Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 78

HT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

07/17/24 1
Chương 5 gồm 5 phần:
• 1.Sự ra đời của phương thức sản xuất
TBCN
• 2.sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
• 3.Qúa trình sản xuất giá trị thặng dư
• 4.Tiền công trong chủ nghĩa tư bản.
• 5.Tích lũy tư bản

07/17/24 2
1.Sự ra đời của phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa
1.1 Khái niệm:
- SX hàng hóa giản đơn:Dựa trên chế độ tư
hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của
bản thân người sản xuất
- SX xuất hàng hóa TBCN:Dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX
và bóc lột lao động làm thuê

07/17/24 3
1.2 điều kiện ra đời cuă SX hàng hóa
TBCN
- Người lao động được tự do về thân thể đồng thời
bị tước đoạt hết TLSX
-Tập trung một số lớn tiền của vào trong tay một
số ít người để lập ra các xí nghiệp TBCN

07/17/24 4
1.3 Các nhân tố tạo ra 2 điều kiện:
-S ự hoạt động của quy luật gi¸ trị:cã t¸c dụng ph©n hãa
những người sản xuất thành người giàu ,người nghÌo.
- tÝch lũy nguyªn thñy cña t­b¶n:lµ tÝch lũy cã trước chủ
nghÜa tư bản,làm điều kiện cho sự ra đời của chủ nghĩa tư
bản
Biện ph¸p:
+dïng bạo lực tước đoạt TLSX của những người SX nhỏ
+ dựa vào chÝnh quyền nhà nước để tập trung của cải= c¸ch
:
* ph¸t hành c«ng tr¸i
*định ra chÝnh s¸ch thuế nặng nề
*mậu dịch bất binh đẳng
*cướp bãc thuộc địa
07/17/24 5
2, Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản

2.1. Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của nó.
2.1.1. Công thức chung:

- Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng hoá giản đơn, tiền
vận động theo công thức:
H - T - H (1)
- Còn với tư cách là tư bản, tiền vận động theo công thức:
T - H - T (2)

07/17/24 6
So sánh sự vận động của hai công thức
trên:

Giống nhau:
+ Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng

+ Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối
tiếp nhau

07/17/24 7
-kh¸c nhau:
C«ng thøc l­u th«ng hµng c«ng thøc chung cña l­u
hãa gi¶n ®¬n H-T-H th«ng t­b¶n T-H-T’
®iÓm xuÊt ph¸t vµ kÕt Hµng hãa TiÒn
• cña sù vËn ®éng
thóc
Gi¸ trÞ sö dông cña Kh¸c nhau vÒ chÊt Gièng nhau vÒ chÊt
®iÓm xuÊt ph¸t vµ kÕt
thóc cña vËn ®éng
Gi¸ trÞ cña ®iÓm xuÊt Gièng nhau vÒ sè l­îng Kh¸c nhau vÒ sè l­
ph¸t vµ kÕt thóccña vËn îngT’>T(T’=T+t)
®éng

Môc ®Ých cuèi cïng cña Nhu cÇu, sù tháa m·n nhu Sù tăng lªn cña gi¸ trÞ
sù vËn ®éng cÇu

Giíi h¹n cña sù vËn Cã giíi h¹n Kh«ng cã giíi han


®éng
07/17/24 8
T-H-T’-H-T’’….
1.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung.
- Giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu:
- Công thức T-H-T’ làm cho người ta lầm tưởng
rằng: cả sản xuất và lưu thông đều tạo ra giá trị
và giá trị thặng dư
- Trong lưu thông có thể xảy ra 2 trường hợp:

07/17/24 9
-Trao đổi ngang gi¸ :Hai bªn trao đổi kh«ng được lợi về gi¸ trị
- Trao đổi kh«ng ngang gi¸:Cã thÓ x¶y ra 3 tr­êng hîp
1.B¸n cao hơn gi¸ trị:®­îc lîi khi b¸n .khi lµ ng­êi mua bÞ
thiÖt
2. Mua thấp hơn gi¸ trị:khi lµ ng­êi mua ®­îc lîi.khi lµ ng­êi
b¸n bÞ thiÖt
: 3. Mua rẻ, b¸n đắt: Tæng gi¸ trÞ x· héi kh«ng thay ®æi
Vậy lưu th«ng và bản than tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị
và giá trị thặng dư
Kết luận:
- phải lấy quy luật nội tại của lưu thông tư bản để giải thích sự
chuyển hóa của tiền thành TB,tức là lấy việc trao đổi ngang giá làm
điểm xuất phát

