04. Tom tat Slide bai giang C2-11

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 26

MỘT SỐ LƯU Ý KHI

SỬ DỤNG PHẦN MỀM


MISA SME.NET
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
1. Lưu ý khi cài đặt.
2. Tạo dữ liệu kế toán mới.
3. Thiết lập hệ thống.
4. Lập danh mục ban đầu.
5. Nhập số dư đầu kỳ.
6. Nhập chứng từ phát sinh.
7. Kết chuyển lãi lỗ.
8. In sổ sách kế toán, báo cáo tài chính.
9. Phân quyền quản lý sổ sách chứng từ.
10. Hướng dẫn sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Nhập danh mục

Mục đích: Giúp người sử dụng quản lý được


danh sách khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên,
vật tư hàng hoá...
Gợi ý quy tắc đặt mã: In hoa, không dấu,
không khoảng trắng, không ký tự đặc biệt và độ
dài nhỏ hơn 25 ký tự.
Nhập số dư ban đầu

Mục đích: Kế thừa lại số liệu từ năm trước để có


thể quản lý chính xác số liệu của năm tài chính
hiện tại. Việc nhập số dư ban đầu chỉ thực hiện
một lần duy nhất khi bắt đầu sử dụng phần mềm.
Lưu ý: Trước khi tiến hành nhập số dư ban đầu
NSD phải khai báo đầy đủ thông tin các danh
mục như khách hàng, nhà cung cấp, vật tư,
TSCĐ,...
Chọn tab “Số dư tài khoản”
Chọn “Loại tiền: Tổng hợp”
Bấm nút “Nạp”

Dư nợ = Dư có
Nhập chứng từ phát sinh

1. Mua hàng

Quản lý đơn mua hàng của từng nhà cung cấp.

Nhập hoá đơn GTGT và chứng từ đầu vào.

Thanh toán và quản lý công nợ của từng nhà
cung cấp.

Quản lý số lượng mua hàng hoá trong kỳ.
Nhập chứng từ phát sinh

Mua hàng
1. Mua hàng trong nước nhập kho
2. Trả lại hàng mua
3. Chứng từ mua dịch vụ (Số hóa đơn điền ở tab
Thuế)
4. Mua hàng nhập khẩu nhập kho (Chọn loại
tiền là USD, số tờ khai điền vào ô Số hóa
đơn)
Nhập chứng từ phát sinh

2. Bán hàng

Theo dõi và quản lý đơn hàng của khách
hàng.

Xuất hoá đơn bán hàng: Hóa đơn GTGT và
hóa đơn bán lẻ.

Quản lý hạn nợ của từng hoá đơn.

Thanh toán và quản lý công nợ của từng
khách hàng.

Quản lý số lượng hàng bán ra trong kỳ.
Nhập chứng từ phát sinh

Bán hàng
1. Bán hàng hóa thu tiền mặt (kiêm phiếu xuất
kho)
2. Bán hàng hóa chưa thu tiền (kiêm phiếu xuất
kho)
3. Bán dịch vụ (không kiêm phiếu xuất kho)
4. Trả lại hàng bán
Nhập chứng từ phát sinh

3. Ngân hàng

Nhập và quản lý các phiếu UNC và giấy báo
có.

Quản lý việc thu chi tiền tại ngân hàng.

4. Quỹ

Nhập và quản lý phiếu thu, phiếu chi.

Báo cáo theo dõi tình hình sử dụng quỹ tiền
mặt tại đơn vị.
Nhập chứng từ phát sinh
Quỹ
1. Thu tiền => Lý do thu: Thu tiền hoàn ứng
2. Thu tiền => Lý do thu: Thu khác
3. Chi tiền => Lý do chi: Gửi tiền vào ngân hàng
Ngân hàng
1. Chuyển tiền nội bộ (chọn loại tiền là USD, định
khoản Nợ 1122 / Có 1121)
2. Thu tiền khách hàng
3. Nộp thuế
4. Trả tiền nhà cung cấp (chọn loại tiền là USD)
Nhập chứng từ phát sinh

5. Kho

Nhập và quản lý các chứng từ nhập và xuất
kho.

Quản lý xuất nhập tồn kho.

Tính giá xuất kho cuối kỳ.
Nhập chứng từ phát sinh

6. Công cụ dụng cụ

Quản lý danh sách công cụ dụng cụ tại đơn vị.

Quản lý các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
và dài hạn.

Theo dõi và báo cáo tình hình điều chuyển,
điều chỉnh, phân bổ chi phí cho CCDC.
Thực hiện khai báo CCDC
Trường hợp 1: Khai báo CCDC đầu kỳ.
Vào phân hệ CCDC => Chọn khai báo CCDC đầu kỳ
Trường hợp 2: Mua mới CCDC.

