Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 41

Marketing căn bản

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI &


QUẢN LÝ VÒNG ĐỜI SẢN
PHẨM
Mục lục :
9. 9.2 9.3 9.4
Cách1các công ty
Các bước quản Các giai đoạn của Các quyết định
lý và những lưu vòng đời sản phẩm về sản phẩm có
tìm kiếm và phát ý trong quy và các chiến lược trách nhiệm với
triển ý tưởng sản trình phát triển tiếp thị thay đổi như xã hội và tiếp thị
phẩm mới. sản phẩm mới. thế nào trong các sản phẩm và
vòng đời của sản dịch vụ quốc tế
phẩm.

Marketing căn bản group ; basic


9.1 Cách các công ty tìm kiếm và phát triển ý
tưởng sản phẩm mới :
• A. MUA LẠI (ACQUISITION) B. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI

Một trong các hướng phát triển sản phẩm Tập trung vào việc phát triển các sản phẩm
mới là mua lại toàn bộ công ty hoặc giấy gốc, cải tiến sản phẩm hiện có và tạo ra các
phép sản xuất sáng tạo của người khác. Điều nhãn hiệu mới thông qua hoạt động nghiên
này mang lại sự quyền kiểm soát và tiếp cận cứu và phát triển nội bộ. Giúp công ty duy trì
nhanh chóng đến công nghệ và sản phẩm độc sự sáng tạo và độc đáo, tạo ra các sản phẩm
đáo đã được phát triển. đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo lợi thế
cạnh tranh thị trường.

Marketing căn bản group : basic


Mua lại (Acquisition) :

FACEB Ngoài ra Facebook đã nhận ra rằng việc mua


lại các công ty khác có thể giúp họ nhanh
chóng tiếp cận công nghệ, sản phẩm và nguồn
lực mới, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh
Phát triển sản phẩm mớI :

OOK
và đáp ứng nhu cầu người dùng . Một số phi
• Một ví dụ về phát triển sản phẩm mới của Facebook là Facebook vụ mua lại vô cùng thành công phải kể đến
Live đã giúp người dùng chia sẻ thông tin và tương tác trực tiếp với như :
người xem thông qua mạng xã hội .
- Mua lại WhatsApp, một ứng dụng nhắn tin
• Ngoài ra còn ứng dụng Messenger cũng là một sản phẩm do nổi tiếng, và công ty gọi điện thoại di động
Facebook tạo ra vào năm 2011 cho phép người cho phép người dùng Pryte
gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh, video, tạo nhóm trò chuyện, gọi - Mua lại Instagram vào năm 2012 để mở rộng
video và nhiều tính năng khác trên nền tảng mạng xã hội này. Hiện quy mô hoạt động trong lĩnh vực chia sẻ ảnh
nay, Messenger là một trong những ứng dụng nhắn tin phổ biến nhất và video.
trên thế giới

Marketing căn bản group : basic


Các sản phẩm do facebook phát triển và
mua lại

2018, Instagram đã tạo ra doanh thu ước tính


từ 8 tỉ đến 9 tỉ USD. Tuy nhiên, theo một ước
tính từ tập đoàn tài chính Jefferies, con số đó
có thể tăng vọt lên 14 tỉ USD trong năm 2019.
1 Idea Generation

2 Idea Screening

3 Concept development and testing


9.2 Quy trình
4
phát triển sản Marketing Strategy Development

phẩm mới 5 Business Analysis

6 Product development

7 Test Marketing

8 Commercialization
Idea Generation:
- Nguồn ý tưởng sản phẩm mới :

1 2
Nguồn bên ngoài
Nguồn nội bộ (external)
(Internal)
Bao gồm các nguồn tài nguyên có Bao gồm khách hàng, đối thủ
sẵn trong tổ chức hoặc công ty. cạnh tranh, các tổ chức nghiên
Đây là các ý tưởng được tạo ra và cứu thị trường, công ty tư
phát triển bởi các thành viên vấn…
trong tổ chức.
Idea Screening:
Khung R-W-W (Real-Win-Worth) là một công cụ hữu ích để đánh giá và lựa chọn ý tưởng tốt và loại bỏ những
ý tưởng kém.

Điều này có thực sự không?