07/17/24 10
-Sự chuyển hóa của người có tiền thành nhà tư bản phải
tiến hành trong phạm vi lưu thông và đồng thời lại không
phải trong lưu thông
• “Vậy là tư bản kh«ng thể xuất hiện từ lưu th«ngvà cũng kh«ng thể
xuất hiện ở bªn ngoài lưu th«ng.Nã phải xuất hiện trong lưu th«ng
và đồng thời kh«ng phải trong lưu th«ng” *.Đã là m©u thuẫn của
c«ng thức chung cña t­b¶n
• *C. M¸c:Tư bản NXB Sự thật
,Hà nội,1987,Q1,tập 1,tr216

07/17/24 11
Vấn đề thứ nhất, máy móc có tạo ra GTTD hay không ?

Theo C.Mác, V tạo ra GTTD !

TLSX

T H SX H’ T’

SLĐ

T’ = T + m

07/17/24 12
1.2. Hàng ho¸ sức lao động:
1.2.1. Điều kiện để biến sức lao động thành hàng
ho¸.
-kh¸i niệm: Sức lao động lµ toµn bé những năng lùc
(thÓ lùc vµ trÝ l­c)tån t¹i trong mét con ng­êi vµ ®­îc
ng­êi ®ã vËn dông vµo s¶n xuÊt hµng hãa
- Sức lao động trở thành hàng ho¸ khi cã 2 điều
kiện:

07/17/24 13
+ Người lao động là người tự do ,cã khả năng
chi chi phối sức lao động
+ người lao động kh«ng cã TLSX cần thiết để
kết hợp với SLĐ của minh

07/17/24 14
1.2.2. Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao
động.
a-Giá trị của hàng hoá sức lao động:
-Là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra hàng hoá sức lao động
quyết định
- Giá trị của hàng hóa SLĐ= giá trị của toàn bộ
các tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và tái
SXSLĐ.
- Lượng giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết bao
gồm:
07/17/24 15
*Gi¸ trị c¸c tư liệu sinh hoạt vËt chÊt vµ
tinh thÇn cần thiết để nu«i sống c«ng nh©n
* Chi phÝ đào tạo c«ng nh©n
* Gi¸ trị c¸c tư liệu sinh hoạt vËt chÊt vµ
tinh thÇn cần thiết cho gia đình c«ng nh©n
- Gi¸ trị hàng ho¸ sức lao động bao hàm cả
yếu tố lịch sử, tinh thần,

07/17/24 16
- Giá trị sức lao động biểu hiện bằng tiền gọi là
giá cả sức lao động - hay còn gọi là tiền lương.
- Giá trị của hàng hóa SLĐ chịu sự tác động của
2 xu hướng đôí lập nhau:
Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng tăng:
* SX càng phat triển nhu cầu về lao động phức
tạp tăng,
*Nhu cầu TLSH tăng theo đà tiến bộ của
LLSX
07/17/24 17
Xu hướng giảm giá trị hàng hóa SLĐ:
Do NSLĐ tăng -> giá cả các tư liệu sinh
hoạt, dịch vụ giảm

07/17/24 18
b- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:
-Giống hàng hoá thông thường, hàng hoá sức
lao động thoả mãn nhu cầu người mua
- Công dụng của nó biểu hiện qua tiêu dùng
hàng hoá sức lao động, chính là tiến hành quá
trình lao động.
-Quá trình lao động đồng thời là quá trình sản
xuất ra hàng hoá, sức lao động tạo ra một giá trị
mới lớn hơn giá trị bản thân nó.

