Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ

PGS Đặng Quốc Tuấn

Bộ môn Hồi sức Cấp cứu


MỞ ĐẦU

Phản vệ là một trong những phản ứng dị ứng tức thì nguy hiểm nhất, có thể gây
tử vong nhanh chóng.

Tỷ lệ gặp (châu Âu và Mỹ): 40 – 60/100.000 dân.

Tỷ lệ tử vong do phản vệ khoảng 1%.

Chẩn đoán sớm, chỉ định điều trị sớm có vai trò quyết định.

4
Cơ chế và dị nguyên

5
World Allergy Organization Guidelines for the Assessment and Management of Anaphylaxis
World Allergy Organization Journal, 2010; 4(2):13-37
Cơ chế và dị nguyên

World Allergy Organization Guidelines for the Assessment and Management of Anaphylaxis
World Allergy Organization Journal, 2010; 4(2):13-37
6
Cơ chế và dị nguyên

World Allergy Organization Guidelines for the Assessment and Management of Anaphylaxis
World Allergy Organization Journal, 2010; 4(2):13-37

7
Các triệu chứng của phản vệ

Các biểu hiện ở da – niêm mạc:

• Gặp ở 80 – 90% số BN phản vệ

• Đỏ da, ngứa, nổi mày đay, phù mạch

• Ngứa, phù, mẩn đỏ quanh mắt, kết mạc đỏ

• Ngứa, phù môi, lưỡi

8
Các triệu chứng của phản vệ

 Các biểu hiện hô hấp:


 Gặp ở khoảng 70% BN phản vệ
 Ngứa mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi
 Nói khàn, nói khó, đau họng, thở rít, ho
 Thở nhanh, nông, chẹn ngực, ho, co thắt phế quản, giảm PEF
 Tím
 Ngừng thở

9
Các triệu chứng của phản vệ

 Các biểu hiện tim mạch:


 Gặp ở khoảng 45% BN phản vệ
 Đau ngực
 Nhịp nhanh, nhịp chậm, loạn nhịp, đánh trống ngực
 Hạ huyết áp, mạch nhỏ, đại tiểu tiện không tự chủ, sốc
 Ngừng tim
 Các biểu hiện tiêu hóa:
 Gặp ở khoảng 45% BN phản vệ
 Đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy
10
CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ

11
CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ

12
CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ

13
CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ

14
CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ

Chẩn đoán xác định

Trường hợp điển hình:

1 trong 3 bệnh cảnh lâm sàng điển hình

Trường hợp không điển hình:

- Xuất hiện 1 trong các triệu chứng gợi ý sau khi tiếp xúc với chất nghi ngờ là dị nguyên

- Chẩn đoán sớm: mới chỉ có triệu chứng hô hấp

15
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ PHẢN VỆ

16
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ PHẢN VỆ

17
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

- Các biểu hiện ngoài da: dị ứng

- Các biểu hiện hô hấp: khó thở thanh quản (viêm, dị vật), hen phế quản

- Sốc nhiễm khuẩn, sốc tim, tắc động mạch phổi, nhồi máu cơ tim,…

- Rối loạn tinh thần, lo âu

- Ngộ độc (thuốc tê, opiate,…)

- Tai biến mạch máu não, hạ đường máu,…


Xử trí phản vệ

19
Xử trí phản vệ

20
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Xử trí cấp cứu phản vệ mức nặng và nguy kịch (độ II, III)

Phản vệ độ II có thể nhanh chóng chuyển sang độ III, độ IV. Vì vậy, phải khẩn trương, xử trí
đồng thời theo diễn biến bệnh:

1. Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên (nếu có).