Xem xét các yếu tố như khả năng kỹ thuật, tài nguyên tiềm năng thị trường và sự phù hợp với khả
i năng của tổ chức. Xác định xem ý tưởng có thực tế và có cơ hội thành công khi triển khai không.
.
Chúng ta có thể chiến thắng không?
Tiêu chí này tập trung vào lợi thế cạnh tranh và tiềm năng thành công trên thị trường. Đánh giá
nhu cầu thị trường, đối tượng khách hàng và các rào cản tiềm năng để xác định xem ý tưởng có cơ
hội mạnh mẽ để đạt được thành công hay không.

Việc này đáng làm không?


Tiêu chí này đánh giá tiềm năng lợi nhuận đầu tư, tính sinh lợi, hiệu quả chi phí và sự phù hợp với mục
tiêu và mục đích của tổ chức. Xem xét các rủi ro liên quan, kích thước thị trường tiềm năng và tính bền
vững lâu dài của ý tưởng.
Concept development and testin
Khái Niệm :
• Ý tưởng sản phẩm là một ý tưởng về một sản phẩm khả thi mà công ty có
thể thấy mình cung cấp ra thị trường.
• Khái niệm sản phẩm là một phiên bản chi tiết của ý tưởng được nêu
bằng các thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng.
• Hình ảnh sản phẩm là cách người tiêu dùng cảm nhận một sản phẩm
thực tế hoặc tiềm năng.
• Kiểm tra khái niệm đề cập đến việc thử nghiệm các ý tưởng sản
phẩm mới với nhóm người tiêu dùng mục tiêu.
Marketing Strategy
Development
là thiết kế một chiến lược tiếp thị ban đầu cho
một sản phẩm mới dựa trên khái niệm sản phẩm.
Tuyên bố chiến lược tiếp thị : Tuyên bố chiến lược
tiếp thị

Tuyên bố chiến lược


tiếp thị

Doanh số, thị phần


và tổ hợp tiếp thị
Chiến lược tiếp thị của các “ông lớn “

Nike Lego
Apple
Tiếp thị tập trung vào trẻ em và sáng
Tiếp thị tập trung vào trải nghiệm Tiếp thị tập trung vào cảm hứng và
tạo
người dùng. tình yêu với thể thao
LEGO tạo ra một chiến dịchtập
Họ tạo ra các buổi ra mắt sản phẩm đặc Thông qua tài trợ cho các vận động
trung vào việc phát triển trẻ em. Họ
biệt và tạo ra một cảm giác "cộng viên nổi tiếng và tổ chức các sự kiện
tạo ra những sản phẩm và dự án
đồng" xung quanh thương hiệu của thể thao, Nike đã tạo ra một cộng
tương tác, khuyến khích trẻ em sử
đồng yêu thích thể thao của mình
mình. dụng trí tưởng tượng của mình và
phát triển kỹ năng
Business
Analysis
Đánh giá về doanh số bán hàng, chi phí và dự
đoán lợi nhuận cho một sản phẩm mới để xác
định những yếu tố này có đáp ứng được mục tiêu
của công ty hay không.
Product
Development
là quá trình biến ý tưởng về sản phẩm
thành một sản phẩm vật lý để đảm bảo
rằng ý tưởng sản phẩm có thể trở thành
một giải pháp khả thi cho thị trường.
Basic team

TEST
MARKETING
là quá trình tiếp thị thử nghiệm cho sản phẩm mới, trong
đó sản phẩm và chương trình tiếp thị đề xuất của sản
phẩm được thử nghiệm trong điều kiện thị trường thực
tế trên quy mô nhỏ.
Test Marketing

Khi nào nên thử nghiệm tiếp thị: Khi nào không nên thử nghiệm tiếp thị:

Sản phẩm mới, có vốn đầu tư lớn. Mở rộng dòng sản phẩm củacông ty.
Chưa chắc chắn về sự thành công của sản Bản sao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
phẩm hoặc chương trình tiếp thị. Tiền vốn ít.
Các quản lý cấp cao tự tin về sự thành công của sản
phẩm
Khi nào ra mắt?
Commercialization
liên quan đến việc giới thiệu
Ra mắt ở đâu?
một sản phẩm mới vào thị
trường

Kế hoạch triển khai thị


trường?
Để thành công phát triển sản phẩm
mới nên :