07/17/24 19
-Hàng hoá sức lao động có đặc điểm riêng biệt, là
nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư, là chìa
khoá để giải quyết mâu thuẫn công thức chung
của tư bản.
- Hàng hóa SLĐ là điều kiện của sự bóc lột chứ
không phải là cái quyết định có hay không có
bóc lột

07/17/24 20
Hàng hóa sức lao động

Giá trị sử dụng Giá trị

Khả năng tạo ramột giá trị


Lớn hơn giá trị của bản thân nó Được xác định bằng giá trị các tư liệu
trong quá trình lao động Sinh hoạt cần thiết để thỏa mãn nhu
cầu của công nhân và gia đình họ và
những chi phí Cần thiết về đào tạo
Và cho những nhu cầu xã hội

Ngược lại với hàng hóa khác,việc quy điịnh giá trị của sức lao động
bao hàm một yếu tố lịch sử và tinh thần
C.Mác
(Tư bản,quyển1,tập 1,tr.322
07/17/24 21
Giá trị hàng ngày của sức lao động

G/Năm+G/12 tháng+G/52 tuần


365 ngày

G/năm,hay G/12 tháng, hoặc G/52tuần:Giá trị tư liệu


sinh hoạt cần thiết(lương thực,quần áo,nhà cửa
v.v…)tròng vòng 1 năm,hay12 tháng,hoặc 52 tuần
dùng để phục hồi bình thường sức lao động của công
nhân và gia đình họ và những chi phí cần thiết về đào
tạo và cho những nhu cầu xã hội
07/17/24 22
3. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA HAY
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
3.1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư:
2.1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất tư
bản chủ nghĩa:

07/17/24 23
-Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà tư bản
- Sản phẩm mà công nhân làm ra thuộc sở hữu
của nhà tư bản.
-Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống
nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng
với việc tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

07/17/24 24
3.1.2. Ví dụ về quá trình sản xuất trong ngành kéo sợi:
Giả sö ®Ó tiÕn hµnh s¶n xuÊt,nhµ t­b¶n ph¶i øng ra
mét sè tiÒn lµ:
- 10kg bông g/trị 10$
- Hao mòn máy 2$...
-Tiền công/1 ngày 3$
- giả sử kéo 10kg bông thành sợi mất 6 giờ và mỗi giờ
công nhân tạo ra 1 giá trị 0,5 đô la.
0,5$ x 6 = 3$,
……………………………………..

07/17/24 25
VËy gi¸ trÞ cña 10 kg sợi lµ:
• -Gi¸ trÞ cña 10 kg b«ng chuyÓn vµo: 10$
• -gi¸ trÞ cña m¸y mãc TB chuyÓnvµo: 2$
• - gi¸ trÞ do c«ng nh©n t¹o ra: 3$
Tæng céng: 15$

07/17/24 26
 Nếu quá trình lao động chỉ dừng ở đó (công nhân
làm việc 6 giờ) thì không có giá trị thặng dư.
Nhưng thực tế quá trình lao động luôn kéo dài
hơn 6 giờ vì tiền lương nhà tư bản thuê công
nhân là một ngày , chø kh«ng ph¶i6 h

07/17/24 27
GØa sö ngµy lao ®éng lµ12h
Chi phÝ s¶n xuÊt Gi¸ trÞ s¶n phÈm míi(20kg sîi)
-TiÒn mua b«ng 20kg -Gi¸ trÞ cña b«ng ®­îc chuyÓn
lµ :20$ vµo sîi: 20$
-hao mßn m¸y mãc lµ : 4$ -Gi¸ trÞ m¸y mãc ®­îc chuyÓn
-tiÒn mua søc lao ®éng vµo sîi: 4$
trong 1 ngµy : 3$ -Gi¸ trÞ do lao ®éng cña c«ng
nh©n t¹o ra trong12h lao ®éng:
6$

Céng: 27$ Céng: 30$

Gi¸07/17/24
trÞ th thặng dư: 30$-27$=3$ 28
Từ ví dụ rút ra kết luận:
1.Giá trị thặng dư: là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức
lao động do công nhân tạo ra và thuộc về nhà tư bản
2.Ngày lao động của công nhân chia thành 2 phần.
+ thời gian lao động tất yếu:Phần lao động
mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang
bằng với giá trị sức lao động
+ thời gian lao động thặng dư:phần còn lại
của ngày lao động.lao động trong thời gian đó là là lao
động thặng dư

07/17/24 29
Sơ đồ biểu hiện:ngày lao động của công nhân

Thời gian lao Thời gian lao động


động tất yếu thặng dư
6 Giờ 6 Giờ

07/17/24 30
3.Giá trị của hàng hóa gồm 2 phần:

- Giá trị TLSX nhờ lao động cụ thể của công


nhân mà được bảo tồn và di chuyển vào giá trị
của SP mới(24$)
- Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân
tạo ra trong quá trình lao động gọi là giá trị
mới

