Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 Sốc sản khoa
Bài 2 Sốc sản khoa
ĐẠI CƯƠNG
Nước
Tuần 13, nước ở các mạch máu, các tổ chức ngoài tử cung và
tuyến vú tăng cho đến lúc đẻ. Tổng lượng tăng khoảng 1,51%. Nước
phân phối trong phần mềm, thông thường ở 2 chi dưới. Tăng dần và
nhiều trong 10 tuần cuối , sau đẻ thì giảm nhanh.
Máu
Tuần thứ 6 thai kỳ tăng đến tuần 30-34. Tăng được 50% so với
trước khi chưa có thai. Sau đó không thay đổi cho đến khi đẻ. Sau
đẻ 6 tuần V huyết tương trở lại bình thường. Thể tích toàn bộ hồng
cầu tăng từ tháng thứ hai và đến khi đẻ thì tăng được 30% có sự
pha loãng máu.
Thay đổi về tim mạch
Nhịp tim tăng dần theo tuổi thai. V tâm thu và lưu
lượng tim cao nhất ở tuần 28 và 36, sau đó xuống thấp
một ít, nhưng vẫn còn rất cao so với trước khi có thai.
HATT và HATTr giảm vào tuần 20, sau đó như cũ,
HA giảm vì thời gian này có nhiều mạch máu phát triển
ở nhau thai. Thai phụ nằm ngửa, nhất là khi được gây
mê, gây tê tuỷ sống hoặc gây tê ngoài màng cứng, có
thể bị suy tim đột ngột, vì TMCD bị TC chèn ép nên máu
về tim không đủ.
Thay đổi về đông máu và tiêu sợi huyết
Fibrinogen tăng dần và cao nhất lúc đẻ (3,5 - 5,5g/l). V huyết tương tăng
50%, nên fibrinogen tăng 50%.
Thromboplastinogen, các yếu tố VII, VIII, IX, X cũng tăng trong tháng cuối
thai kỳ.
CVP đo qua tĩnh mạch đùi trên :
Không có thai: 7,8 - 11,2cm H2O (trung bình: 9cm H2O)
3 tháng đầu: 6,8 - 8,2cm H2O (trung bình: 7,7cm)
3 tháng giữa: 3,6 - 4,6cm H2O (trung bình 4cm H2O)
3 tháng cuối: 2,0 - 4,4cm H2O (trung bình 3,8cm H2O).
Cuối thai kỳ, CVP thấp dần
Thay đổi về đông máu và tiêu sợi huyết
Khi có thai. Nhịp thở tăng 10%, V khí lưu thông tăng
40%, trong khi độ giãn nỡ của phổi, thể tích sống
không thay đổi. Sức cản của đường thở, thể tích khí
cặn chức năng, thể tích khí dự trữ thở ra giảm. Sau đẻ
độ giãn phổi tăng từ 25 đến 30%.
Cơ chế của tăng hô hấp được xem như do
progesteron gây nên.
Thay đổi về các khí trong máu
Áp lực trung bình trong dạ dày Sức cản tối đa của cơ thắt Chênh lệch về áp lực
(cm H2O) tâm vị (CmH2O) (cm H2O)
Có thai
không có bệnh tim
17,2 44,8 27,6
Có thai
có bệnh tim
16,5 23,8 7,3
Các loại sốc thường gặp trong sản khoa
Mạch nhỏ khó bắt, huyết áp tụt (HA tâm thu < 90
mmHg)
Vật vã, lờ đờ, rối loạn ý thức.
Da niêm mạc lạnh, nhợt nhạt.
Thở nhanh, tím môi và đầu chi.
Thiểu niệu, vô niệu.
Các triệu chứng chảy máu
CLS
Nữ:
V (ml) = 0.3561 × H(cm)3 + 0.03308 × W(kg) + 0.1833
V (ml) = 70 x W(kg)
Nam:
V (ml) = 0.3669 × H(cm)3 + 0.03219× W(kg) + 0.6041
V (ml) = 80 x W(kg)
Phân độ
Phân độ V máu mất V máu mất HA M, nước Hố hấp Tri giác
(nor) (ges) tiểu
III 1500-2000 1800-2100 HATT < > 120 30-40 Vật vã, kích
(30-40%) (30-35%) 90mmHg (5-15ml) thích
Nguyên tắc:
2 người và 5 đường truyền
ABCD
Xử trí
Cấp cứu cơ bản
Nằm đầu thấp, chú ý nguy cơ sặc vào phổi.
