Professional Documents
Culture Documents
Marketing Căn Bản Chương 9
Marketing Căn Bản Chương 9
Một trong các hướng phát triển sản phẩm Tập trung vào việc phát triển các sản phẩm
mới là mua lại toàn bộ công ty hoặc giấy gốc, cải tiến sản phẩm hiện có và tạo ra các
phép sản xuất sáng tạo của người khác. Điều nhãn hiệu mới thông qua hoạt động nghiên
này mang lại sự quyền kiểm soát và tiếp cận cứu và phát triển nội bộ. Giúp công ty duy trì
nhanh chóng đến công nghệ và sản phẩm độc sự sáng tạo và độc đáo, tạo ra các sản phẩm
đáo đã được phát triển. đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo lợi thế
cạnh tranh thị trường.
OOK
và đáp ứng nhu cầu người dùng . Một số phi
• Một ví dụ về phát triển sản phẩm mới của Facebook là Facebook vụ mua lại vô cùng thành công phải kể đến
Live đã giúp người dùng chia sẻ thông tin và tương tác trực tiếp với như :
người xem thông qua mạng xã hội .
- Mua lại WhatsApp, một ứng dụng nhắn tin
• Ngoài ra còn ứng dụng Messenger cũng là một sản phẩm do nổi tiếng, và công ty gọi điện thoại di động
Facebook tạo ra vào năm 2011 cho phép người cho phép người dùng Pryte
gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh, video, tạo nhóm trò chuyện, gọi - Mua lại Instagram vào năm 2012 để mở rộng
video và nhiều tính năng khác trên nền tảng mạng xã hội này. Hiện quy mô hoạt động trong lĩnh vực chia sẻ ảnh
nay, Messenger là một trong những ứng dụng nhắn tin phổ biến nhất và video.
trên thế giới
2 Idea Screening
6 Product development
7 Test Marketing
8 Commercialization
Idea Generation:
- Nguồn ý tưởng sản phẩm mới :
1 2
Nguồn bên ngoài
Nguồn nội bộ (external)
(Internal)
Bao gồm các nguồn tài nguyên có Bao gồm khách hàng, đối thủ
sẵn trong tổ chức hoặc công ty. cạnh tranh, các tổ chức nghiên
Đây là các ý tưởng được tạo ra và cứu thị trường, công ty tư
phát triển bởi các thành viên vấn…
trong tổ chức.
Idea Screening:
Khung R-W-W (Real-Win-Worth) là một công cụ hữu ích để đánh giá và lựa chọn ý tưởng tốt và loại bỏ những
ý tưởng kém.
Nike Lego
Apple
Tiếp thị tập trung vào trẻ em và sáng
Tiếp thị tập trung vào trải nghiệm Tiếp thị tập trung vào cảm hứng và
tạo
người dùng. tình yêu với thể thao
LEGO tạo ra một chiến dịchtập
Họ tạo ra các buổi ra mắt sản phẩm đặc Thông qua tài trợ cho các vận động
trung vào việc phát triển trẻ em. Họ
biệt và tạo ra một cảm giác "cộng viên nổi tiếng và tổ chức các sự kiện
tạo ra những sản phẩm và dự án
đồng" xung quanh thương hiệu của thể thao, Nike đã tạo ra một cộng
tương tác, khuyến khích trẻ em sử
đồng yêu thích thể thao của mình
mình. dụng trí tưởng tượng của mình và
phát triển kỹ năng
Business
Analysis
Đánh giá về doanh số bán hàng, chi phí và dự
đoán lợi nhuận cho một sản phẩm mới để xác
định những yếu tố này có đáp ứng được mục tiêu
của công ty hay không.
Product
Development
là quá trình biến ý tưởng về sản phẩm
thành một sản phẩm vật lý để đảm bảo
rằng ý tưởng sản phẩm có thể trở thành
một giải pháp khả thi cho thị trường.
Basic team
TEST
MARKETING
là quá trình tiếp thị thử nghiệm cho sản phẩm mới, trong
đó sản phẩm và chương trình tiếp thị đề xuất của sản
phẩm được thử nghiệm trong điều kiện thị trường thực
tế trên quy mô nhỏ.
Test Marketing
Khi nào nên thử nghiệm tiếp thị: Khi nào không nên thử nghiệm tiếp thị:
Sản phẩm mới, có vốn đầu tư lớn. Mở rộng dòng sản phẩm củacông ty.
Chưa chắc chắn về sự thành công của sản Bản sao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
phẩm hoặc chương trình tiếp thị. Tiền vốn ít.
Các quản lý cấp cao tự tin về sự thành công của sản
phẩm
Khi nào ra mắt?
Commercialization
liên quan đến việc giới thiệu
Ra mắt ở đâu?
một sản phẩm mới vào thị
trường
đòi hỏi các phòng ban trong công ty hoạt động chặt chẽ với nhau, giảm các bước trong
quy trình phát triển sản phẩm để tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả.