07/17/24 31
Giá trị hàng hóa = Lao động quá khứ + lao động sống

= Giá trị TLSX + giá trị mới

07/17/24 32
3.2. Bản chất của tư bản
3.2.1. tư bản là QHSX XÃ HỘI
-tư bản là giá trị đem lại giá tri giá trị thặng dư
bằng cách bóc lột công nhân làm thuê
-tư bản thể hiện QHSX giữa giai cấp tư sản và
giai cấp vô sản

07/17/24 33
3.2.2 tư bản bất biến và tư bản khả biến
a)Khái niệm:
->Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình
thái tư liệu sản xuất,mà giá trị được bảo tồn và chuyển
vào sản phẩm,tức là giá trị không thay đổi về lượng
trong quá trình SX
- Gồm: *máy móc ,nhà xưởng
*nguyên, nhiên ,vật liệu
- Nó có đặc điểm là:
*giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển
dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
* giá trị TLSX được bảo tồn dưới dưới hình
thức GTSD mới
-Ký hiệu:C
07/17/24 34
->Tư bản khả biến:
-Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua
hàng hoá sức lao động không tái hiện
ra,nhưng thông qua lao động của công nhân
mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng
-Thông qua lao động trừu tượng, người công
nhân làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới,
lớn hơn giá trị của sức lao động, tức là có sự
biển đổi về số lượng.
- tư bản khả biến, ký hiệu là V.
Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền
lương.
07/17/24 35
b).cơ sở của viêc phân chia: là nhờ tính chất
hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hoá.
+ LĐCT: bảo tồn và chuyển dịch giá trị
của TLSX
+LĐTT: tạo ra giá trị mới.
c)Ý NGHĨA của việc phân chia :viêc phát hiện ra
tính chất hai mặt của lao động SX hàng hóa
giúp C.Mác tìm ra chìa khóa để xác định sự
khác nhau giữa TBBB và TBKB
+ sự phân chia đó vạch rõ nguồn gốc của
m
+ giá trị của hàng hóa gồm:C+V+M

07/17/24 36
… tư bản không phải là 1 vật, mà là một QHSX xã hội
nhất định thuộc một hình thái xã hội lịch sử nhất định…
C.Mác(Tư bản,quyển3,tập 3,tr277)
• Sự cấu thành của tư bản:
Dưới giác độ của quá trình
lao động

Phần khách quan,hoặc vật thể: Phần chủ quan,hoặc con người:
TLSX Sức lao động

07/17/24 37
Dưới giác độ của quá trình tạo ra gía trị
cũng như quá trình tăng giá trị

Tư bản khả biến:V


Tư bản bất biến:C

Bộ phận TB biểu hiện thành Bộ phận TB biểu hiện thành


TLSX sức lao động

Trong quá trình SX không thay Tăng giá trị trong quá trình SX
đổi lượng giá trị của mình (thay đổi về lượng)

Là điều kiện để tạo ra Là nguồn tạo ra


GTTD GTTD(m)

07/17/24 38
Giá trị hàng hóa
Giá trị được chuyển vào. Giá trị mới tạo ra
GT = c + v+m

07/17/24 39
m
m'  x 100%
v

3.3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.


3.3.1.Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa
số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến, ký
hiệu là m’.

m
m'  .100%
v

m’= Thời gian lao động thặng dư x 100


Thời gian lao động tất yếu
-m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN
07/17/24 40
3.3.2. Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ xuất
giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử
dụng.

Công thức: M = m’.V


trong đó: V = tổng tư bản khả biến
Hay:
m
M  .V
v
M: khối lượng giá trị thặng dư
V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.
07/17/24 41
3.4. Hai phương pháp nâng cao trình độ bóc
lột:
3.4.1Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng
dư thu được do kéo dài ngày lao động ( trong
khi thời gian lao động tất yếu không thay
đổi).

