và vòi phun ngừng làm việc kết thúc quá trình
phun nhiên liệu piston dịch chuyển xuống dưới và quá trình làm việc lại được lặp lại
như cũ như quá trình nạp.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
7.2.2.2. Hệ thống nhiên liệu với bơm phân phối VE
1. Trục truyền động
6. Đĩa cam
7. Bộ điều khiển phun sớm
8. Lò xo hồi vị piston
9. Bạc điều chỉnh nhiên liệu
10. Xilanh chia
Bơm sơ cấp hút nhiên liệu từ thùng đưa qua lọc sau đó nhiên liệu được bơm cánh
quạt hút rồi đẩy vào buồng bên trong bơm. Một van điều chỉnh áp suất điều khiển áp
suất nhiên liệu bên trong bơm cao áp. Đĩa cam được dẫn động bởi trục dẫn động, piston
bơm được gắn với đĩa cam, nhiên liệu được cấp cho kim phun nhờ chuyển động quay
và chuyển động tịnh tiến của piston này.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
Khi cam quay, piston bơm đi đến điểm chết trên sau đó về điểm chết dưới. Quá
trình điều khiển lượng dầu cung cấp cho một chu trình được thực hiện gồm các bước
sau:
Nạp nhiên liệu: Khi pittông bơm chuyển động sang trái, một trong 4 rãnh hút trên
piston sẽ thẳng hàng với cửa hút và nhiên liệu sẽ được hút vào đường bên trong piston.
Phân phối nhiên liệu: Khi đĩa cam và pittông quay, cữa hút đóng và cữa phân
phối của pittông sẽ thẳng hàng với một trong bốn trên nắp phân phối. Khi đĩa cam lăn
trên các con lăn, pittông vừa quay vừa dịch chuyển sang phải, làm nhiên liệu bị nén.
Khi nhiên liệu bị nén đến một áp suất nhất định nó được phun ra khỏi vòi phun
Kết thúc việc cung cấp nhiên liệu: Khi pittông dịch chuyển thêm về phía bên phải,
hai cửa tràn của pittông sẽ lộ ra khỏi van định lượng và nhiên liệu dưới áp suất cao sẽ
bị đẩy về buồng bơm qua các cửa tràn này. Vì vậy áp suất nhiên liệu sẽ giảm đột ngột
và quá trình phun kết thúc.
Cân bằng áp suất: Khi piston quay 1800 sau khi phân phối nhiên liệu rãnh cân bằng
áp suất trên piston thẳng hàng với đường phân phối để cân bằng áp suất nhiên liệu trong
đường phân phối và trong buồng bơm.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
7.2.3. Hệ thống nhiên liệu với bơm cao áp điều khiển điện tử
7.2.3.1. Hệ thống nhiên liệu với bơm cao áp dãy PE điều khiển điện tử (điều khiển bằng
cơ cấu ga điện từ)
1. Trục cam
2. Cơ cấu điều ga điện tử
3. Lò xo hồi vị
4. ECU
5. Cảm biến tốc độ
6. Lõi thép di động
7. Lõi thép cố định
8. Cuộn dây
1. Trục bơm
2. Bơm sơ cấp
3. Vành con lăn
4. Bộ điều khiển phun sớm
5. Cam đĩa
6. Qủa ga
7. Van điều khiển phun sớm
8. Van triệt hồi
9. Piston bơm
10. Xylanh bơm
Hình 7.2.9 Các đặc điểm chính của hệ thống nhiên liệu Common Rail
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
7.2.4.1. Các cụm chi tiết trong hệ thống
1. Bơm chuyển nhiên liệu
Bơm nhiên liệu là một bơm điện và lọc nhiên liệu hay một bơm bánh răng. Bơm này
có nhiệm vụ hút nhiên liệu từ thùng đến khoang áp cao của bơm cao áp
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
2). Bơm áp cao
a). Loại bơm 2 piston
a b
Hình 7.2.11. Bơm cao áp loại 2 piston
a: Cấu tạo bơm b: Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động:
Khi piston B dẫn nhiên liệu vào trong thì piston A lại đưa nhiên liệu ra. Do đó,
piston A và B lần lượt hút nhiên liệu từ bơm cấp đưa đến khoang cao áp rồi đưa tới ống
phân phối. Việc quay của cam lệch tâm làm cho cam quay vòng, cả hai di chuyển cùng
chiều, một đi lên một đi xuống. Nếu piston B đi xuống nó sẽ nén nhiên liệu và đẩy
nhiên liệu vào ống phân phối, còn piston A bị đẩy xuống hút nhiên liệu vào, và ngược
lại khi piston A đi lên thì thực hiện nén nhiên liệu và đưa tới ống phân phối còn piston
B sẽ được đẩy lên thực hiện hút nhiên liệu
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
b). Loại bơm 3 piston
4: Van nạp
5: Lò xo hồi vị
6: Bơm cấp nhiên liệu
Khi piston đi xuống, khi vượt qua điểm chết dưới thì van nạp đóng lại làm cho áp
suất không tăng nữa, nhiên liệu trong thân bơm bị nén lại do piston đi lên điểm chết