2. Tiêm hoặc truyền adrenalin.

3. Cho người bệnh nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng trái nếu có nôn.

4. Thở ô xy: người lớn 6-101/phút, trẻ em 2-41/phút qua mặt nạ hở.
21
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Tiêm nhắc lại adrenalin sau 3-5 phút


XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Mục tiêu:

Nâng và duy trì ổn định HA tối đa của người lớn lên ≥ 90mmHg, trẻ em ≥ 70mmHg

Không còn các dấu hiệu về hô hấp (thở rít, khó thở);

Không còn dấu hiệu về tiêu hóa như nôn mửa, ỉa chảy.
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Sử dụng adrenalin đường tĩnh mạch

Nếu mạch không bắt được và huyết áp không đo được, các dấu hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng
lên sau 2-3 lần tiêm bắp như khoản 1 mục IV hoặc có nguy cơ ngừng tuần hoàn phải:

Nếu chưa có đường truyền tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch adrenalin 1/10.000 (1
ống adrenalin 1mg pha với 9ml nước cất = pha loãng 1/10).

- Người lớn: 0,5-1 ml (50-100µg) tiêm trong 1-3 phút, sau 3 phút có thể tiêm tiếp lần 2 hoặc
lần 3 nếu mạch và huyết áp chưa lên.

- Trẻ em: Không áp dụng tiêm tĩnh mạch chậm.

Truyền tĩnh mạch khi thiết lập được đường truyền 24


XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Sử dụng adrenalin đường tĩnh mạch

Sau 2-3 lần tiêm bắp cần chuyển adrenalin sang truyền tĩnh mạch liên tục (pha
adrenalin với dung dịch natriclorid 0,9%). Bắt đầu bằng liều 0,05 - 0,1 µg/kg/phút,
cứ 3-5 phút điều chỉnh liều adrenalin tùy theo đáp ứng của người bệnh.

25
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Sai lầm có thể gặp trong cấp cứu ban đầu

Dùng adrenalin không đúng:

- Chỉ định chậm (chẩn đoán chậm, dùng thuốc khác trước), dùng không đủ liều, không duy trì
truyền adrenalin sau 2-3 lần tiêm bắp: tình trạng phản vệ không cải thiện, hoặc nặng lên

- Dùng quá liều adrenalin: ảnh hưởng xấu đến chức năng tim (rối loạn nhịp tim, tổn thương cơ
tim)

26
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Sai lầm có thể gặp trong cấp cứu ban đầu

Truyền dịch không đúng:

- Không truyền dịch hoặc truyền không đủ: giảm tưới máu tổ chức, tăng lactat
máu, không cải thiện được tình trạng sốc

- Truyền quá nhiều dịch: quá tải thể tích tuần hoàn, phù phổi

27
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Xử trí tiếp theo

1. Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn: Tùy mức độ suy tuần hoàn, hô hấp có thể sử dụng một hoặc các
biện pháp sau đây:

a) Thở oxy qua mặt nạ: 6-10 lít/phút cho người lớn, 2-4 lít/phút ở trẻ em,

b) Bóp bóng AMBU có oxy,

c) Đặt ống nội khí quản thông khí nhân tạo có ô xy nếu thở rít tăng lên không đáp ứng với
adrenalin,

d) Mở khí quản nếu có phù thanh môn-hạ họng không đặt được nội khí quản, 28
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Xử trí tiếp theo

1. Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn: Tùy mức độ suy tuần hoàn, hô hấp có thể sử dụng một hoặc các biện pháp sau
đây:

đ) Truyền tĩnh mạch chậm: aminophyllin 1mg/kg/giờ hoặc salbutamol 0,1 µg/kg/phút hoặc terbutalin
0,1 µg/kg/phút (tốt nhất là qua bơm tiêm điện hoặc máy truyền dịch),

e) Có thể thay thế aminophyllin bằng salbutamol 5mg khí dung qua mặt nạ hoặc xịt họng salbutamol 100µg
người lớn 2-4 nhát/lần, trẻ em 2 nhát/lần, 4-6 lần trong ngày.