07/17/24 42
• Thời gian tất yếu thời gian thặng dư

Ngày lao động 5


=10h 5h 5h m'  .100  10
m' 
5
.100  100%

5
5

Ngày lao động 7


m'  .100  140%
=12h 5h 7h 5

07/17/24 43
- Những con đường chủ yếu để SX ra giá trị thặng dư
tuyệt đối:
+ Tăng thời gian làm việc trong 1 ngày, tháng
, năm…
+ Tăng cường độ lao động
-Giới hạn ngày lao động:
Thời gian lao động cần thiết< ngày lao động<24h
- Giới hạn ngày lao động phụ thuộc:
+ Trình độ LLSX
+ Tính chất QHSX
+ so sánh lực lượng giữa công nhân và tư bản

07/17/24 44
3.4.2 Giá trị thặng dư tương đối là: giá trị
thặng dư thu được do rút ngắn thời
gian lao động tất yếu, nhờ đó tăng thời
gian lao động thặng dư ,trong điều kiện
độ dài ngày lao động không thay đổi.
Sơ đồ ví dụ:

07/17/24 45
Giá rị thặng dư tương đối

Ngày
• lao đông 55
=10h
5h
Thời gian cần thiêt 5h ' '  .100
mm .100100
100%
thời gian thặng dư
55

Ngày lao đông 6


=10h 4h 6h m'  .100  150%
4

07/17/24 46
 Muốn rút ngắn thời gian lao động tất yếu
bằng cách:
 -> hạ thấp giá trị sức lao động,
 = cách-> giảm giá trị tư liệu sinh hoạt của
công nhân
 . Do đó phải tăng năng suất lao động xã hội
trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt,
các ngành SX TLSX để SX các TLSH đó
 Đổi mới công nghệ

07/17/24 47
?????????
DN
1 4 - 1,5
2 3 - 0,5
----------------------------------> 2,5
3 2 +0,5
4 1 +1,5

07/17/24 48
-Giá trị thặng dư siêu ngạch:-
+là phần giá trị thặng dư thu được dôi ra
ngoài giá trị thặng dư bình thường do giá
trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng
hoá.
+Do tăng NSLĐ cá biệt

07/17/24 49
=
GTTDsiêu ngạch =
-
GTXH của hàng hóa GTCBcủa hàng hóa

07/17/24 50
Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch
Các xí Năng Số Giá trị Giá trị Giá trị Tổnggiá Giá Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
nghiệp xuất lao lượng XH của TLSX mới Trị của trịTLSX Mới SLĐ thặng thăng
cùng 1 động sản chuyển được toàn bộ Chuyển dư dư siêu
Được
ngành Sản phẩm Vào tạo ra SP vào SP ngạch
tạo ra
phẩm Sản
Sx Phẩm
trong
ngày

Trung
600 5 2 3 3000 1200 1800 600 1200 -
A bình
trong
nghành

Cao
900 5 2 3 4500 1800 2700 600 2100 900
B hơn TB
1,5 lần

07/17/24 51
• GTTD siêu ngạch=2700-1800=2100-1200=900DM

07/17/24 52
-So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng
dư tương đối
GTTD tương đối GTTD siêu ngạch
- do tăng NSLĐ XH -do tăng NSLĐCÁ biệt
- toàn bộ các nhà TB thu - từng nhà TB thu
- biểu hiện quan hệ giữa - biểu hiện quan hệ giữa
công nhân và tư bản công nhân và tư bản,tư
bản với tư bản

07/17/24 53
?????????

DN GT +/-
1 ...... 1 +1,5
2 ...... 3

2,5.-------------> -0,5
3 ...... 2 +0,5
4 ......4 - 1,5

07/17/24 54
- Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
* Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của
người công nhân.
* Mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật,
công nghệ và mức độ ứng dụng những thành tựu đó
vào sản xuất.
* Trình độ tổ chức quản lý,
* quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
* Các điều kiện tự nhiên
-NSLĐ tăng lên , giá trị một đơn vị sản phẩm giảm

07/17/24 55
3.5. Sản xuất ra giá trị thặng dư - quy luật
kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản.
- 3.5.1 Nội dung quy luật: Sản xuất ra ngày
càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản
bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm
thuê trên cơ sở tăng năng suất lao động và
cường độ lao động

07/17/24 56
vì sao gọi là quy luật kinh tế cơ bản:
- Phản ánh mục đích của nền sản xuất và phương tiện đạt
mục đích.
-xuất ra giá trị thặng dư phản ánh quan hệ giữa tư bản và lao
động,đây là quan hệ cơ bản
- Phản ánh quan hệ bản chất trongCNTB,
-CHI phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác
- Quyết định sự phát sinh, phát triển củaCNTB, và là quy
luât vận động của phương thức SX đó

07/17/24 57
4. TIỀN CÔNG DƯỚI CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
4.1. Bản chất tiền công dưới CNTB
-Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng hoá SLĐ.