trên và làmvan cấp mở, nhiên liệu tới ống Rail.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
c). Bơm 4 piston
Nhiên liệu được nạp bởi bơm cấp liệu sẽ di chuyển qua SCV và van một chiều,
và được nén bởi piston và được bơm qua van phân phối đến ống phân phối.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
3. Ống phân phối(ống Rail)
Ống phân phối chứa nhiên liệu có áp suất cao được bơm cao áp đưa tới, có
nhiệm vụ phân chia nhiên liệu qua các ống phun tới các vòi phun của xylanh. Trên
ống phân phối có: Bộ hạn chế áp suất, van giảm áp suất, cảm biến áp suất nhiên
liệu. Cảm biến áp suất nhận biết áp suất trong ống phân phối rồi truyền tín hiệu đến
ECU.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
Bộ hạn chế áp suất có: 1 viên bi, cần Trong trường hợp hệ thống bị
đẩy, và một lò xo hồi vị. Bộ hạn chế áp trục trặc áp suất nhiên liệu của ống
suất được vận hành cơ khí thông phân phối cao hơn áp suất phun
thường để xả áp suất trong trường hợp mong muốn thì van xả áp suất nhận
áp suất trong ống phân phối lên cao được một tín hiệu từ ECU của động
mức không bình thường cơ để mở van và hồi nhiên liệu về
bình nhiên liệu, do đó áp suất nhiên
liệu trở về áp suất phun mong muốn.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
4. Vòi phun
Tốc độ mở kim phun được quyết định bởi sự khác biệt tốc độ dòng chảy giữa lỗ nạp
và lỗ xả. Piston điều khiển tiến đến vị trí dừng phía trên nơi mà nó còn chịu tác dụng
của đệm dầu được tạo bởi dòng chảy của nhiên liệu giữa lỗ nạp và lỗ xả. Kim phun giờ
đây đã mở hoàn toàn và nhiên liệu được phun vào buồng đốt ở áp suất gần bằng với áp
suất trong ống. Lực phân phối trong kim thì tương tự với giai đoạn mở kim
*). Khi kim phun đóng: Khi dòng qua van điện từ 7 bị ngắt, lò xo đẩy viên bi đóng kín
lỗ xả lại. Áp suất trong buồng điều khiển van tăng lên. Áp suất này tác dụng lên đỉnh
piston điều khiển. Lực này cùng với lực của lò xo bây giờ cao hơn lực tác dụng của
buồng chứa và ty kim đóng lại. Tốc độ đóng của ty kim phụ thuộc vào dòng chảy nhiên
liệu qua lỗ nạp.
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
7.2.5. Hệ thống cung cấp nhiên liệu với bơm – vòi phun kết hợp điều khiển
điện tử
7.2.5.1. Hệ thống nhiên liệu Diesel EUI.
1: Thùng dầu
2: Bầu lọc thô
3: Bơm chuyển nhiên
liệu
4: Bầu lọc tinh
5: Các vòi phun
6: ECM
7: Các cảm biến
1: Bơm áp cao
2: Bộ điều khiển phun
3: Cụm vòi phun
4: Các cảm biến
5: ECM
Vòi phun là một thiết bị độc lập được điều khiển trực tiếp bởi mô đun điều khiển
điện tử ECM. Dầu có áp suất từ 800 đến 3000 psi được bơm cao áp chuyển đến vòi
phun. Bộ phận piston lông-giơ trong vòi phun hoạt động tương tự như xylanh thuỷ
lực có tác dụng nâng áp suất dầu vào vòi phun lên đến áp suất phun. Van điện từ ở
phía trên vòi phun nhận tín hiệu điều khiển từ ECM, qua đó điều khiển dầu bôi trơn
tác động tác động vào piston lông-giơ để điều khiển thời điểm và lượng nhiên liệu
phun
HÖ THèNG CUNG CÊP NHI£N LIÖU
Nguyên lý hoạt động
Một bơm cấp nhiên liệu nằm trong bơm áp cao đồng thời cấp một lượng nhiên liệu
có áp suất nhất định vào đường biên của cụm kim phun. Tại đây nhiên liệu có áp suất
nhất định sẽ chờ sẵn ở khoang của cụm phun nằm phía dưới cần đẩy. Một phần nhiên
liệu cũng được đưa xuống cụm piston tăng cường áp suất
Khi van điện từ mở, dầu áp cao sẽ được đưa vào trong khoang của van hình nấm,
tạo nên một áp suất đẩy cần đẩy đi xuống. Cần đẩy (Plunger) đi xuống sẽ đồng thời
tạo ra một áp suất thắng được sức căng của lò xo trong cụm tăng cường áp suất, đẩy
nhiên liệu chờ sẵn dưới khoang của cần đẩy ra ngoài buồng đốt của động cơ. Khi van
điện từ đóng lại, dầu cao áp ngừng cấp vào khoang van hình nấm, áp suất trên khoang
van bị mất, đồng thời áp suất khoang bên dưới cần đẩy cũng giảm đột ngột, áp suất
khoang phía dưới cần đẩy ko đủ để thắng sức căng của lò xo cụm tăng áp nữa, ngắt
quá trình phun nhiên liệu.