Thở Oxy mũi 2-6l/phút.
Đặt NKQ nếu có nguy cơ trào ngược vào phổi hoặc có
suy hô hấp hoặc có rối loạn ý thức.
Đặt 2 đường truyền TM chắc chắn và đủ lớn. Đặt
catheter tĩnh mạch trung tâm, đo áp lực tĩnh mạch
trung tâm (CVP) nếu có suy tim.
Giữ ấm cho bệnh nhân.
Đặt ống thông bang quang theo dõi lượng nước tiểu.
Lấy máu làm xét nghiệm cơ bản, làm điện tim.
Xử trí
Hồi phục thể tích và chống sốc:
Ưu tiên hàng đầu là bù dịch.
NaCl 0,9% hoặc Ringer lactate, truyền nhanh 500ml
trong 15 phút. Khi HATT lên 70-80mmHg giảm tốc độ
truyền. Ở đa số bệnh nhân truyền 1-2 lít dịch muối
đẳng trương sẽ điều chỉnh được thể tích dịch bị mất.
Truyền dung dịch keo khi đã truyền dung dịch muối
đẳng trương tới tổng liều 50ml/kg mà bệnh nhân vẫn
còn sốc.
Số lượng và tốc độ dịch truyền phụ thuộc mức độ sốc,
tình trạng tim mạch của bệnh nhân.
Xử trí
Hồi phục thể tích và chống sốc:
Mục đích: bệnh nhân thoát sốc (da ấm,
HATĐ>90, nước tiểu >50ml/h, hết kích thích).
Theo dõi sát mạch, huyết áp, nghe phổi, CVP,
ĐTĐ (nếu có) đặc biệt bệnh nhân có bệnh tim
mạch.
Truyền máu: đối với sốc mất máu, truyền máu
ngay. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc nhóm
máu hiếm truyền ngay nhóm máu O trong khi
chờ máu cùng nhóm.
Xử trí
Huyết tương
Có biểu hiện rối loạn đông máu 2 – 6 đơn vị TTM
tươi đông lạnh
Weil và Henning:
Bù dịch dựa vào sự thay đổi của CVP theo luật 2–
5, bù dịch nhanh 200 ml trong 10 phút, đo CVP mỗi 10
phút, nếu CVP tăng thêm:
< 2 mmHg (# 3 cmH2O) tiếp tục truyền dịch
2-5 mmHg (# 3 – 7 cmH2O) ngưng truyền và đánh giá
lại sau 10 phút
> 5 mmHg (# 7 cmH2O) ngưng truyền
Vận mạch
Mục tiêu:
HATB = 65-70 mmHg – đủ đảm bảo áp lực tưới
máu tạng
– AL tưới máu não (= HATB – ALNS) = 50-70 mmHg
– AL tưới máu thận, mô (= HATB – AL máu mô) = 70mmHg
Đảm bảo tưới máu và chuyển hóa mô
– SvO2 >65-70%
– Cải thiện Lactate máu động mạch
– Cải thiện và duy trì chức năng các tạng (nước tiểu >
0,5ml/kg/h, ý thức…)
Vận mạch
Dopamin
Syringe: (200mg/50ml):
V (ml/h)=3CP/D
(C: liều, P: cân nặng, D: hàm lượng thuốc)
Suy ra: V (ml/h)=(Liều x cân nặng)/66,6
Pha chai dịch truyền (200mg/500ml)
V (ml/h)=(Liều x cân nặng)/6,6
Số giọt trong 1 phút= V/3
Vận mạch
Dobutamin
Syringe: (250mg/50ml):
V (ml/h)=(Liều x cân nặng)/83,3
Pha chai dịch truyền (250mg/500ml)
V (ml/h)=(Liều x cân nặng)/8,33
Số giọt trong 1 phút= V/3
TĂNG SỨC CO BÓP CƠ TIM
Thuốc Liều thường sử dụng Tác dụng
Doputamine 2–10 μg/kg/min Tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
Giảm hậu tải
TĂNG HUYẾT ÁP
Thuốc Liều thường sử dụng Tác dụng
Nếu toan máu đe dọa sinh mạng (pH < 7,2 và HCO3- <
15 mmol/l), bù một nửa lượng kiềm thiếu bằng
bicarbonate. Nếu dùng quá nhiều bicarbonate sẽ gây
tình trạng điều chỉnh nhanh pH máu với nguy cơ bị
tetany và co giật, về lâu dài bị quá tải thể tích và tăng
natri máu.
Toan chuyển hóa