Marketing căn bản
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TRONG THỜI ĐIỂM KHÓ KHĂN
Nên tiết kiệm chi tiêu
Có thể giảm chi phí tiếp thị, giảm cạnh tranh với các công ty đối thủ.
9.3 Các giai đoạn & các chiến lược tiếp thị thay đổi
trong các vòng đời của sản phẩm
Doanh thu và lợi nhuận trong vòng đời sản phẩm từ khi bắt đầu đến khi
suy tàn
• Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng chậm • Giá: hớt váng hoặc thâm nhập
• Chi phí rất cao • Sản phẩm:
• Lợi nhuận chưa có + Tiếp tục phân tích, đánh giá, kiểm tra
• Đối thủ cạnh tranh ít chất lượng, hiệu chỉnh sản phẩm
• Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận thức + Chuẩn bị kế hoạch gia tăng khối lượng
và dùng thử sản phẩm sản xuất
• Phân phối: chọn lọc
• Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên
phong. Sử dụng quảng cáo thông tin và
khuyến mãi.
Marketing Strategy BASIC TEAM
02. Giai đoạn “Tăng trưởng”
• Sản phẩm:
• Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách hàng đã
+ Nâng cao đặc tính sử dụng, cải tiến kỹ
biết và chấp nhận sản phẩm
thuật và tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
• Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống nhưng
+ Có sự chuẩn bị cho sản phẩm bước vào giai
không nhiều đoạn 3.
• Lợi nhuận tăng nhanh chóng • Giá: giảm để thu hút KH
• Cạnh tranh tăng • Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trữ đủ hàng
• Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị phần của để cung ứng.
doanh nghiệp. • Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các biện
pháp kích thích tiêu thụ.
Marketing Strategy BASIC TEAM
03. Giai đoạn “ Bão hòa ”
• Khối lượng tiêu thụ đạt đỉnh cao → chững lại → • Sản phẩm:
bắt đầu giảm dần + Cải tiến chất lượng, kiểu dáng, bao bì, đa
• Lợi nhuận tăng chậm và giảm dần dạng nhãn hiệu …
• Chi phí đầu tư cho nghiên cứu, phát triển sản + Dự báo khoảng thời gian lão hóa của sản
phẩm và phương án sản phẩm mới
phẩm mới tăng
• Giá: phù hợp với đối thủ cạnh tranh mạnh
• Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.
nhất
• Mục tiêu Marketing: tối đa hóa lợi nhuận và
• Phân phối: phát triển kênh phân phối mạnh
bảo vệ thị phần.
hơn nữa
• Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc nhở;
khuyến mãi và tăng dịch vụ KH đến những
KH mới.
Marketing Strategy BASIC TEAM
04. Giai đoạn “ Suy thoái "
Bán hàng chậm và lợi nhuận không tồn tại, sản phẩm cơ bản, giá
cao
Tăng trưởng doanh số chậm, rất nhiều chương trình giảm giá cho khách hàng
Lợi nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận, phân phối giới
hạn
Chi phí phân phối và quảng cáo cao
3. Giai đoạn phát triển (Growth)
• Được thị trường chấp nhận nhanh chóng và tăng lợi nhuận:
+ Doanh số tăng, sản phẩm được đầu tư nhiều hơn và có bảo
hiểm cho khách hàng
+ Lợi nhuận tăng, ít chương trình giảm giá hơn, tăng thêm vị
trí phân phối sản phẩm
+ Quy mô kinh tế (cho phép doanh nghiệp tận dụng lợi thế từ
việc tăng sản xuất)
+ Tăng cường quảng cáo tới người tiêu dùng
+ Giảm giá để thu hút nhiều khách hàng
4. Giai đoạn trưởng thành (Maturity)
• Tăng trưởng doanh thu chậm và lợi nhuận chững lại hoặc suy giảm
+ Giảm dần doanh số => tăng mạnh nhất kênh phân phối cho sản
phẩm
+ Nhiều sản phẩm thay thế
+ Sự dư thừa nguồn cung dẫn đến cạnh tranh cao, tăng chương trình
giảm giá cho khách hàng
+ Tăng cường quảng cáo, nghiên cứu và phát triển sản phẩm để hỗ trợ
doanh số và lợi nhuận
5. Giai đoạn suy thoái (Decline)
Chính sách công cộng và các quy định liên quan đến
phát triển hoặc loại bỏ sản phẩm, bằng sáng chế, chất
lượng, an toàn và bảo hành sản phẩm cần được xem
xét cẩn thận khi phát triển sản phẩm mới.
Những yếu tố bổ sung về sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm của các công ty đa quốc gia và tiếp thị dịch vụ.
• Xác định sản phẩm và dịch vụ trước khi giới thiệu ở quốc gia khác
• Tiêu chuẩn hóa hoặc tùy biến sản phẩm, dịch vụ
• Đóng gói và dán nhãn
• Phong tục, giá trị, luật pháp của nước sở tại.
THAN
For Listening
Contact
K YOU
Us