• Tập trung vào khách hàng


• Sự hợp tác và làm việc nhóm
• Có phương pháp hệ thống
mkt căn bản basic team

Phát triển sản phẩm mới lấy khách hàng làm


trung tâm :
tập trung vào việc tìm ra những cách mới để giải quyết các vấn
đề của khách hàng và tạo ra nhiều trải nghiệm để làm khách hàng
hài lòng hơn
mkt căn bản Basic team

Phát triển sản phẩm mới dựa trên cơ sở nhóm :

đòi hỏi các phòng ban trong công ty hoạt động chặt chẽ với nhau, giảm các bước trong
quy trình phát triển sản phẩm để tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả.
Marketing căn bản

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI THEO HỆ THỐNG


Đổi mới hệ thống quản lý.
Tạo ra văn hóa công ty theo định hướng đổi mới
Tìm kiếm thêm nhiều ý tưởng cho sản phẩm mới

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TRONG THỜI ĐIỂM KHÓ KHĂN
Nên tiết kiệm chi tiêu
Có thể giảm chi phí tiếp thị, giảm cạnh tranh với các công ty đối thủ.
9.3 Các giai đoạn & các chiến lược tiếp thị thay đổi
trong các vòng đời của sản phẩm

Doanh thu và lợi nhuận trong vòng đời sản phẩm từ khi bắt đầu đến khi
suy tàn

Marketing Strategy BASIC TEAM


Chu kì sống sản phẩm (PCL- Product Life-Cycle)

Là khoảng thời gian sản phẩm tồn tại


trên một thị trường cụ thể tính từ lúc
sản phẩm xuất hiện trên thị trường đó
cho đến khi biến mất hoặc được thay
thế bằng một sản phẩm khác.
• Hiểu rõ quá trình vận động của
sản phẩm trên thị trường
• Hệ thống hóa công tác kế hoạch
Ý nghĩa nghiên cứu PCL mặt hàng và khai thác tốt nhất
các pha có nhiều triển vọng
• Có biện pháp để kéo dài thời
gian tồn tại của sản phẩm trên
thị trường.
Marketing Strategy BASIC TEAM
01. Giai đoạn “Giới thiệu”
Đặc điểm Chiến lược Marketing

• Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng chậm • Giá: hớt váng hoặc thâm nhập
• Chi phí rất cao • Sản phẩm:
• Lợi nhuận chưa có + Tiếp tục phân tích, đánh giá, kiểm tra
• Đối thủ cạnh tranh ít chất lượng, hiệu chỉnh sản phẩm
• Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận thức + Chuẩn bị kế hoạch gia tăng khối lượng
và dùng thử sản phẩm sản xuất
• Phân phối: chọn lọc
• Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên
phong. Sử dụng quảng cáo thông tin và
khuyến mãi.
Marketing Strategy BASIC TEAM
02. Giai đoạn “Tăng trưởng”

Đặc điểm Chiến lược Marketing

• Sản phẩm:
• Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách hàng đã
+ Nâng cao đặc tính sử dụng, cải tiến kỹ
biết và chấp nhận sản phẩm
thuật và tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
• Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống nhưng
+ Có sự chuẩn bị cho sản phẩm bước vào giai
không nhiều đoạn 3.
• Lợi nhuận tăng nhanh chóng • Giá: giảm để thu hút KH
• Cạnh tranh tăng • Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trữ đủ hàng
• Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị phần của để cung ứng.
doanh nghiệp. • Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các biện
pháp kích thích tiêu thụ.
Marketing Strategy BASIC TEAM
03. Giai đoạn “ Bão hòa ”

Đặc điểm Chiến lược Marketing

• Khối lượng tiêu thụ đạt đỉnh cao → chững lại → • Sản phẩm:
bắt đầu giảm dần + Cải tiến chất lượng, kiểu dáng, bao bì, đa
• Lợi nhuận tăng chậm và giảm dần dạng nhãn hiệu …
• Chi phí đầu tư cho nghiên cứu, phát triển sản + Dự báo khoảng thời gian lão hóa của sản
phẩm và phương án sản phẩm mới
phẩm mới tăng
• Giá: phù hợp với đối thủ cạnh tranh mạnh
• Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.
nhất
• Mục tiêu Marketing: tối đa hóa lợi nhuận và
• Phân phối: phát triển kênh phân phối mạnh
bảo vệ thị phần.
hơn nữa
• Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc nhở;
khuyến mãi và tăng dịch vụ KH đến những
KH mới.
Marketing Strategy BASIC TEAM
04. Giai đoạn “ Suy thoái "