Bước 1: Khai báo mã CCDC mua vào
Vào danh mục/VTHH: Thêm mới mã CCDC
-
Bước 2: Hạch toán hoá đơn mua CCDC
Vào mua hàng => Mua hàng không qua kho (TK Nợ 242)
-
Bước 3: Thực hiện ghi tăng CCDC
Vào phân hệ CCDC => Ghi tăng hàng loạt CCDC
Nhập chứng từ phát sinh

Công cụ dụng cụ
Câu 1: Áp dụng trường hợp 1
Câu 2: Áp dụng trường hợp 2
Nhập chứng từ phát sinh

7. Tài sản cố định



Quản lý danh sách tài sản tại đơn vị.

Theo dõi và báo cáo tình hình thanh lý, điều
chỉnh, khấu hao tài sản cố định.

Quản lý TSCĐ theo từng phòng ban.
Thực hiện khai báo TSCĐ

Trường hợp 1: Khai báo TSCĐ đầu kỳ.
Vào phân hệ TSCĐ => Khai báo TSCĐ đầu kỳ

Trường hợp 2: Mua mới TSCĐ.
Vào Danh mục/VTHH: Thêm mới mã TSCĐ với tính
chất “Chỉ là diễn giải” (mã này dùng chung cho tất cả
TSCĐ mua mới và mã này chỉ tạo 1 lần duy nhất)

Bước 1: Hạch toán hoá đơn mua TSCĐ
Vào mua hàng => Mua hàng không qua kho

Bước 2: Thực hiện ghi tăng TSCĐ
Vào phân hệ TSCĐ => Chọn ghi tăng TSCĐ
Nhập chứng từ phát sinh
Nhập chứng từ phát sinh
Giá thành (tt)
 Cách xác định PP tính giá thành
- Đối với công ty có tính giá thành cho từng thành phẩm
Căn cứ vào NVL chính, khi xuất kho NVL chính
+ Nếu xác định được xuất kho cụ thể để sản xuất cho TP
nào thì áp dụng PP giản đơn.
+ Nếu không xác định được xuất kho sản xuất cho TP nào
thì áp dụng PP hệ số, tỷ lệ.
- Đối với công ty không có thành phẩm nhập kho
+ Tính giá thành theo công trình, đơn hàng, hợp đồng
Giá thành (tt)
 Các bước tính giá thành
• Bước 1: Khai báo danh mục thành phẩm (nếu có).
• Bước 2: Khai báo danh mục “Đối tượng tập hợp
chi phí” hoặc “Công trình” hoặc “Đơn đặt hàng”
hoặc “Hợp đồng”.
• Bước 3: Hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ:
NVL trực tiếp-621, NC trực tiếp-622, CPSX
chung-627.
* Nhập kho thành phẩm (nếu có)
* Tính giá xuất kho
• Bước 4: Tập hợp chi phí tính giá thành.
Giá thành (tt)
 Lưu ý chọn Loại khi tạo đối tượng THCP
- PP tỷ lệ, hệ số: Phân xưởng
- PP giản đơn: Sản phẩm
Giá thành (tt)

 Lưu ý trước khi tính giá thành


- Thực hiện nhập định mức giá thành nếu tính giá thành
theo phương pháp hệ số, tỷ lệ.
- Nhập kho thành phẩm: Phải có phiếu nhập kho thành
phẩm (đối với trường hợp có thành phẩm nhập kho).
- Tính giá xuất kho trong trường hợp công ty thực hiện
phương pháp tính giá xuất BQCK.
Giá thành (tt)
 Lưu ý trước khi tính giá thành
- TK 621, TK 622: Khi hạch toán chứng từ phải khai
báo ĐTTHCP hoặc Công trình hoặc Đơn đặt hàng
hoặc Hợp đồng.
- TK 627: Nếu không xác định được đó là chi phí của
ĐTTHCP hoặc Công trình nào thì không cần chọn
ĐTTHCP hoặc Công trình
- TK 154: Nghiệp vụ nhập kho thành phẩm bắt buộc
phải chọn ĐTTHCP
Lưu ý trước khi kết chuyển lãi lỗ
1. Kiểm tra các chứng từ chưa ghi sổ
2. Thực hiện khấu hao TSCĐ
3. Phân bổ CCDC
4. Khấu trừ thuế
5. Kết chuyển chi phí tính giá thành (nếu có)
6. Tính giá xuất kho
7. Hạch toán chi phí lương
8. Kết chuyển lãi lỗ
Tài liệu hướng dẫn và thông tin hỗ trợ
1. Trang web hướng dẫn sử dụng:
hh help.misasme2023.misa.vn
2. Trang web tra cứu các tình huống:
hhkb.misa.com.vn
3. Diễn đàn thảo luận phần mềm MISA:
hhforum.misa.com.vn
4. Tổng đài Tư vấn và hỗ trợ khách hàng MISA
Số tổng đài: 1900 8677
Email: support@misa.com.vn
5. VPĐD MISA tại Tp.HCM:
Tel: 08 5431 8318
Email: esales@hcm.misa.com.vn

You might also like