Phân biệt tiền công là giá cả hàng hoá sức lao


động, chứ không phải là giá cả của lao động.

07/17/24 58
4.2. Hình thức tiền công cơ bản.
+ Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo
thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng).
Giá trị hàng ngày của slđ
Tiền công tính theo thời gian=
Ngày lao động với một số giờ nhất định

+ Tiền công tính theo sản phẩm :là hình thức tiền công
tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng
công việc hoàn thành) trong một thời gian nhất định.

07/17/24 59
Tiền công tính theo sản phẩm :Mỗi một đơn vị sản
phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định
gọi là đơn giá tiền công

Tiền công trung bình 1 ngày của 1 công nhân


Đơn giá tiền công =
Số lượng sản phẩm của một công nhân trong 1
ngày

07/17/24 60
4.3 tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
-Tiền công danh nghĩa:Là số tiền mà người
công nhân nhận được do bán sức lao động
của mình cho nhà tư bản.
- Tiền công thực tế:là tiền công được biểu
hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền
công danh nghĩa của mình.

07/17/24 61
4.3 tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
- Tiền công danh nghĩa là giá cả của sức lao động, nên
nó có thể tăng lên hay giảm xuống biến động tuỳ theo
quan hệ cung cầu vè hàng hoá sức lao động trên thị
trường. Trong một thời gian nào đó nếu tiền công danh
nghĩa không thay đổi, nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng và
dịch vụ tăng lên hoặc giảm xuống, thì tiền công thực tế
sẽ giảm xuống hoặc tăng lên.
• - Nhân tố làm tăng giá trị sức lao động: Sự nâng
cao trình độ chuyên môn của người lao động, sự tăng
cường độ lao động và sự tăng lên của nhu cầu cùng với
sự phát triển của xã hội.
• - Nhân tố làm giảm giá trị sức lao động: tăng
năng suất lao đông làm cho giá cả tư liệu tiêu dùng rẻ đi.

07/17/24 62
5. TÍCH LŨY TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI
5.1. Thực chất, động cơ của tích luỹ tư bản
.a)Giá tri thặng dư –nguồn gốc của tích lũy tư bản
- Tái SX mở rộng:Là quá trình SX lặp lại với quy mô lớn
hơn trước,muốn vậy phải biến một bộ phận giá trị thặng
dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích lũy tư bản
- ví dụ:
một tư bản với:5000;c/v=4/1;m’=100%
năm thứ nhất:4000c+1000v+1000m
1000m:
m2=500 để tiêu dùng;
m1=500để tích lũy,
Năm thứ hai: 4400c+1100v+1100m
07/17/24 63
Sử dụng giá trị thặng dư thành tư bản,hay chuyển hóa giá
trị thặng dư thành tư bản,thì gọi là tích lũy tư bản
C.Mác
(Tư bản,quyển1,tập 3,tr32)

Các hình thức tái sản xuất


Tái sản xuất giản đơn Tái sản xuất mở rộng

Quá trình SX được lặp lại Quá trình SX được lặp lại
với quy mô không đổi với quy mô mở rộng hơn

-Một phần giá trị thặng dư


Toàn bộ giá trị thặng dư
được tích lũy thành tư bản
đều tiêu dùng hết cho
-Phần còn lại dùng cho nhu
cá nhân nhà tư bản
07/17/24
Cầu cá nhân nhà tư bản 64
-Thực chất của tích luỹ tư bản: Sự chuyển
hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản
phụ thêm gọi là tích luỹ tư bản.
-tích lũy là tái SX theo quy mô ngày càng mở
rộng
-Nguồn gốc của tích luỹ: Là m
-Động lực của tích lũy:
+m
+cạnh tranh
+tiến bộ kỹ thuật
07/17/24 65
-Tỷ suất tích luỹ: Tỷ lệ tính theo (%)
giữa số lượng gía trị thặng dư biến thành
tư bản phụ thêm với tổng giá trị thặng dư
thu được.