Đặc điểm Chiến lược Marketing

• Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận • Sản phẩm:


giảm sút nghiêm trọng + Thu hẹp chủng loại, loại bỏ
• Khách hàng nhàm chán với sản những mặt hàng không hiệu quả
phẩm + Chuẩn bị cho sản phẩm mới ra
• Cạnh tranh trên thị trường tăng thị trường
lên do sản phẩm thay thế • Giá: giảm hơn nữa để thu hồi vốn
• Mục tiêu Marketing: giảm chi phí • Phân phối: chọn lọc và loại bỏ
đến mức có thể và gìn giữ thương những kênh không hiệu quả.
hiệu. • Xúc tiến: giảm đến mức thấp nhất
1. Giai đoạn phát triển sản phẩm (Product
Development)

2. Giai đoạn ra mắt sản phẩm (Introduction)

Chiến lược vòng đời sản


3. Giai đoạn phát triển (Growth)
phẩm

4. Giai đoạn trưởng thành


(Maturity)

5. Giai đoạn suy thoái (Decline)


1. Giai đoạn phát triển sản phẩm (Product development)

Không bán hàng và tăng đầu tư, không có lợi


nhuận

2. Giai đoạn ra mắt sản phẩm (Introduction)

Bán hàng chậm và lợi nhuận không tồn tại, sản phẩm cơ bản, giá
cao
Tăng trưởng doanh số chậm, rất nhiều chương trình giảm giá cho khách hàng

Lợi nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận, phân phối giới
hạn
Chi phí phân phối và quảng cáo cao
3. Giai đoạn phát triển (Growth)

• Được thị trường chấp nhận nhanh chóng và tăng lợi nhuận:
+ Doanh số tăng, sản phẩm được đầu tư nhiều hơn và có bảo
hiểm cho khách hàng
+ Lợi nhuận tăng, ít chương trình giảm giá hơn, tăng thêm vị
trí phân phối sản phẩm
+ Quy mô kinh tế (cho phép doanh nghiệp tận dụng lợi thế từ
việc tăng sản xuất)
+ Tăng cường quảng cáo tới người tiêu dùng
+ Giảm giá để thu hút nhiều khách hàng
4. Giai đoạn trưởng thành (Maturity)

• Tăng trưởng doanh thu chậm và lợi nhuận chững lại hoặc suy giảm
+ Giảm dần doanh số => tăng mạnh nhất kênh phân phối cho sản
phẩm
+ Nhiều sản phẩm thay thế
+ Sự dư thừa nguồn cung dẫn đến cạnh tranh cao, tăng chương trình
giảm giá cho khách hàng
+ Tăng cường quảng cáo, nghiên cứu và phát triển sản phẩm để hỗ trợ
doanh số và lợi nhuận
5. Giai đoạn suy thoái (Decline)

• Doanh số giảm và lợi nhuận giảm, giá sản phẩm giảm


+ Duy trì sản phẩm, giảm quảng cáo, giảm giá, giảm nơi phân
phối không có lãi.
• Hoặc
+ Ngừng sản xuất sản phẩm
9.4
Thảo luận thêm hai vấn đề về sản phẩm: các quyết định về sản phẩm có trách nhiệm với
xã hội và tiếp thị sản phẩm và dịch vụ quốc tế.
Những yếu tố bổ sung về sản phẩm và dịch vụ

Quyết định sản phẩm và trách nhiệm xã hội

Chính sách công cộng và các quy định liên quan đến
phát triển hoặc loại bỏ sản phẩm, bằng sáng chế, chất
lượng, an toàn và bảo hành sản phẩm cần được xem
xét cẩn thận khi phát triển sản phẩm mới.
Những yếu tố bổ sung về sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm của các công ty đa quốc gia và tiếp thị dịch vụ.

• Xác định sản phẩm và dịch vụ trước khi giới thiệu ở quốc gia khác
• Tiêu chuẩn hóa hoặc tùy biến sản phẩm, dịch vụ
• Đóng gói và dán nhãn
• Phong tục, giá trị, luật pháp của nước sở tại.
THAN
For Listening
Contact

K YOU
Us

You might also like