2. Nếu không nâng được huyết áp theo mục tiêu sau khi đã truyền đủ dịch và adrenalin, có thể truyền thêm
dung dịch keo (huyết tương, albumin hoặc bất kỳ dung dịch cao phân tử nào sẵn có).
29
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Xử trí tiếp theo

3. Thuốc khác:

- Methylprednisolon 1-2mg/kg ở người lớn, tối đa 50mg ở trẻ em hoặc hydrocortison


200mg ở người lớn, tối đa 100mg ở trẻ em, tiêm tĩnh mạch (có thể tiêm bắp ở tuyến cơ sở).

- Kháng histamin H1 như diphenhydramin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: người lớn 25-50mg và
trẻ em 10-25mg.

- Kháng histamin H2 như ranitidin: ở người lớn 50mg, ở trẻ em 1mg/kg pha trong 20ml
Dextrose 5% tiêm tĩnh mạch trong 5 phút.
30
XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Theo dõi:
- Thời gian đầu: 3-5 phút/lần đến khi ổn định
- Khi đã ổn định được liều adrenalin: 1-3 giờ/lần tùy
theo tình trạng bệnh nhân
- Cần theo dõi ở cơ sở y tế ít nhất 24 giờ kể cả khi tình
treangj đã ổn định sau cấp cứu ban đầu.
ĐIỀU TRỊ PHẢN VỆ TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC

 Đánh giá toàn diện bệnh nhân: tình trạng huyết động, hô hấp, thần kinh, chức năng các tạng
 Hồi sức hô hấp: oxy, giãn phế quản nếu cần, thở máy nếu cần
 Hồi sức tuần hoàn:
 Bảo đảm thể tích tuần hoàn, duy trì adrenalin
 Có thể phối hợp thêm noradrenalin
 Chỉ định dobutamine nếu có tình trạng giảm sức bóp cơ tim
 ECMO có thể được chỉ định trong trường hợp tổn thương cơ tim nặng
 Điều trị suy đa tạng: lọc máu liên tục được chỉ định khi có suy đa tạng, khi lactat máu tăng
cao mặc dù đã được điều trị truyền dịch và vận mạch đầy đủ

32
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ

33
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ

Không có thuốc thay thế, cần dùng thuốc hoặc dị nguyên đã gây phản vệ:

Hội chẩn CK DƯ-MDLS hoặc BS đã được tập huấn

Phải được sự đồng ý bằng văn bản của người bệnh hoặc đại diện hợp pháp
của người bệnh

Thử phản ứng trên người bệnh với thuốc hoặc dị nguyên đã gây dị ứng:
thực hiện tại khoa DƯ-MDLS hoặc BS đã qua tập huấn.

34
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ

35
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ

36
Chuẩn bị, dự phòng cấp cứu phản vệ

37
PHỤ LỤC V: HỘP THUỐC CẤP CỨU PHẢN VỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

38
PHỤ LỤC V: HỘP THUỐC CẤP CỨU PHẢN VỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

II. Trang thiết bị y tế và thuốc tối thiểu cấp cứu phản vệ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

1. Oxy.

2. Bóng AMBU và mặt nạ người lớn và trẻ nhỏ.

3. Bơm xịt salbutamol.

4. Bộ đặt nội khí quản và/hoặc bộ mở khí quản và/hoặc mask thanh quản.

5. Nhũ dịch Lipid 20% lọ 100ml (02 lọ) đặt trong tủ thuốc cấp cứu tại nơi sử dụng thuốc gây tê, gây mê.

6. Các thuốc chống dị ứng đường uống.

7. Dịch truyền: natriclorid 0,9%./. 39


40
KẾT LUẬN

Luôn sẵn sàng bộ dụng cụ chống phản vệ.

Nghĩ ngay đến phản vệ khi xuất hiện cấp tính các triệu chứng.

Chẩn đoán phản vệ ngay khi có đủ tiêu chuẩn.

Adrenalin là thuốc cấp cứu chính và cần được dùng ngay lập tức.

Truyền dịch đủ để bảo đảm thể tích tuần hoàn

45

You might also like