07/17/24 66
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản

-Số lượng tuyệt đối về giá trị thặng dư phụ thuộc


vào:
*Mức độ bóc lột sức lao động
*Năng suất lao động
*Số lượng tuyệt đối tư bản ứng trước
-Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản và
thu nhập
-Độ chênh lệch giữa lượng tư bản được sử dụng
và tư bản được tiêu dùng
07/17/24 67
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản

• Với một khối lượng giá trị thặng dư nhất định thì quy
mô tích luỹ tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối
lượng giá trị thặng dư thành quỹ tích luỹ và quỹ tiêu
dùng của nhà tư bản, nhưng nếu tỷ lệ phân chia đó đã
được xác định thì quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc
vào khối lượng giá trị thặng dư. Do đó những nhân tố
ảnh hưởng tới khối lượng giá trị thặng dư cũng chính
là nhân tố quyết định qui mô của tích luỹ tư bản:
• a. Trình độ bóc lột sức lao động
• b. Trình độ năng suất lao động xã hội
• d. Quy mô của tư bản ứng trước
• Chênh lệch giữa tbsd và tbtd
07/17/24 68
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản

• a. Trình độ bóc lột sức lao động


• 100 = 80c + 20v + 20m
• 20m = 10TL + 10 TD
• 40m = 20TL + 20 TD

07/17/24 69
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản

• b. Trình độ năng suất lao động xã hội

07/17/24 70
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản

• d. Quy mô của tư bản ứng trước


• 100 = 80C + 20V + 20M
• 1000000 = 800000M + 200000V + 2000000M

• 20M = 10TL + 10TD


• 200000M = 100000TL + 100000TD

07/17/24 71
-Tư bản sử dụng :là khối lượng giá trị các tư liệu
lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng
đều hoạt động trong quá trinh Sx sản phẩm

-Tư bản tiêu dùng:là phần của những tư liệu lao


động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng
chu kỳ SX dưới dạng khấu hao
Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến bộ của
LLSX
Kỹ thuật càng hiện đại ,sự chênh lệch giữa tư
bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn,thì sự
phục vụ không công của TLLĐ càng lớn

07/17/24 72
Ví dụ =số liệu
Thế Giá trị Năng Khấu Chênh lệch Khả năng tích lũy
hệ máy lực SX hao TBSD Tăng so với thế hệ
Máy (triệu SP trong Và máy1
USD) (triêu 1 (USD)
TBTD
chiếc) SP
(USD)
1 10 1 10 9.999.990

2 14 2 7 13.999.993 2tr SPx(10-7)


=6tr USD
3 18 3 6 17.999.994 3trSPx(10-6)
=12trUSD
07/17/24 73
5.3 quy luật chung của tích lũy:
5.3.1 Tích tụ tập trung tư bản
a.Tích tụ TB:
-khái niêm:là sự tăng thêm quy mô tư bản dựa vào tích
lũy giá trị thặng dư
-ví dụ:
tư bản A có số tư bản là 5000 ĐV
năm thứ nhất TL :500 -> quy mô tăng 5500
Năm thứ 2 TL 550 ->…………….6050
b.Tập trung tư bản:
- khái niệm:liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn

-ví dụ: tư bản A : 5000 -> D=21000ĐV


tư bảnB: 6000
tư bản C:10.000

07/17/24 74
5.3.2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V
-Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số
lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để
sử dụng tư liệu sản xuất nói trên.
- cấu tạo giá trị của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số
lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao
động để tiến hành sản xuất.

07/17/24 75
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị
của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.
- Quá trình tích lũy tư bản là quá trình :
+Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
+Tích tụ ,tập trungtư bản ngày càng
tăng

07/17/24 76
4.3.3. Xu hướng lịch sử của tích luỹ tư bản, hậu
quả của tích luỹ tư bản.
Tích lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất được tập trung ngày
càng lớn,do đó sản xuất được xã hội hóa cao hơn,lực lương sản
xuất được phát triển mạnh hơn.điều đó làm cho mâu thuẫn giữa
tính xã hội của sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư
bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất phat triển.Sự phát triển của
mâu thuẫn này tất yếu dẫn đến thay thế xã hội tư bản bằng xã hội
khác cao hơn.

07/17/24 77
NGUYEN VAN HAU

Email: nvhaund@gmail.com

Sdt: 0967865556

07/17/24 78

You might also like